Sách Ngữ pháp Tiếng Anh ôn thi TOEIC - Nxb. Giáo Dục

Thảo luận trong 'Sách Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 31/7/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Bài 1: Các chủ điểm ngữ pháp được
    hỏi trong bài thi TOEIC
    Chào mừng các bạn đến với “Hệ thống ngữ pháp” chuẩn của
    Ôn Thi Toeic trong loạt hệ thống kiến thức trọng tâm học ôn
    Toeic hiệu quả. Đúng như tên gọi, mục lớn này nhằm giúp
    người học biết, nắm bắt và hiểu một cách có hệ thống các
    chuyên đề ngữ pháp chính cần có để hoàn thành tốt bài thi
    Toeic mới với 2 phần chính là Nghe và Đọc. Khởi động vững
    chắc với việc làm quen, phân biệt và chia 12 thì cơ bản trong
    Tiếng Anh nhanh chóng, chính xác. Tiếp đó, chúng ta sẽ tự
    tin cùng học về đặc tính của các từ loại, câu, mệnh đề. Đặc
    biệt, người học sẽ hoàn tất khung ngữ pháp một cách chắc
    chắn khi được gợi nhắc về các trường hợp ngoại lệ dễ gặp
    trong bài thi liên quan tới ngữ pháp. Cụ thể, “hệ thống ngữ
    pháp” gồm 27 chuyên đề, mỗi chuyên đề gồm có lý thuyết
    trọng tâm, dễ hiểu và 20 câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện hiệu
    quả từ dễ tới khó:
    Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
    Bài 3: Hiện tại hòan thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    Bài 4: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn
    Bài 5: Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    Bài 6: Tương lai đơn, tương lai tiếp diễn
    Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn
    Bài 8: Tổng hợp thời thì
    Bài 9: Các dạng thức của động từ: Ving, To do
    Bài 10: Động từ khuyết hiếu2
    Bài 1: Danh từ
    Bài 12: Mạo từ
    Bài 13: Đại từ
    Bài 14: Các loại câu hỏi
    Bài 15: Tính từ và trạng từ
    Bài 16: So sánh
    Bài 17: Giới từ
    Bài 18: Bị động
    Bài 19: Hòa hợp chủ ngữ- động từ
    Bài 20: Câu điều kiện
    Bài 21: Mệnh đề quan hệ
    Bài 2: Giản lược mệnh đề quan hệ
    Bài 23: Mệnh đề danh ngữ
    Bài 24: Mệnh đề trạng ngữ
    Bài 25: Liên từ
    Bài 26: Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving)
    Bài 27: Câu giả định
    Có thể nói, như một phần vai trò lên lộ trình ôn lại kiến thức
    ngữ pháp cho những ai mới bắt ay vào ôn thi Toeic cũng
    như không ít người đang và sẽ mong muốn có trong tay
    chứng chỉ giá trị này. Hãy luôn ghi nhớ sự nỗ lực của bạn sẽ
    quyết định bạn có thể nắm được hay không lượng kiến thức
    Tiếng Anh cần thiết rước khi tự tin đăng ký thi để chắc chắn
    có cho mình một điểm số Toeic cao. Chúc các bạn thành
    công và hãy bắt đầu với quyết âm cao nhất nhé!3
    Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
    Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến
    nhiều bạn lẫn lộn, không biết chúng khác nhau cái gì
    trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta cùng xem lại
    kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé.
    Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này
    để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.
    I. Cấu Trúc
    HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
    + S + V(s/es)
    He plays tenis.
    S + am/is/are + Ving
    The children are playing fotbal
    now. – S + do not/ does not +
    Vinf
    She doesn't play tenis.
    S + am/is/are + not + Ving
    The children are not playing
    fotbal now.
    ? Do/Does + S + Vinf?
    Do you play tenis?
    Am/Is/Are + S + Ving?
    Are the children playing fotbal
    now?
    I. Cách sử dụng
    HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
    1. Diễn tả một thói 1. Diễn tả một hành động đang xảy4
    HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
    quen, một hành
    động xảy ra thường
    xuyên lặp đi lặp lại ở
    hiện tại.
    Ex: - He watches TV
    every night. - What do you do
    every day?
    - Igo to schol by
    bicycle.
    2. Diễn tả một chân
    lý, một sự thật hiển
    nhiên.
    Ex: - The sun rises in the
    East. - Tom comes from
    England. - Iam a student.
    3. Diễn tả một lịch
    trình có sẵn, thời
    khóa biểu, chương
    trình
    Ex: The plane leaves
    for London at
    12.30pm.
    4. Dùng sau các cụm
    từ chỉ thời gian
    when, as soon as và
    trong câu điều kiện
    ra tại hiện tại.
    Ex: - The children are playing fotbal now. - What are you doing at he moment?
    2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh
    lệnh.
    Ex: - Lok! The child is crying. - Be quiet! The baby is sleping in the
    next rom.
    3. Thì này còn được dùng để diễn tả
    một hành động sắp xảy ra. (THÌ
    TƯƠNG LAI GẦN)
    Ex: - He is coming tomorow. - My parents are planting tres
    tomorow.
    Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp
    diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri
    giác như: to be, se, hear, understand,
    know, like, want, glance, fel, think,
    smel, love, hate, realize, sem,
    remember, forget, belong to, believe .
    Với các động từ này, ta thay bằng thì
    HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN
    Ex: - I am tired now. - She wants to go for a walk at he
    moment.5
    HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
    loại 1
    Ex: - We wil not believe
    you unles we se it
    ourselves. - If she asks you, tel
    her that you do not
    know.
    I. Dấu hiệu nhận biết
    HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP
    DIỄN
    - Often, usualy, frequently
    - Always, constantly
    - Sometimes, ocasionaly
    - Seldom, rarely
    - Every day/ wek/ month.
    - Now
    - Right now
    - At he moment - At present - Lok! Listen!.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...