Tiến Sĩ Nghiên cứu xác lập cơ sở địa lí học cho sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trưởng tỉnh Bắc Kạn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 19/1/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu 2
    3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
    4. Những điểm mới của đề tài 3
    5. Luận điểm bảo vệ 3
    6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3
    7. Cơ sở tài liệu thực hiện đề tài 3
    8. Cấu trúc luận án 4
    Chương 1: Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu 5
    1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 5
    1.1.1. Các công trình khoa học về cơ sở địa lí theo tiếp cận cảnh quan 5
    1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về sử dụng hợp lí tài nguyên và
    bảo vệ môi trường
    14
    1.1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến Bắc Kạn 22
    1.2. Một số vấn đề lí luận nghiên cứu cảnh quan miền núi 26
    1.2.1. Bản chất của cơ sở địa lí học theo tiếp cận cảnh quan 26
    1.2.2. Cảnh quan miền núi và một số vấn đề ứng dụng có liên quan 28
    1.3. Quan điểm, phương pháp và quy trình nghiên cứu 32
    1.3.1. Quan điểm nghiên cứu và cách tiếp cận 32
    1.3.2. Phương pháp nghiên cứu 34
    1.3.3. Quy trình nghiên cứu 38
    Tiểu kết chương 1 39
    Chương 2: Đặc điểm cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 40
    2.1. Đặc điểm và vai trò của các nhân tố thành tạo cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 40
    2.1.1. Nhân tố vị trí địa lí 40
    2.1.2. Nhân tố tự nhiên 41
    a. Địa chất 41
    b. Địa hình 43
    c. Khí hậu 45
    d. Thủy văn 48
    e. Thổ nhưỡng 50
    f. Thảm thực vật 52
    g. Các quá trình tự nhiên và tai biến thiên nhiên 54
    2.1.3. Nhân tố dân cư và kinh tế - xã hội 57 2.2. Đặc điểm cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 61
    2.2.1. Hệ thống phân loại cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 61
    2.2.2. Đặc điểm cấu trúc, động lực mùa và chức năng cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 63
    2.2.3. Trạng thái biến đổi cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 76
    2.2.4. Tính đặc thù trong sự phân hóa, khai thác cảnh quan tỉnh Bắc Kạn và ý
    nghĩa đối với vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường của tỉnh
    78
    2.3. Phân vùng cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 83
    2.3.1. Mục đích, nguyên tắc và phương pháp phân vùng cảnh quan 83
    2.3.2. Hệ thống và chỉ tiêu phân vùng cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 86
    2.3.3. Đặc điểm các tiểu vùng cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 86
    Tiểu kết chương 2 91
    Chương 3: Đánh giá cảnh quan cho sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ
    môi trường trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn
    92
    3.1. Mục tiêu, nội dung, phương pháp và quy trình đánh giá thích nghi
    sinh thái cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    92
    3.1.1. Mục tiêu, nội dung đánh giá cảnh quan 92
    3.1.2. Phương pháp và quy trình đánh giá cảnh quan 93
    3.2. Đánh giá cảnh quan cho phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn 95
    3.2.1. Đánh giá cảnh quan cho phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn 95
    3.2.2. Đánh giá cảnh quan cho phát triển lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn 99
    3.2.3. Tổng hợp kết quả đánh giá cảnh quan cho phát triển nông lâm nghiệp
    tỉnh Bắc Kạn
    103
    3.3. Đánh giá mức độ bền vững chống xói mòn của cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 105
    3.3.1. Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu đánh giá mức độ bền vững chống
    xói mòn của cảnh quan
    105
    3.3.2. Kết quả đánh giá mức độ bền vững chống xói mòn của cảnh quan 107
    3.4. Định hướng không gian sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi
    trường tỉnh Bắc Kạn trong phát triển nông lâm nghiệp
    111
    3.4.1. Cơ sở đề xuất định hướng 111
    3.5.2. Đề xuất định hướng không gian sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ
    môi trường tỉnh Bắc Kạn
    124
    3.5. Đề xuất một số mô hình hệ kinh tế sinh thái bền vững cho các tiểu
