Thạc Sĩ Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản, bệnh ở cơ quan sinh dục và thử nghiệm điều trị bệnh vi

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản, bệnh ở cơ quan sinh dục và thử nghiệm điều trị bệnh viêm tử cung trên đàn lợn nái ngoại nuôi tại huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu v
    Danh mục các bảng vi
    Danh mục các hình vii
    Danh mục biểu ñồ viii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục ñích của ñề tài 2
    1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1. Cấu tạo cơ quan sinh dục và một số ñặc ñiểm sinh lý sinh dục của lợn nái 3
    2.1.1. Cấu tạo cơ quan sinh dục của lợn nái 3
    2.1.2. Một số ñặc ñiểm sinh lý sinh dục của lợn nái 6
    2.2. Nguồn gốc ñặc ñiểm của hai giống lợn Landrace và Yorkshire 14
    2.2.1. Giống lợn Landrace 14
    2.8.2 Giống lợn Yorkshire 14
    2.3. Những bệnh thường gặp ở cơ quan sinh dục lợn nái 15
    2.3.1. Bệnh ở cơ quan sinh dục cái 15
    2.4. Tình hình nghiên cứu bệnh viêm tử cung lợn trên thế giới và Việt Nam 27
    2.4.1. Việt Nam 27
    3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
    3.1. ðối tượng nghiên cứu 30
    3.2. Nội dung nghiên cứu 30
    3.2.1. Xác ñịnh một số chỉ tiêu sinh sản 30
    3.2.2. Xác ñịnh một số bệnh thường gặp ở cơ quan sinh dục cái 30
    3.2.3. Thử nghiệm một số phác ñồ ñiều trị bệnh viêmtử cung lợn 30
    3.3. Phương pháp nghiên cứu 31
    3.3.1. Xác ñịnh một số chỉ tiêu sinh sản ở lợn nái 31
    3.3.2. Xác ñịnh bệnh thường gặp trên cơ quan sinh dục của lợn nái. 31
    3.3.3. Phân lập giám ñịnh thành phần và tính mẫn cảm với một số thuốc kháng
    sinh và hóa học trị liệu của các vi khuẩn trong dịch viêm tử cung lợn nái. 31
    3.3.4. Thử nghiệm phác ñồ ñiều trị bệnh viêm tử cung lợn 32
    3.4. Phương pháp xử lý số liệu 32
    4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 33
    4.1. Kết quả nghiên cứu xác ñịnh một số chỉ tiêu sinh sản trên lợn nái ngoại33
    4.1.1 Tuổi phối giống lần ñầu. 33
    4.1.2 Tuổi ñẻ lứa ñầu. 34
    4.1.3 Thời gian mang thai. 36
    4.1.4. Khoảng cách lứa ñẻ 38
    4.1.5. Thời gian ñộng dục lại sau khi cai sữa. 39
    4.2. Kết quả nghiên cứu một số bệnh thường gặp ở cơquan sinh dục cái trên
    lợn sinh sản nuôi tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình 41
    4.2.1. Tỷ lệ lợn nái mắc bệnh ở cơ quan sinh dục 41
    4.2.2. Tỷ lệ bệnh ở các bộ phận cơ quan sinh dục cái 42
    4.3. Kết quả phân lập và giám ñịnh thành phần vi khuẩn trong dịch âm ñạo,
    tử cung lợn nái bình thường và bệnh lý 48
    4.4. Kết quả xác ñịnh tính mẫn cảm của các vi khuẩnphân lập ñược từ dịch
    viêm tử cung lợn nái với một số thuốc kháng sinh vàhoá học trị liệu 50
    4.5. Kết quả xác ñịnh tính mẫn cảm của tập ñoàn vi khuẩn có trong dịch viêm
    tử cung của lợn nái với một số thuốc kháng sinh và hoá học trị liệu 52
    4.6. Kết quả một số phác ñồ ñiều trị bệnh viêm nội mạc tử cung 53
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 58
    5.1. Kết luận 58
    5.2. ðề nghị 59
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 60


    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Chăn nuôi lợn là một trong những ngành chăn nuôi truyền thống, luôn
    giữ vị trí quan trọng hàng ñầu trong việc cung cấp thực phẩm ở Việt Nam và
    chiếm hơn 70 % tổng lượng thịt các loại ñược tiêu thụ trên thị trường. ðể góp
    phần thúc ñẩy phát triển chăn nuôi lợn hơn nữa, nhànước ta ñã có những chủ
    trương chính sách khuyến khích người dân chăn nuôi lợn với nhiều hình thức
    khác nhau nhưng chủ yếu là chăn nuôi theo mô hình trang trại tại các ñịa
    phương, một trong những nơi áp dụng thành công mô hình này ñó là tỉnh
    Ninh Bình.
