Thạc Sĩ Nghiên cứu xây dựng bản đồ tính dễ bị tổn thương cho lưu vực sông Nhuệ Đáy trên địa bàn thành phố Hà

Thảo luận trong 'Khoa Học Tự Nhiên' bắt đầu bởi Bích Tuyền Dương, 7/7/13.

  1. Bích Tuyền Dương

    Bài viết:
    2,590
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU
    Ngập lụt là một trong những tai biến tự nhiên, thường xuyên đe dọa cuộc
    sống của người dân và sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. Lũ lụt đã để lại hậu
    quả hết sức nặng nề, hàng ngàn hộ dân bị ngập lụt, các công trình bị tàn phá, các
    hoạt động kinh tế - xã hội bị gián đoạn. Quá trình đô thị hoá mạnh cùng với sự tác
    động của Biến đổi Khí hậu và tình hình mưa lớn gây ra ngập úng trên các khu đô thị
    diễn ra với tần suất lớn dần.
    Lưu vực sông Nhuệ Đáy là một tiểu lưu vực thuộc hệ thống sông Hồng –
    Thái Bình, phần lớn diện tích thủ đô Hà Nội nằm trên lưu vực này. Đây là một lưu
    vực sông có ý nghĩa hết sức quan trọng cả về kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng,
    tuy nhiên đây cũng là một khu vực dễ chịu tác động của ngập lụt mỗi khi mưa lớn.
    Khác với nguyên nhân gây lũ lụt miền Trung chủ yếu là do nước tràn bờ, các địa
    phương đồng bằng Bắc bộ, đặc biệt thành phố Hà Nội thường xuyên bị úng ngập
    gây ra bởi mưa nội đồng, nguyên nhân do đã có hệ thống đê kiên cố vừa ngăn
    không cho nước dâng từ sông vào nhưng lại khiến việc tiêu úng nội đồng gặp nhiều
    khó khăn. Để tăng cường ứng phó với ngập úng ngoài các biện pháp công trình (đê
    kè, hồ chứa thượng lưu, các trạm bơm tiêu .) thì các biện pháp phi công trình đóng
    vai trò rất quan trọng, mà phần lớn trong số đó có tính dài hạn và bền vững như các
    biện pháp quy hoạch sử dụng đất và bố trí dân cư, nâng cao nhận thức của người
    dân. Mặt khác, ứng phó nhanh với lũ lụt bằng các biện pháp tức thời như cảnh báo,
    dự báo vùng ngập, di dời và sơ tán dân cư đến khu vực an toàn, . đã tỏ ra rất hiệu
    quả trong việc hạn chế những thiệt hại về người và tài sản.
    Việc nghiên cứu về tính dễ bị tổn thương gây ra do ngập lụt trên khu vực
    nghiên cứu là rất cần thiết. Để đánh giá được tính dễ bị tổn thương do lũ lụt tác
    động tới kinh tế - xã hội thì hướng tiếp cận đa ngành trong công tác quản lý tổng
    hợp rủi ro thiên tai là cần thiết để xây dựng các giải pháp nhằm giảm nhẹ tác hại
    của lũ gây ra. Đây cũng là lý do dẫn đến sự hình thành luận văn “ Nghiên cứu xây dựng bản đồ tính dễ bị tổn thương cho lưu vực sông Nhuệ Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học, thực tiễn cho các nhà
    quản lý, các nhà hoạch định chính sách xác định chiến lược phát triển bền vững và
    đảm bảo an ninh xã hội.
    Cấu trúc luận văn gồm có:
    Mở đầu
    Chương 1. Đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội lưu vực sông Nhuệ
    Đáy, phần thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
    Chương 2. Tổng quan về các nghiên cứu tổn thương và các bước đánh giá
    tính dễ bị tổn thương do lũ, ngập lụt
    Chương 3. Ứng dụng mô hình MIKE FLOOD mô phỏng ngập lụt lưu vực
    sông Nhuệ Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội
    Chương 4. Xây dựng bản đồ tính dễ bị tổn thương do ngập lụt lưu vực sông
    Nhuệ Đáy, trên địa bàn thành phố Hà Nội
    Kết luận và giải pháp
    Kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo

    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU 7
    CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI LƯU
    VỰC SÔNG NHUỆ ĐÁY, PHẦN THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
    NỘI . 9
    1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên 9
    1.1.1. Vị trí địa lý 9
    1.1.2. Địa hình địa mạo . 10
    1.1.3. Đặc điểm thổ nhưỡng 13
    1.1.4. Đặc điểm khí hậu 13
    1.1.5. Đặc điểm thủy văn . 17
    1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội . 22
    1.2.1. Dân cư . 22
    1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 23
    CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU TỔN THƯƠNG VÀ CÁC
    BƯỚC ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG DO LŨ, NGẬP LỤT . 25
    2.1. Các khái niệm về tính dễ bị tổn thương . 25
    2.2. Sự cần thiết đánh giá tính dễ bị tổn thương do lũ 27
    2.3. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước 29
    2.4. Các bước đánh giá tính dễ bị tổn thương do lũ, ngập lụt . 31
    2.5. Giới thiệu mô hình MIKE FLOOD 33
    2.5.1. Cơ sở lý thuyết mô hình MIKE 11 . 34
    2.5.2. Cơ sở lý thuyết mô hình MIKE 21 . 38
    2.5.3. Các nguyên tắc coupling trong MIKE FLOOD 39
    2
    CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE FLOOD MÔ PHỎNG NGẬP
    LỤT LƯU VỰC SÔNG NHUỆ ĐÁY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
    NỘI . 42
    3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu mạng lưới thủy lực một chiều cho MIKE 11 . 42
    3.1.1. Áp dụng mô hình NAM để tính toán dòng chảy từ mưa 42
    3.1.2. Xây dự cơ sở dữ liệu cho mạng thủy lực một chiều MIKE 11 (1D) 48
    3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu mạng lưới hai chiều cho MIKE 21 51
    3.2.1. Cơ sở dữ liệu . 51
    3.2.2. Thực hiện kết nối trong mô hình MIKE FLOOD 52
    3.3. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình 53
    3.4. Xây dựng bản đồ họa lũ, ngập lụt với tần suất 1% 62
    CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG DO
    NGẬP LỤT LƯU VỰC SÔNG NHUỆ ĐÁY, TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
    PHỐ HÀ NỘI 65
    4.1. Xây dựng bản đồ độ lộ diện trước hiểm họa lũ, ngập lụt lưu vực sông Nhuệ
    Đáy, trên địa bàn thành phố Hà Nội 65
    4.2. Xây dựng bản đồ khả năng chống chịu của người dân 70
    4.3. Thành lập bản đồ tính dễ bị tổn thương do ngập lụt trên lưu vực sông Nhuệ
    Đáy, phần thuộc thành phố Hà Nội . 73
    KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP . 76
    KIẾN NGHỊ VỀ NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 79
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...