    vùng cảnh quan núi thấp và đồi cao của tỉnh Bắc Kạn
    134
    3.5.1. Hiện trạng phát triển các mô hình hệ kinh tế sinh thái của tỉnh Bắc Kạn 134
    3.5.2. Lựa chọn đề xuất một số mô hình hệ kinh tế sinh thái bền vững cho các
    tiểu vùng cảnh quan núi thấp và đồi cao của tỉnh Bắc Kạn
    138
    Tiểu kết chương 3 148
    KẾT LUẬN 149
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 151
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

    CQ : Cảnh quan
    CQH : Cảnh quan học
    BVMT : Bảo vệ môi trường
    DTTN : Diện tích tự nhiên
    ĐDSH : Đa dạng sinh học
    ĐKTN : Điều kiện tự nhiên
    KBTTN : Khu bảo tồn thiên nhiên
    KT - XH : Kinh tế - xã hội
    KTST : Kinh tế sinh thái
    ÔNMT : Ô nhiễm môi trường
    PTBV : Phát triển bền vững
    NLKH : Nông lâm kết hợp
    NLN : Nông lâm nghiệp
    SDHL : Sử dụng hợp lí
    TBTN : Tai biến thiên nhiên
    TNTN : Tài nguyên thiên nhiên
    TVCQ : Tiểu vùng cảnh quan
    VQG : Vườn quốc gia
    XM : Xói mòn
    XMTN : Xói mòn tiềm năng
    XMTT : Xói mòn thực tế
    DANH MỤC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    1 Bảng 2.1. Nhiệt độ các tháng trong năm ở một số địa điểm của tỉnh Bắc
    Kạn
    46
    2 Bảng 2.2. Lượng mưa các tháng trong năm ở một số địa điểm của tỉnh Bắc
    Kạn
    46
    3
    Bảng 2.3. Dân số, mật độ dân số của tỉnh Bắc Kạn năm 2014
    57
    4
    Bảng 2.4. Hệ thống phân loại cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    62
    5 Bảng 2.5. Khái quát đặc điểm tự nhiên các phụ lớp cảnh quan tỉnh Bắc
    Kạn
    67
    6 Bảng 2.6. Đặc điểm các nhóm loại cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 70
    7 Bảng 2.7. Phân cấp chỉ tiêu khô hạn 71
    8 Bảng 2.8. Chỉ số khô hạn theo mùa tại tỉnh Bắc Kạn 72
    9 Bảng 2.9. Lịch thời vụ gieo trồng một số loại cây trồng nông
    nghiệp tỉnh Bắc Kạn
    73
    10 Bảng 2.10. Đặc điểm và chức năng của các phụ lớp cảnh quan tỉnh
    Bắc Kạn
    75
    11 Bảng 2.11. Mức độ biến đổi của cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 76
    12 Bảng 2.12. Đặc điểm cư trú và hình thức canh tác phân bố theo đai
    cao địa lí của các dân tộc tỉnh Bắc Kạn
    83
    13 Bảng 2.13. Hệ thống các đơn vị và chỉ tiêu phân vùng cảnh quan tỉnh
    Bắc Kạn
    86
    14 Bảng 2.14. Đặc điểm các tiểu vùng cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 87
    15 Bảng 3.1. Bảng cơ sở đánh giá thành phần 93
    16 Bảng 3.2. Ví dụ về phương pháp xác định trọng số bằng ma trận
    tam giác
    94
    17 Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá cảnh quan cho phát triển
    cây hàng năm của tỉnh Bắc Kạn
    96
    18 Bảng 3.4. Kết quả về mức độ thích hợp của các loại cảnh quan đối
    với phát triển cây hàng năm của tỉnh Bắc Kạn
    96
    19 Bảng 3.5. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá cảnh quan cho phát triển
    cây lâu năm của tỉnh Bắc Kạn
    98
    20 Bảng 3.6. Kết quả về mức độ thích nghi của các loại cảnh quan đối
    với phát triển cây lâu năm của tỉnh Bắc Kạn
    98
    21 Bảng 3.7. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá cảnh quan cho phát triển rừng
    phòng hộ tỉnh Bắc Kạn
    100 22 Bảng 3.8. Kết quả về mức độ ưu tiên của các loại cảnh quan đối với
    phát triển rừng phòng hộ tỉnh Bắc Kạn
    100
    23 Bảng 3.9. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá cảnh quan cho phát triển rừng sản
    xuất tỉnh Bắc Kạn
    101
    24 Bảng 3.10. Kết quả về mức độ thích hợp của các loại cảnh quan
    đối với phát triển rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn
    102
    25 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả đánh giá cảnh quan cho phát triển
    nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn phân theo loại cảnh quan
    103
    26 Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả đánh giá cảnh quan cho phát triển
    nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn phân theo tiểu vùng cảnh quan
    104
    27 Bảng 3.13. Phân cấp các tiêu chí đánh giá mức độ bền vững chống
    xói mòn tiềm năng của cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    106
    28 Bảng 3.14. Phân cấp các tiêu chí đánh giá mức độ bền vững chống xói