    ðể cung cấp lợn giống cho nhu cầu chăn nuôi của cáctrang trại và các
    nông hộ thì việc phát triển ñàn lợn nái sinh sản làviệc làm cần thiết. Chúng ta
    ñã chủ ñộng nhập một số giống lợn cao sản từ nước ngoài như: Yorkshire,
    Landrace, Duroc, Hampshire . cho lai tạo với các giống lợn nội ñể nâng cao
    chất lượng con giống nước nhà.
    Tuy nhiên nước ta là một trong những nước có nền khí hậu rất phức tạp
    luôn thay ñổi thất thường là cho sức ñề kháng của con vật bị ảnh hưởng, kết
    hợp với khâu chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý không tốt làm cho ñàn lợn dễ
    mắc bệnh nhất là các bệnh sinh sản như: viêm âm ñạo, viêm tử cung, sát
    nhau, chậm ñộng dục, ñẻ khó ðã làm hạn chế khảnăng sinh sản của ñàn
    lợn nái.
    ðể góp phần nâng cao khả năng sinh sản của ñàn lợn nái nuôi tại tỉnh
    Ninh Bình, ñồng thời bổ sung thêm tư liệu nghiên cứu về lĩnh vực sinh sản
    của giống lợn nái ngoại, chúng tôi tiến hành nghiêncứu ñề tài:
    “Nghiên cứu xác ñịnh một số chỉ tiêu sinh sản, bệnh ở cơ quan
    sinh dục và thử nghiệm ñiều trị bệnh viêm tử cung trên ñàn lợn nái
    ngoại nuôi tại huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình”
    1.2. Mục ñích của ñề tài
    - Nghiên cứu xác ñịnh một số chỉ tiêu sinh sản của ñàn lợn nái nuôi tại
    một số ñịa phương thuộc huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình.
    - Nghiên cứu xác ñịnh bệnh thường gặp ở cơ quan sinh dục trên ñàn lợn
    sinh sản nuôi tại ñịa phương.
    - Thử nghiệm ñiều trị bệnh viêm tử cung trên ñàn lợn sinh sản nuôi tại
    một số ñịa phương thuộc huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình.
    1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
    - Kết quả nghiên cứu của ñề tài về một số chỉ tiêusinh sản của ñàn
    lợn nái là tư liệu ñể cho các cấp quản lý về chuyên môn nắm ñược tình
    hình chăn nuôi và khả năng sinh sản của ñàn lợn nuôi tại huyện Yên
    Khánh, tỉnh Ninh Bình.
    - Kết quả nghiên cứu về một số bệnh thường gặp ở ñường sinh dục trên
    ñàn lợn nuôi tại ñịa phương giúp cho việc chẩn ñoán, phân biệt các quá trình
    bệnh lý thường gặp và biện pháp ñiều trị kịp thời.
    - Từ những kết quả trên là cơ sở cho việc ñề ra những chính sách cụ thể
    nhằm quản lý, phát triển ñàn lợn của tỉnh Ninh Bìnhcả về số lượng và chất
    lượng. ðồng thời ñề tài giúp cho người chăn nuôi huyện Yên Khánh, có
    những kỹ năng cơ bản nhất nhằm nâng cao khả năng sinh sản của ñàn lợn nái.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Cấu tạo cơ quan sinh dục và một số ñặc ñiểm sinh lý sinh dục của lợn nái
    2.1.1. Cấu tạo cơ quan sinh dục của lợn nái
    ðể duy trì, phát triển và bảo tồn nòi giống của loài lợn thì chức năng
    sinh sản của lợn nái ñóng vai trò vô cùng quan trọng. Thực hiện chức năng
    sinh sản là cơ quan sinh dục. ðể góp phần nâng cao năng suất sinh sản của
    ñàn lợn thì việc nghiên cứu về giải phẫu, chức năngsinh sản của từng bộ
    phận sinh dục ñể ứng dụng và khai thác khả năng sinh sản là một việc làm
    cần thiết.
