Thạc Sĩ Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu lâm sàng, sinh sản và bệnh ở lợn rừng nuôi trong nông hộ tại tỉn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 21/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu lâm sàng, sinh sản và bệnh ở lợn rừng nuôi trong nông hộ tại tỉnh Quảng Ninh
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường


    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình vii
    1. MỞ ðẦU i
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục ñích của ñề tài 2
    1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1 Một số tư liệu về lợn nhà và lợn rừng Việt Nam 4
    2.2 Một số giống lợn rừng trên thế giới 8
    2.3 ðặc ñiểm sinh học của lợn rừng 14
    2.4 Thức ăn cho lợn rừng 17
    2.5 ðặc ñiểm sinh lý sinh sản của lợn rừng 18
    2.6. Những bệnh gặp ở lợn rừng 25
    2.7 Hiệu quả chăn nuôi lợn rừng 27
    3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
    CỨU 30
    3.1. ðối tượng nghiên cứu 30
    3.2. Nội dung nghiên cứu 30
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 30
    4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 33
    4.1 Kết quả khảo sát thực trạng ñàn lợn rừng nuôitrong nông hộ tại
    tỉnh Quảng Ninh 33
    4.1.1 Cơ cấu ñàn 33
    4.1.2 Cơ cấu giống 34
    4.1.3 Phương thức chăn nuôi của lợn rừng và tốc ñộtăng trưởng trong
    chăn nuôi lợn rừng: 36
    4.2 Một số chỉ tiêu sinh lý ở lợn rừng nuôi trong nông hộ tại tỉnh
    Quảng Ninh 37
    4.2.1 Thân nhiệt (
    o
    C) 37
    4.2.2 Tần số mạch (lần/ phút) 37
    4.2.3. Tần số hô hấp (lần/ phút) 38
    4.3 Một số chỉ tiêu sinh sản ở lợn rừng nuôi trong nông hộ tại tỉnh
    Quảng Ninh 38
    4.3.1 Tuổi phối giống lần ñầu. 38
    4.3.2 Tuổi ñẻ lứa ñầu 40
    4.3.3 Thời gian mang thai. 41
    4.3.4 Khoảng cách lứa ñẻ 43
    4.3.5 Thời gian ñộng dục lại sau khi cai sữa. 44
    4.4. Kết quả nghiên cứu về bệnh ở lợn rừng nuôi trong nông hộ tại
    tỉnh Quảng Ninh 45
    4.4.1 Mắc bệnh tiêu chảy ở lợn rừng theo ñịa phương 45
    4.4.2 Mắc bệnh tiêu chảy ở lợn rừng theo tuổi lợn 45
    4.4.3 Mắc bệnh tiêu chảy ở lợn rừng theo giống 46
    4.4.4 Mắc bệnh giun ñũa ở lợn rừng theo ñịa phương 48
    4.4.5. Bệnh giun ñũa ở lợn rừng theo tuổi lợn 48
    4.4.6. Mắc bệnh tiêu giun ñũa ở lợn rừng theo giống 49
    4.5 Những bệnh thường gặp ở lợn rừng trong nông hộtại tỉnh Quảng
    Ninh 51
    4.1.5 Kết quả tiêm phòng bằng vacxin cho lợn rừngtrong nông hộ tại
    tỉnh Quảng Ninh 53
    4.5 Công tác vệ sinh phòng bệnh cho lợn rừng 54
    4.5.1 Vệ sinh nguồn nước 55
    4.5.2 Vệ sinh thức ăn 55
    4.5.3 Sát trùng chuồng trại 56
    4.5.4 Vệ sinh nhân lực 56
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 58
    5.1. Kết luận 58
    5.2. ðề nghị 59
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 60


    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Nghề nuôi lợn gắn liền với nền văn minh lúa nước từthời Hùng Vương
    dựng nước cho ñến ngày nay. Trong lịch trình tiến hóa lịch sử của các cộng
    ñồng dân tộc Việt Nam, chăn nuôi lợn ñược thuần hóatừ xưa và nuôi lợn nhà
    có rất sớm.
    Người nông dân Việt Nam từ lâu ñã gắn bó với con lợn. Nuôi lợn là
    tiền bỏ ống ñể dành “lấy công làm lãi”, bán lợn ñi thu nhập bằng tiền trang
    trải nợ nần, chi phí trong gia ñình, góp phần khôngnhỏ vào các việc cần thiết
    trong gia ñình.