    mòn thực tế của cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    107
    29 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ bền vững chống xói mòn
    tiềm năng của cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    107
    30 Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ bền vững chống xói mòn
    thực tế của cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    108
    31 Bảng 3.17. Trích lục so sánh kết quả đánh giá mức độ bền vững chống xói
    mòn tiềm năng và thực tế của cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    109
    32 Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ bền vững chống xói mòn
    của cảnh quan tỉnh Bắc Kạn phân theo tiểu vùng cảnh quan
    110
    33 Bảng 3.19. So sánh kết quả đánh giá cảnh quan với hiện trạng sử dụng
    đất nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn năm 2014
    120
    34 Bảng 3.20. So sánh kết quả đánh giá cảnh quan với quy hoạch sử dụng
    đất nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
    123
    35 Bảng 3.21. Trích lục đề xuất định hướng sử dụng hợp lí hợp lí tài nguyên
    và bảo vệ môi trường trong phát triển nông lâm nghiệp theo các loại cảnh
    quan tỉnh Bắc Kạn
    128
    36 Bảng 3.22. Tổng hợp định hướng sử dụng các loại cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 129
    37 Bảng 3.23. So sánh định hướng sử dụng cảnh quan của đề tài với quy
    hoạch sử dụng đất cho phát triển nông lâm nghiệp của tỉnh Bắc Kạn
    năm 2020
    130
    38 Bảng 3.24. Tổng hợp đề xuất định hướng không gian phát triển nông
    lâm nghiệp theo tiểu vùng cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    132
    39 Bảng 3.25. Thống kê các không gian ưu tiên sử dụng hợp lí hợp lí tài
    nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường trong phát triển nông lâm
    nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo các tiểu vùng cảnh quan
    133 40 Bảng 3.26. Điều tra hiện trạng các mô hình kinh tế sinh thái nông hộ
    trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
    137
    41 Bảng 3.27. Thống kê mức độ xuất hiện nhiều nhất các mô hình kinh tế
    sinh thái theo các tiểu vùng cảnh quan
    137
    42 Bảng 3.28. Thu nhập của mô hình KTST trang trại chuyên canh cây ăn
    quả kết hợp với trồng rừng ở tiểu vùng núi thấp xen đồi cao tỉnh Bắc
    Kạn trong một năm
    141
    43 Bảng 3.29. Thu nhập của mô hình KTST nông hộ RVC ở tiểu vùng núi
    thấp xen đồi cao tỉnh Bắc Kạn trong một năm
    144
    44 Bảng 3.30. Thu nhập của mô hình KTST nông hộ VAC ở tiểu vùng núi
    thấp xen đồi cao tỉnh Bắc Kạn trong một năm
    146
    DANH MỤC HÌNH

    STT Tên bảng Trang
    1 Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu đề tài 38
    2 Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Kạn 40
    3 Hình 2.2. Bản đồ địa chất tỉnh Bắc Kạn 41
    4 Hình 2.3. Bản đồ các kiểu địa hình tỉnh Bắc Kạn 44
    5 Hình 2.4. Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Bắc Kạn 47
    6 Hình 2.5. Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Bắc Kạn 50
    7 Hình 2.6. Bản đồ thảm thực vật tỉnh Bắc Kạn 53
    8 Hình 2.7. Bản đồ cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 63
    9 Hình 2.8. Lát cắt cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 63
    10 Hình 2.9. Sơ đồ hệ thống phân loại cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 64
    11 Hình 2.10. Nhịp điệu mùa cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 71
    12 Hình 2.11. Bản đồ phân vùng cảnh quan tỉnh Bắc Kạn 86
    13 Hình 3.1. Quy trình đánh giá cảnh quan 93
    14 Hình 3.2. Bản đồ đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển cây hàng
    năm của tỉnh Bắc Kạn
    97
    15 Hình 3.3. Bản đồ đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển cây lâu năm
    của tỉnh Bắc Kạn
    97
    16 Hình 3.4. Bản đồ đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển rừng
    phòng hộ của tỉnh Bắc Kạn
    102
    17 Hình 3.5. Bản đồ đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển rừng sản
    xuất của tỉnh Bắc Kạn
    102
    18 Hình 3.6. Bản đồ đánh giá mức độ bền vững chống xói mòn tiểm năng
    của cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    108
    19 Hình 3.7. Bản đồ đánh giá mức độ bền vững chống xói mòn thực tế của
