Thạc Sĩ Nguồn lực và động lực cho phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế Việt Nam ở giai đoạn 2011-2020

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    i
    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU .1 
    1. Sự cần thiết của Đề tài 1 
    2. Tổng quan nghiên cứu về nguồn lực, động lực cho phát triển nhanh và
    bền vững nền kinh tế 2 
    3. Đối tượng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của Đề tài . 14 
    4. Phương pháp nghiên cứu và số liệu phục vụ nghiên cứu của Đề tài . 15 
    5. Kết cấu nội dung báo cáo tổng hợp của Đề tài . 16 
    PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGUỒN LỰC VÀ
    ĐỘNG LỰC CHO SỰ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG 18 
    I. Nguồn lực phát triển . 18 
    1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại nguồn lực . 18 
    2. Mối quan hệ giữa nguồn lực và phát triển kinh tế . 29 
    II. Động lực phát triển . 32 
    1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thái biểu hiện của động lực . 32 
    2. Vấn đề tạo lập, duy trì và phát huy động lực đối với phát triển kinh tế . 41 
    3. Mối quan hệ giữa nguồn lực phát triển và động lực phát triển hướng tới
    nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững 47 
    III. Kinh nghiệm của thế giới về việc huy động, sử dụng các nguồn lực và
    tạo động lực cho phát triển kinh tế 49 
    1. Kinh nghiệm của Nhật Bản phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa 49 
    2- Kinh nghiệm của Hàn Quốc trong việc huy động và sử dụng vốn FDI cho
    phát triển kinh tế
    . 52 
    3- Kinh nghiệm của Singapore trong việc đào tạo và sử dụng nguồn nhân
    lực chất lượng cao cho phát triển kinh tế . 56 
    4- Kinh nghiệm của Trung Quốc thu hút nguồn vốn từ Hoa Kiều . 60 
    IV. Những đặc điểm đặc thù của Việt Nam chi phối việc huy động và sử
    dụng nguồn lực, phát huy và duy trì động lực cho phát triển . 64 
    1. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên . 64 
    2. Dân số, đặc điểm dân tộc và văn hóa . 64 
    3. Đất nước bị tàn phá bởi nhiều cuộc chiến tranh . 65 ii
    4. Việt Nam mới bắt đầu tiến trình gia nhập toàn cầu hóa . 65 
    5. Thể chế chính trị . 65 
    PHẦN II. HIỆN TRẠNG THU HÚT, SỬ DỤNG NGUỒN LỰC, HUY
    ĐỘNG, DUY TRÌ ĐỘNG LỰC CHO PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN
    VỮNG 66 
    I. Thực trạng khai thác và sử dụng các nguồn lực phát triển ở Việt Nam
    trong thời gian qua 66 
    1. Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển 66 
    2. Đối với nguồn nhân lực 73 
    3. Đối với nguồn lực thông tin . 79 
    4. Đối với nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng của
    Việt Nam 82 
    5. Đối với tiềm lực khoa học công nghệ 110 
    6. Đánh giá chung . 116 
    II. Dự báo sơ bộ về khả năng một số nguồn lực chủ yếu và định hướng
    huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực . 118 
    1. Định hướng khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển ở thời
    kỳ 2011 – 2020 . 118 
    2. Định hướng phát triển và phân bố lao động thời kỳ 2011 – 2020 của Việt
    Nam 121 
    3. Định hướng khả năng khai thác và sử dụng một số tài nguyên thiên nhiên
    chủ yếu 123 
    III. Thực trạng hình thành và phát huy động lực phát triển trong thời
    gian qua của Việt Nam 129 
    1. Nhận xét chung . 129 
    4. Ban hành cơ chế, chính sách tạo ra động lực phát triển 140 
    IV. Khác biệt theo vùng và lãnh thổ về nguồn lực phát triển và động lực
    phát triển kinh tế 153 
    1. Đối với nguồn lực phát triển 153 
    2. Đối với động lực phát triển 156 
    PHẦN III. CÁC KIẾN NGHỊ ĐẢM BẢO NGUỒN LỰC VÀ ĐỘNG LỰC
    CHO PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
    TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020 157 iii
    I. Đổi mới nhận thức và quan niệm về nguồn lực và động lực phát triển
    cho phát triển nhanh và bền vững 157 
    1. Về nguồn lực phát triển cho phát triển nhanh và bền vững . 157 
    2. Về động lực phát triển cho phát triển nhanh và bền vững: cần khẳng định
    chỉ có lợi ích kinh tế và tinh thần quốc gia dân tộc mới là động lực phát triển
    161 
    3. Sử dụng nguồn lực vì con người, vì vậy phải mang tính nhân văn cao . 163 
    4. Tạo dựng nguồn lực cho phát triển 163 
    5. Triệt tiêu các yếu tố “thui chột” động lực 163 
    II. Thực thi các giải pháp đột phá chiến lược trên quan điểm nguồn lực,
    động lực để phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững nền kinh tế nước ta ở
    thời kỳ 2011-2020 . 164 
    1. Cải tiến cơ cấu của nền kinh tế để sử dụng hiệu quả nguồn lực và tăng
    cường khả năng cạnh tranh quốc tế 164 
    2. Nhà nước có chính sách khuyến khích về lợi ích kinh tế để tạo động lực
    cho sản xuất kinh doanh và tạo động lực phát triển xã hội gắn kết, cởi mở 166 
    3. Nhà nước có chính sách hình thành nguồn lực cho phát triển . 168 
    4. Nhà nước có chính sách phát huy các nguồn lực, nhất là đối với giới kỹ
    trị quốc gia và nguồn thông tin quốc gia 168 
    III. Kiến nghị bổ sung một số điểm đối với việc soạn thảo Cương lĩnh
    phát triển đất nước, Báo cáo chính trị và Chiến lược phát triển kinh tế -
    xã hội thời kỳ 2011-2020 phục vụ Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản
    Việt Nam . 170 
    1. Đổi mới mô hình phát triển và mô hình tăng trưởng để sử dụng hiệu quả
    các nguồn lực (gắn với lợi thế cạnh tranh quốc gia) 170 
    2. Phát huy tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc; khuyến khích mọi người sáng
    tạo vì sự phát triển của quốc gia . 172 
    3. Tạo điều kiện, kể cả bằng cơ chế chính sách để giới kỹ trị quốc gia thể
    hiện giá trị của mình đối với sự nghiệp phát triển đất nước 173 
    4. Nhà nước nhanh chóng thiết lập hệ thống thông tin thống nhất (có chất
    lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển), nhất là thông tin về kinh tế, về khoa
    học công nghệ và về liên kết quốc tế . 174 
    5. Nhanh chóng đổi mới nhận thức, quan niệm về nguồn lực và động lực
    phát triển . 174 IV. Kiến nghị những vấn đề cần nghiên cứu trong giai đoạn 2011-2015175 
    PHẦN PHỤ LỤC .179 
    TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH .187 
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...