    Trong mấy chục năm qua, công tác chọn lựa, lai tạo và phát triển ñàn
    lợn ở Việt nam ñã có nhiều thành tựu ñáng kể.Nhiều giống lợn ñã ñược tạo ra
    nhằm cung cấp thực phẩm ngày càng cao. Lợn nuôi,cũng như nhiều ñộng vật
    nuôi khác, ñược thuần dưỡng từ ñộng vật hoang dã. Nghiên cứu thuộc các
    lĩnh vực khảo cổ, di truyền học v.v ñã cho thấy quátrình thuần hóa ñộng vật
    hoang dã có mối quan hệ chặt chẽ với sự hình thành và phát triển của nhiều
    nền văn hóa trên thế giới và mối liên hệ giữa các tộc người.
    Ở nhiều nước, việc săn bắt nuôi ñộng vật hoang dã ñược quản lý rất
    chặt chẽ. Ở Việt Nam,do nhu cầu ngày càng ña dạng của người tiêu dùng
    cùng với hệ thống quản lý chưa chặt chẽ, chăn nuôi ñộng vật hoang dã như
    Gấu, Nhím, Lợn rừng .ngày càng phát triển, nhiều khi vượt khỏi tầm kiểm
    soát của các cơ quan chức năng.
    Có thể nói nuôi ñộng vật hoang dã trong ñó có lợn rừng là sự " tái hiện"
    của lịch sử thuần dưỡng ñộng vật của loài người ñể phục vụ nhiều mục ñích
    khác nhau. Ở Việt Nam, hiện tại chăn nuôi lợn chủ yếu với mục ñích cuối
    cùng là cung cấp thực phẩm. ðể tiếp tục ñẩy mạnh hiệu quả của việc chăn
    nuôi lợn, tìm ra những giải pháp mới nhằm phát huy các giá trị tiềm năng
    trong các giống lợn ñặc sản trong ñó có lợn rừng vốn ñã tồn tại, thích nghi
    lâu ñời thì còn rất cần phải có những nghiên cứu ñầy ñủ ñể phát triển chăn
    nuôi các giống lợn rừng ñể ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
    Tuy nhiên, dù với mục ñích gì ñi nữa thì những nghiên cứu về các ñặc
    ñiểm sinh học, sinh lý, sinh hóa, các bệnh trên lợn rừng . có vai trò quan
    trọng trong ña dạng sinh học, phòng chống bệnh cho ñộng vật hoang dã, bệnh
    lây giữa ñộng vật hoang dã với ñộng vật nuôi,giữa ñộng vật hoang dã và
    người v.v. Trong những năm gần ñây có những dự án nhằm phát triển chăn
    nuôi lợn rừng ở một số tỉnh phía Bắc, trong ñó có Quảng Ninh. Phát triển ñàn
    lợn rừng ñang là hướng ñi mới và khá phổ biến trong các nông hộ ở tỉnh
    Quảng Ninh. ðể góp phần tìm hiểu thực trạng và bước ñầu nghiên cứu về
    nuôi lợn rừng ở Quảng Ninh, làm cơ sở cho công tác phòng trị bệnh cho lợn
    rừng . Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:“Nghiên cứu xác ñịnh một số chỉ
    tiêu lâm sàng, sinh sản và bệnh ở lợn rừng nuôi trong nông hộ tại tỉnh Quảng
    Ninh”
    1.2. Mục ñích của ñề tài
    - Tìm hiểu thực trạng chăn nuôi lợn rừng và hiệu quả chăn nuôi lợn
    rừng tại tỉnh Quảng Ninh.
    - Xác ñịnh một số chỉ tiêu sinh lý, sinh sản của lợn rừng nuôi trong
    nông hộ tại tỉnh Quảng Ninh.
    - Xác ñịnh một số bệnh thường mắc của lợn rừng nuôitrong nông hộ.
    1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
    - Kết quả khảo sát thực trạng chăn nuôi lợn rừng giúp cho người
    quản lý về chuyên môn nắm ñược tình hình chăn nuôi và hiệu quả chăn
    nuôi lợn rừng trong nông hộ tại tỉnh Quảng Ninh.
    Kết quả nghiên cứu của ñề tài cung cấp thông tin về một số ñặc
    ñiểm sinh lý, sinh sản và một số bệnh thường mắc trên lợn rừng nuôi trong
    nông hộ làm cơ sở phòng và trị bệnh cho lợn rừng nuôi bán hoang dã tại
    tỉnh Quảng Ninh.
    - Là cơ sở cho việc ñề ra những chính sách cụ thể nhằm quản lý, phát
    triển ñàn lợn rừng của tỉnh Quảng Ninh cả về số lượng và chất lượng. ðồng
    thời ñề tài giúp cho người chăn nuôi lợn rừng nuôi trong nông hộ tại tỉnh
    Quảng Ninh có những kỹ năng cơ bản nhất nhằm nâng cao khả năng sinh sản
    của ñàn lợn, bổ sung nhiều kinh nghiệm cho nghề chăn nuôi lợn rừng ñể chăn
    nuôi ngày càng tốt hơn, hạn chế dịch bệnh và an toàn sinh học.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. Tài liệu trong nước
    1. Nguyễn Xuân Bình (2005), Phòng trị bệnh lợn nái, lợn con, lợn thịt, NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    2. Trần Tiến Dũng, Dương ðình Long, Nguyễn Văn Thanh (2002), Giáo trình
    sinh sản gia súc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    3. Trần Tiến Dũng (2004), “Kết quả ứng dụng Hormone sinh sản ñiều trị
    hiện tượng chậm ñộng dục lại sau ñẻ ở lợn nái”. Tạp chí KHKT Nông
    nghiệp, tập 2 số 1.