    cảnh quan tỉnh Bắc Kạn
    108
    20 Hình 3.8. Bản đồ định hướng không gian sử dụng hợp lí tài nguyên
    thiên nhiên và bảo vệ môi trường trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh
    Bắc Kạn
    127
    21 Hình 3.9. Bản đồ định vị các mô hình hệ kinh tế sinh thái tỉnh Bắc Kạn 140 1
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Phát triển bền vững (PTBV) là một trong những nhiệm vụ quan trọng mang tính
    cấp thiết đối với nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ. Ở Việt Nam, PTBV miền núi gặp
    nhiều trở ngại do điều kiện kinh tế - xã hội (KT - XH) còn nhiều khó khăn và trình độ
    của đội ngũ cán bộ quản lý cũng như người dân còn nhiều hạn chế, mặc dù đây là khu
    vực có quỹ sinh thái lãnh thổ hết sức đa dạng và có nhiều tiềm năng để phát triển các
    ngành kinh tế. Đồng thời, vấn đề sử dụng tài nguyên thiên nhiên (TNTN) cho sản xuất
    ở nhiều nơi của miền núi do chưa hợp lí và đúng với quy luật tự nhiên đã làm các
    nguồn tài nguyên đang dần bị suy thoái và cạn kiệt, môi trường và các hệ sinh thái
    ngày càng bị mất cân bằng và ô nhiễm nặng, trong khi đó hiệu quả kinh tế đạt được
    vẫn rất thấp và đời sống người dân vẫn nghèo nàn.
    Đứng trước những thách thức nêu trên của miền núi, cần có các nghiên cứu mà
    cách tiếp cận của nó phải mang tính tổng hợp, thể hiện rõ các đặc tính không gian và
    thời gian của lãnh thổ, để có thể giải quyết đồng thời các nhiệm vụ cấp bách mà thực
    tiễn đặt ra đó là mối quan hệ hài hòa giữa phát triển và môi trường, giữa nâng cao hiệu
    quả sản xuất với vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường (BVMT) các
    lãnh thổ. Trong các hướng nghiên cứu của khoa học địa lí hiện nay, đáp ứng tốt nhất
    cho mục tiêu PTBV miền núi chỉ có thể là tiếp cận cảnh quan (CQ). Bởi thông qua
    nghiên cứu CQ sẽ xác định đúng được các đặc điểm cơ bản về cả tự nhiên, KT - XH,
    cùng với các quy luật phân hóa đặc thù của thiên nhiên bất cứ lãnh thổ nào. Mặt khác,
    mỗi đơn vị CQ được phân chia ra theo kiểu loại và theo vùng CQ đều chứa đựng các
    đặc trưng riêng về quỹ sinh thái và tài nguyên không gian. Làm rõ được các nội dung
    khoa học này chính là một trong những căn cứ quan trọng để tiến hành định hướng các
    không gian khai thác, sử dụng tài nguyên phù hợp nhất với yều cầu phát triển của các
    ngành sản xuất, các địa phương mà không làm tổn hại đến môi trường. Nói theo một
    cách khác, đây chính là nghiên cứu xác lập cơ sở địa lí học theo hướng tiếp cận CQ
    cho sử dụng hợp lí tài nguyên và BVMT các vùng lãnh thổ. [29,48]
    Tỉnh Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa của vùng Đông Bắc song có
    một vị trí quan trọng về mặt kinh tế và an ninh quốc phòng. Quốc lộ 3 chạy dọc theo
    chiều dài lãnh thổ của tỉnh giúp Bắc Kạn có thể dễ dàng giao lưu với các tỉnh trong và
    ngoài vùng (gồm Cao Bằng, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Tuyên Quang, xa hơn là Hà Nội
    và Vân Nam của Trung Quốc). Không chỉ có vị trí địa lý và địa chính trị quan trọng,
    Bắc Kạn còn là tỉnh có nhiều điều kiện tự nhiên (ĐKTN) và TNTN thuận lợi để phát
    triển một nền kinh tế toàn diện như là tài nguyên khoáng sản, tài nguyên đất, tài
    nguyên nước và tài nguyên rừng. Tuy nhiên, cho đến nay Bắc Kạn vẫn là một tỉnh
    nghèo của cả nước thể hiện ở tổng GDP thấp (6.881 tỉ đồng), tốc độ tăng trưởng kinh
    tế chậm (5 - 6%), cơ cấu ngành kinh tế nặng về nông lâm nghiệp (NLN) (35,6% GDP)
    song giá trị sản xuất thấp; đời sống nhân dân, nhất là đồng bào các dân tộc thiểu số
    nghèo nàn và lạc hậu (có 14,2% hộ nghèo, thu nhập GDP/người ở nông thôn 14,4 triệu 2
    đồng/năm, thấp hơn mức bình quân của cả nước). Bên cạnh đó, trước những sức ép
    của sự gia tăng dân số và quá trình khai thác TNTN cho mục tiêu phát triển KT - XH
    theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh đang làm cho các loại tài
    nguyên bị suy kiệt (tài nguyên khoáng sản và tài nguyên rừng), môi trường bị ô nhiễm
    (ô nhiễm đất, nước và không khí), tai biến thiên nhiên (TBTN) xuất hiện nhiều hơn và
    gây hậu quả ngày càng nghiêm trọng hơn (xói mòn, trượt lở đất đá, lũ ống - lũ quét).
