Báo Cáo Nghiệp vụ hải quan

Thảo luận trong 'Khảo Cổ Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÊN ĐỀ TÀI: Nghiệp vụ hải quan​
    Information
    QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN
    I. Khai báo hải quan
    1. Thời gian và địa điểm khai báo

    - Trụ sở cơ quan hải quan cửa khẩu,
    - Trụ sở cơ quan hải quan ngoài cửa khẩu,
    - Địa điểm khác do TCHQ quy định.
    2. Thời gian khai báo
    - Hàng xuất chậm nhất 8 tiếng trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh,
    - Hàng nhập khẩu chậm nhất 30 ngày kể từ khi hàng đến cửa khẩu,
    - Phương tiện vận tải biển: 2 giờ đối với nhập khẩu sau khi đã đến vị trí hoa tiêu; 1 giờ trước khi XK,
    - Quy định với đường hàng không, hành lý theo người, quá cảnh, phương tiện đường sắt, đường bộ, đường sông.
    3. Nguyên tắc khai báo
    - Tự khai báo và kê khai đầy đủ, trung thực trên tờ khai theo mẫu HQ.
    - Không gạch xoá, sửa chữa, thay thế tờ khai, và tự chịu trách nhiệm về lời khai của mình,
    - Được sử dụng tờ khai điện tử.
    4. Hồ sơ hải quan
    4.1 Đối với hàng xuất khẩu
    - Tờ khai theo mẫu HQ-2002-XK: 2 bản chính
    - Hợp đồng mua bán ngoại thương và các giấy tờ có giá trị như hợp đồng. 1 bản sao.
    - Hoá đơn thương mại (hàng có thuế): 1 bản chính
    - Các chứng từ nộp thêm: bản kê chi tiết, văn bản cho phép, hợp đồng uỷ thác XK, Giấy chứng nhận, .
    4.2 Hồ sơ hải quan đối với hàng NK
    - Tờ khai theo mẫu HQ-2002-XK: 2 bản chính
    - Hợp đồng mua bán ngoại thương và các giấy tờ có giá trị như hợp đồng. 1 bản sao.
    - Hoá đơn thương mại : 1 bản chính,
    - Vận tải đơn: 1 bản copy,
    - Các chứng từ nộp thêm: bản kê chi tiết, tờ khai trị giá hàng NK, CO, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng, giấy kiểm dịch ., văn bản cho phép, hợp đồng uỷ thác NK, giấy chứng nhận, .
    4.3 Hồ sơ đối với hàng gia công
    - Tờ khai hải quan HQ-2002-XK; HQ-2002-NK,
    - Phụ lục tờ khai,
    - Bản thống kê tờ khai XK, NK; phiếu giao gia công chuyển tiếp, bản thống kê phiếu giao gia công chuyển tiếp,
    - Hợp đồng và các phụ kiện.
    - Vận đơn,
    - Các giấy tờ khác: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản cho phép của Bộ Thương mại, giấy chứng nhận của Cục sở hữu công nghiệp .
    4.4 Hàng của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài
    4.4.1 XK: Hồ sơ giống như hàng XNK bình thường (nếu tự sản xuất: giấy phép đầu tư, giấy phép kinh doanh; hàng không tự sản xuất: khai rõ mua tại Việt Nam).
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...