    4. Khuất Văn Dũng (2005), Thực trạng khả năng sinh sản và hiện tượng rối
    loạn sinh sản, ứng dụng hormone và chế phẩm hormoneñiều trị một vài
    hiện tượng rối loạn sinh sản trên ñàn bò cái Redsindhy nuôi tại nông
    trường Hữu Nghị Việt Nam - Mông Cổ, Ba Vì Hà Tây. Luận văn thạc sĩ
    Nông nghiệp, Trường ðHNNI, Hà Nội.
    5. ðào Trọng ðạt, Phan Thanh Phượng, Lê Ngọc Mỹ, Huỳnh Văn Kháng
    (2000), Bệnh ở lợn nái và lợn con, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    6. Nguyễn Lân Hùng (2006) kỹ thuật nuôi lợn rừng NXB Nông nghiệp, HN
    7. Trương Lăng (2003) Công tác giống lợnNXB Nông Nghiệp, Hà Nội
    8. Phạm Sĩ Lăng (2004),Bệnh thường gặp ở lợn, tập I,II. Nhà xuất bản Lao
    ñộng- Xã hội
    9. Dương Thanh Liêm, Bùi Huy Như Phúc, Dương Duy ðông (2002), Thức ẵ và
    dinh dưỡng ñộng vật, NXB Nông nghiệp – Thành phố HồChí Minh 2002
    10. Dương Thanh Liêm, Bùi Huy Như Phúc, Dương Duy ðông (2002), Thức ẵ và
    dinh dưỡng ñộng vật, NXB Nông nghiệp – Thành phố HồChí Minh 2002
    11. Nguyễn Quốc (2007) lai giống heo rừng. Báo ñiện tử.
    12. Võ Văn Sự (2004). Át lát ở các giống vật nuôi ở Việt namNXB Nông
    Nghiệp, Hà Nội
    13. Phạm Sĩ Lăng, Nguyễn ðăng Khải, Trịnh Thị Thơ (2004) Số tay chẩn
    ñoán và phòng trị bệnh cho vật nuôi. Viện nghiên cứu phổ biến kiến
    thức Bách khoa, 2004
    14. Nguyễn Thiện, Trần ðình Miên (2004) Bảo vệ môi trường sinh thái và
    phát triển chăn nuôi bền vững. NXBNN Hà nội- 2004.
    15. Nguyễn Thiện (Chủ biên) (2004). Sổ tay chăn nuôi lợn trang trại. Nhà xuất
    bản Nông nghiệp Hà Nội.
    16. ðỗ Kim Tuyên, Hoàng Kim Giao và cộng sự (2007), Người nông dân làm
    giàu không khó - nuôi lợn rừng NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    17. ðỗ Kim Tuyên, Hoàng Kim Giao,ðào Lệ Hằng, Võ Văn Sự(2007) Nuôi
    lợn rừng NXBNN, Hà Nội.
    18. ðặng ðình Tín (1986), Giáo trình sản khoa và bệnh sản khoa thú y, NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    19. Phùng Thị Vân, Hoàng Hương Trà, Trần Thị Hồng và ctv (2002).
    “Nghiên cứu khả năng sinh sản, cho thịt của lợn nái sinh sản, cho
    thịt của lợn lai và ảnh hưởng của hai chế ñộ nuôi tới khả năng cho
    thịt của lợn nái ngoại có tỷ lệ trên 52%”, Bộ Nông nghiệp và phát
    triển nông thôn - Vụ khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,
    Kết quả nghiên cứu KHCN trong nông nghiệp và phát triển nông
    thôn giai ñoạn1996 - 2000, NXB Hà Nội.
    20. Nguyễn ðắc Xông, ðặng Vũ Bình, ðinh Văn Chỉnh (1995), Kết quả chăn
    nuôi lợn cái hậu bị ðại Bạch và Landrace ở nông hộ Phú Xuyên - Hà
    Tây. Tạp chí nông nghiệp và công nghệ thực phẩm.Nghiệp, Hà Nội
    II. Tài liệu nước ngoài
    21. A.I.Sobko và N.I.GaDenko (1978), Cẩm nang bệnh lợn, (Trần Hoàng,
    Phan Thanh Phượng dịch) Tập 1, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...