    Đứng trước thực trạng không tốt đó, Bắc Kạn cần phải có những định hướng và giải
    pháp tổ chức không gian lãnh thổ thực sự phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể
    của tỉnh, nhằm thúc đẩy nền KT - XH phát triển tương xứng với tiềm năng, đồng thời
    sử dụng hợp lí các nguồn TNTN, BVMT và hướng tới sự PTBV. [15,94]
    Trong những năm gần đây, mặc dù tỉnh Bắc Kạn đã thu hút được khá nhiều các
    đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, góp phần quan trọng cho việc
    định hướng phát triển KT - XH và BVMT cho tỉnh. Tuy nhiên trên thực tế các công
    trình nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở một số huyện thị hoặc chỉ phục vụ cho các mục
    tiêu, yêu cầu phát triển của từng ngành, từng địa phương nên thiếu tính đồng bộ và
    thống nhất. Muốn có một căn cứ khoa học vững chắc cho việc bố trí hiệu quả các
    không gian phát triển kinh tế gắn liền với việc sử dụng hợp lí TNTN và BVMT cho
    toàn tỉnh, không có cách giải quyết nào tốt hơn việc nghiên cứu đánh giá tổng hợp các
    điều kiện địa lí (bao gồm tự nhiên, KT - XH và môi trường), trong đó lấy CQ là đối
    tượng nghiên cứu chính, làm cơ sở bố trí hợp lí không gian các ngành sản xuất, nhất là
    nông lâm nghiệp - ngành kinh tế chủ đạo hiện nay của tỉnh Bắc Kạn, có mối quan hệ
    trực tiếp và chặt chẽ với điều kiện sinh thái của CQ.
    Xuất phát từ những lí do nêu trên, cùng với mong muốn được góp phần xây dựng
    địa phương phát triển bền vững, nghiên cứu sinh (NCS) đã lựa chọn đề tài: “Nghiên
    cứu xác lập cơ sở địa lý học cho sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ
    môi trường tỉnh Bắc Kạn” để thực hiện.
    2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài
    * Mục tiêu:
    Xác lập cơ sở địa lí dựa trên kết quả nghiên cứu, đánh giá cảnh quan cho định
    hướng không gian sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường trong
    phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
    * Nhiệm vụ:
    Để đạt được mục tiêu trên, luận án thực hiện các nội dung chính sau đây:
    - Xác lập cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu, đánh giá cảnh quan cho định
    hướng không gian sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường trong
    phát triển nông lâm nghiệp miền núi tỉnh Bắc Kạn;
    - Phân tích đặc điểm cấu trúc, động lực mùa và chức năng của cảnh quan tỉnh
    Bắc Kạn;
    - Đánh giá cảnh quan cho phát triển nông lâm nghiệp và giảm thiểu nguy cơ xói
    mòn đất tỉnh Bắc Kạn; 3
    - Đề xuất không gian phát triển nông lâm nghiệp và bảo vệ môi trường tỉnh
    Bắc Kạn;
    - Đề xuất một số mô hình hệ kinh tế sinh thái (KTST) cho các tiểu vùng cảnh
    quan (TVCQ) núi thấp và đồi cao của tỉnh Bắc Kạn trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá
    cảnh quan.
    3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
    * Phạm vi không gian:
    Được giới hạn trong lãnh thổ tỉnh Bắc Kạn, nằm ở tọa độ 21 o 48’B đến 22 o 44’B
    và 105 o 26’Đ đến 106 o 15’Đ, bao gồm thị xã Bắc Kạn và 7 huyện trực thuộc: Chợ Mới,
    Na Rì, Chợ Đồn, Bạch Thông, Ba Bể, Ngân Sơn, Pác Nặm.