    Bộ phận sinh dục của lợn cái ñược chia thành 2 bộ phận: bộ phận sinh
    dục bên ngoài và bộ phận sinh dục bên trong.
    * Bộ phận sinh dục bên ngoài
    + Âm môn (Vulva)
    Nằm ở dưới hậu môn, bên ngoài có 2 môi ñính với nhau ở mép trên và
    mép dưới. Môi âm hộ có sắc tố ñen, tuyến mồ hôi, tuyến bã tiết ra chất nhờn
    trong và hơi dính.
    + Âm vật (Clitoris)
    Âm vật của con cái có cấu tạo giống như dương vật của cơn ñực nhưng
    thu nhỏ lại và là tạng cương của ñường sinh dục cái, ñược dính vào phần trên
    khớp bán ñộng ngồi, bị bao xung quanh bởi cơ ngồi hổng. Trên âm vật có các
    nếp da tạo ra mũ âm vật (praeputium clitoridis), ở giữa âm vật xuống là chỗ
    tập trung nhiều ñầu mút thần kinh.
    + Tiền ñình (Vestibulum vaginae sinus progenitalism)
    Là giới hạn giữa âm ñạo và âm môn. Tiền ñình bao gồm:
    - Màng trinh: là một nếp gấp gồm 2 lá. Phía trước thông với âm ñạo,
    phía sau thông với âm hộ. Màng trinh gồm các sợi cơñàn hồi ở giữa và do 2
    lá niêm mạc gấp lại thành một nếp.
    - Lỗ niệu ñạo: ở sau và dưới màng trinh.
    - Hành tiền ñình: là 2 tạng cương ở 2 bên lỗ niệu ñạo. Cấu tạo giống thể
    hổng ở bao dương vật của con ñực.
    * Bộ phận sinh dục bên trong
    + Âm ñạo (Vagina)
    Là một ống tròn, trước âm ñạo là cổ tử cung, phía sau tiền ñình có
    màng trinh. Âm ñạo lợn nái dài khoảng: 10 - 12cm (Theo ðặng ðình
    Tín,1986) [21].
    Âm ñạo là cơ quan giao cấu, nơi tinh dịch ñược phóng ra, ñọng lại ở ñó
    và chuyển tiếp vào tử cung trên nền dịch nhầy ở cổ tử cung, phần lớn chúng
    ñược thải ra ngoài và một phần hấp thu qua âm ñạo.
    + Tử cung (Uterus)
    Tử cung nằm trong xoang chậu, dưới trực tràng, trênbàng quang và
    niệu ñạo trong xoang chậu, 2 sừng tử cung ở phần trước xoang chậu. Tử
    cung ñược giữ tại chỗ nhờ sự bám của âm ñạo vào cổ tử cung và ñược giữ
    bởi các dây chằng.
    Tử cung là nơi làm tổ của hợp tử, tại ñây hợp tử phát triển ñược là nhờ
    chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ cung cấp thông qua lớpnội mạc tử cung. Niêm
    mạc tử cung và dịch tử cung giữ vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển
    tinh trùng và trứng, tham gia ñiều hoà chức năng thể vàng, ñảm nhận sự làm
    tổ, mang thai và ñẻ.
    Tử cung của lợn nái gồm: sừng tử cung, thân tử cungvà cổ tử cung.
    - Cổ tử cung dài: 10 - 18cm, ñược cấu tạo bởi 3 lớptrong ñó có lớp cơ
    vòng giúp âm ñạo nút chặt và chỉ hé mở khi giao phối.
    - Thân tử cung dài: 3 - 5cm, nằm phía trong cổ tử cung.
    - Sừng tử cung dài: 0,5 - 1m, hình khúc ruột rất dài, ñường cong lớn ở
    trên, ñường cong nhỏ ở dưới và ñược thông với ống dẫn trứng. Thai thường
    làm tổ ở hai bên sừng tử cung.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu trong nước
    1. Nguyễn Xuân Bình (2005), Phòng trị bệnh lợn nái, lợn con, lợn thịt, NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    2. Lê Xuân Cương (1986), Năng suất sinh sản của lợn nái, NXB Khoa học
    Kỹ thuật.