    * Phạm vi khoa học:
    Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá CQ (đánh giá thích nghi sinh thái, đánh giá
    mức độ bền vững chống xói mòn) và đề xuất các không gian phát triển nông lâm
    nghiệp trên địa bàn tỉnh, đề xuất một số mô hình hệ KTST bền vững.
    4. Những điểm mới của đề tài
    - Đã làm rõ được đặc điểm và tính đặc thù trong cấu trúc và sự phân hóa CQ
    miền núi tỉnh Bắc Kạn ở tỉ lệ 1/100.000 thông qua hệ thống phân loại và phân vùng
    CQ của lãnh thổ.
    - Đã hoạch định các không gian sử dụng hợp lí TNTN và BVMT trong lĩnh vực
    nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn. Đồng thời đề xuất được một số mô hình hệ KTST bền
    vững cho các TVCQ núi thấp và đồi cao.
    5. Các luận điểm bảo vệ
    * Luận điểm 1: Cảnh quan tỉnh Bắc Kạn đa dạng, phức tạp với tính đặc thù
    trong cấu trúc và sự phân hóa CQ theo hướng vòng cung của yếu tố kiến tạo địa mạo
    và quy luật đai cao với dấu ấn sâu sắc của tác động nhân sinh. Loại và vùng CQ là
    những đơn vị cơ sở đảm bảo tính khoa học cho đánh giá và định hướng không gian sử
    dụng trong phát triển NLN của tỉnh ở tỉ lệ 1/100.000.
    * Luận điểm 2: Tích hợp các kết quả nghiên cứu đặc điểm, đánh giá CQ, cùng
    với phân tích hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất và kinh nghiệm canh tác đất dốc của
    các dân tộc trong tỉnh tạo nên căn cứ khoa học đáng tin cậy cho việc đề xuất không
    gian sử dụng hợp lý TNTN và BVMT trong phát triển NLN của tỉnh Bắc Kạn.
    6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
    * Ý nghĩa khoa học: kết quả nghiên cứu của đề tài đã làm sáng tỏ tính đặc thù
    và sự phân hoá CQ lãnh thổ Bắc Kạn; góp phần hoàn thiện hơn về phương pháp luận
    và phương pháp nghiên cứu CQ miền núi cho sử dụng hợp lý TNTN và BVMT theo
    hướng tiếp cận địa lí tự nhiên tổng hợp.
    * Ý nghĩa thực tiễn: những kết quả nghiên cứu đạt được của đề tài sẽ là tài liệu
    tham khảo có giá trị khoa học giúp các nhà quản lí và quy hoạch địa phương trong
    hoạch định không gian phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho phù hợp, nâng cao
    hiệu quả kinh tế, sử dụng hợp lí các nguồn TNTN và BVMT. 7. Cơ sở tài liệu của đề tài
    Các tài liệu được sử dụng cho luận án bao gồm:
    - Tài liệu bản đồ: Bản đồ địa hình tỉnh Bắc Kạn tỉ lệ 1/100.000, các bản đồ hợp
    phần tự nhiên bao gồm: địa chất, địa mạo, thổ nhưỡng, sinh khí hậu, thảm thực vật,
    bản đồ hiện trạng và quy hoạch đất, bản đồ TBTN ở cùng tỉ lệ.
    - Tài liệu lưu trữ: các báo cáo về hiện trạng và quy hoạch các ngành sản xuất, về
    tổng thể phát triển KT - XH, Niên giám thống kê của tỉnh, kết quả nghiên cứu của các
    đề tài, dự án có liên quan trực tiếp đến tỉnh từ khi tách tỉnh đến nay.
    - Tài liệu từ kết quả khảo sát, điều tra thực địa: thu thập các số liệu về ĐKTN,
    KT - XH của địa phương giai đoạn 2000 - 2014, làm cơ sở phân tích, đánh giá CQ,
    thành lập lát cắt CQ, định hướng sử dụng lãnh thổ và xây dựng mô hình hệ KTST.
    8. Cấu trúc luận án
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được trình bày trong 3 chương:
    Chương 1: Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu.
    Chương 2: Đặc điểm cảnh quan tỉnh Bắc Kạn.
    Chương 3: Đánh giá cảnh quan cho sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi
    trường trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
     
Đang tải...