    3. Trần Thị Dân (2004), Sinh sản heo nái và sinh lý heo con, NXB Nông
    nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
    4. Trần Tiến Dũng, Dương ðình Long, Nguyễn Văn Thanh (2002), Giáo
    trình sinh sản gia súc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    5. Trần Tiến Dũng (2004), “Kết quả ứng dụng Hormone sinh sản ñiều trị
    hiện tượng chậm ñộng dục lại sau ñẻ ở lợn nái”. Tạp chí KHKT Nông
    nghiệp, tập 2 số 1.
    6. Khuất Văn Dũng (2005), Thực trạng khả năng sinh sản và hiện tượng rối
    loạn sinh sản, ứng dụng hormone và chế phẩm hormoneñiều trị một vài
    hiện tượng rối loạn sinh sản trên ñàn bò cái Redsindhy nuôi tại nông
    trường Hữu Nghị Việt Nam - Mông Cổ, Ba Vì Hà Tây. Luận văn thạc sĩ
    Nông nghiệp, Trường ðHNNI, Hà Nội.
    7. ðào Trọng ðạt, Phan Thanh Phượng, Lê Ngọc Mỹ, HuỳnhVăn Kháng
    (2000), Bệnh ở lợn nái và lợn con, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    8. Lê Thanh Hải, Nguyễn Văn ðồng, Nguyễn Ngọc Phục, Phạm Duy Phẩm
    (2006), “Năng suất sinh trưởng và khả năng cho thịt của 3 giống ngoại
    Landrace, Yorkshire và Duroc”, Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi.
    9. Phan Xuân Hảo, ðinh Văn Chỉnh, Vũ Ngọc Sơn (2001) “ðánh giá khả
    năng sinh sản và sinh trưởng củalợn nái Landrace vàlợn Yorkshire tại
    trại giống lợn ngoại Thanh Hưng – Hà tây”. Kết quả nghiên cứu khoa học
    kỹ thuật chăn nuôi thú y(1999 - 2001). NXB Nông nghiệp, 2001.
    10. Phan Xuân Hảo (2006), “ðánh giá khả năng sản xuất của lợn ngoại ñời
    bố mẹ và con lai nuôi thịt”, Báo cáo tổng kết ñề tài nghiên cứu khoa học
    và công nghệ cấp Bộ.
    11. Lê Văn Năm (1997), Kinh nghiệm phòng và trị bệnh lợn cao sản, NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    12. Hồ Văn Nam, Nguyễn Văn Thanh (1999), “Kết quả nghiên cứu sự
    thay ñổi một số chỉ tiêu sinh lý lâm sàng của trâu mắc các thể viêm tử
    cung”, Kết quả nghiên cứu KHKT Khoa CNTY 1996 – 1998, NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    13. Nguyễn Hữu Ninh và Bạch ðăng Phong (1994), Giáo trình bệnh sinh sản
    gia súc, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
    14. Nguyễn Hữu Ninh, Bạch ðăng Phong (2000), Bệnh sinh sản gia súc,
    NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    15. Nguyễn Văn Thanh (1999), Một số chỉ tiêu sinh sản và bệnh ñường sinh dục
    cái thường gặp ở ñàn trâu các tỉnh phía bắc Việt Nam, Luận án tiến sỹ khoa
    học nông nghiệp, Hà Nội.
    16. Nguyễn Văn Thanh (2003), "Khảo sát tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung trên
    ñàn lợn nái ngoại nuôi tại ðBSH và thử nghiệm ñiều trị",Tạp chí KHKT
    thú y, tâp 10.
    17. Nguyễn Văn Thắng và ðặng Vũ Bình (2005), “So sánh khả năng sinh sản
    của lợn nái lai F
    1
    (Landrace x Yorkshire) phối với ñực Duroc và Piétrain”
    Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp - Trường ðại Học Nông nghiệp I.
    18. Bùi Thị Tho, Phạm Khắc Hiếu (1995), “Kiểm tra một số yếu tố ảnh
    hưởng tới tính mẫn cảm và kháng thuốc của E. coliphân lập từ bệnh lợn
    con phân trắng”, Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y, Tập II số 4.
    19. Nguyễn Khắc Tích (1993), Kết quả nghiên cứu sử dụnglợn lai ngoại nuôi
    thịt nhằm cho năng suất cao, tỷ lệ nạc ở các tỉnh phía Bắc, Kết quả
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...