Thạc Sĩ Nghiên cứu việc thực hiện chính sách thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huy

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu việc thực hiện chính sách thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng v
    Danh mục chữ viết tắt vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ðỀ TÀI 5
    2.1 Cơ sở khoa học và lý luận của ñề tài 5
    2.2 Cơ sở thực tiễn của ñề tài 21
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 40
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 51
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 56
    4.1 ðánh giá tình hình thực hiện chính sách thu hồi ñất nông nghiệp
    và bồi thường giải phóng mặt bằng của huyện Qùy Hợp 56
    4.1.1 Công tác kế hoạch và khung chính sách 56
    4.1.2 Phân tích tình hình thực hiện thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường
    và giải phóng mặt bằng của huyện Quỳ Hợp 65
    4.2 Phân tích các mối quan hệ ảnh hưởng trong thựchiện chính sách
    thu hồi ñất nông nghiệp và bồi thường giải phóng mặt bằng ở
    Quỳ Hợp 90
    4.2.1 Ảnh hưởng của thu hồi ñất ñến hoạt ñộng kinhtế hộ 90
    4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả thực hiện chính sách thu hồi
    ñất nông nghiệp, bồi thường và giải phóng mặt bằng ở huyện
    Quỳ Hợp 102
    4.3 Phương hướng, giải pháp hoàn thiện và nâng caokết quả thu hồi
    ñất nông nghiệp, bồi thường và giải phóng mặt bằng ở huyện
    Quỳ Hợp 107
    4.3.1 Phương hướng hoàn thiện và nâng cao kết quả thu hồi ñất, BT
    GPMB 107
    4.3.2 Các giải pháp hoàn thiện và nâng cao kết quảthu hồi ñất nông
    nghiệp, bồi thường và giải phóng mặt bằng ở huyện 110
    4.3.3 Dự kiến kết quả thực hiện chính sách thu hồiñất, bồi thường và
    giải phóng mặt bằng ñến năm 2015 117
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120
    5.1 Kết luận 120
    5.2 Kiến nghị 122
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 123

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Trong quá trình ñổi mới, ñặc biệt những năm gần ñâyviệc xây dựng cơ sở hạ
    tầng, khu công nghiệp, khu ñô thị mới ñã phát triểnnhanh, ñáp ứng yêu cầu CNHHðH ñất nước với mục tiêu ñưa nước ta trở thành mộtnước Công nghiệp với tổng
    diện tích các Khu công nghiệp ñạt khoảng 80.000 ha vào năm 2020. [1], [2]. Trước
    bối cảnh lịch sử mới, chúng ta có những thời cơ mớisong cũng phải ñối mặt với
    những thách thức hết sức to lớn, ñặc biệt là nhu cầu giải phóng mặt bằng (GPMB).
    Việc thu hồi ñất phục vụ phát triển kinh tế ñất nước mà chủ yếu là phát triển công
    nghiệp trong thời gian ngắn tăng cao ảnh hưởng trựctiếp ñến một bộ phận không
    nhỏ dân cư nông thôn cả về ñời sống và việc làm là một thực tế khách quan. Tình
    trạng thiếu việc làm cho người lao ñộng hiện nay ñang diễn ra hết sức bức thiết, ñặc
    biệt là ñối với lao ñộng nông thôn, lao ñộng phải chuyển ñổi nghề nghiệp do quá
    trình ñô thị hoá và bị thu hồi ñất ñể xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị, [1],
    [2]. ðây cũng là thách thức lớn ñối với chiến lược phát triển nông nghiệp, nông
    thôn nói riêng, phát triển ñất nước nói chung.
    Thực tế hiện nay cho thấy, công tác thu hồi ñất củangười dân ñể phục vụ
    phát triển các dự án ñầu tư trong nước, nước ngoài và việc ñền bù cho những người
    bị thu hồi ñất là vấn ñề hết sức nhạy cảm, ñòi hỏi phải giải quyết công bằng, dứt
    ñiểm. Giải quyết không tốt, không thoả ñáng quyền lợi của người dân có ñất bị thu
    hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi ñất ñể dẫn ñến bùng phát khiếu kiện,
    ñặc biệt là những khiếu kiện tập thể ñông người, sẽtrở thành vấn ñề xã hội phức
    tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng ñến tình hình an ninh trật tự, mất ổn ñịnh xã hội và
    phần nào ảnh hưởng ñến lòng tin của người dân ñối với các chính sách của ðảng và
    Nhà nước [5]. Nếu việc thu hồi ñất bị lạm dụng, quỹñất nông nghiệp bị giảm dần,
    về lâu dài có thể ảnh hưởng tới an ninh lương thực quốc gia.
    Ở Nghệ An hiện nay quá trình CNH, HðH, ñô thị hoá ñang diễn ra rất mạnh,
    rất nhiều dự án ñã và ñang triển khai với mục ñích phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế
    cho CNH- HðH như Khu công nghiệp Bắc Vinh với tổng Diện tích: 143,17 ha; Khu
    công nghiệp Nam Cấm Với quy mô diện tích ñược quy hoạch 327,83 hecta; Khu
    công nghiệp Thung Khuộc Thị trấn Quỳ Hợp với tổng diện tích: 26,15 ha; tổng số
    vốn ñầu tư 50,17 tỷ ñồng, Khu công nghiệp Châu Quang thuộc với tổng diện tích 22
    ha; tổng số vốn ñầu tư 40,67 tỷ ñồng, ngoài ra còn một số khu công nghiệp Sông
    Dinh, khu công nghiệp Nghĩa Xuân [3], [4]. Vấn ñề chuyển ñổi quỹ ñất ñang sử
    dụng hiện nay sang ñất triển khai dự án ñang diễn ra nhanh. ðặc biệt huyện Quỳ
    Hợp nằm ở trung tâm vùng mỏ của Tỉnh Nghệ An về cácloại khoáng sản như ðá
    trắng, quẳng thiếc, vàng, ñá quý . là nơi ñang diễn ra quá trình phát triển mạnh về
    cơ sở hạ tầng phục vụ mục tiêu thu hút ñầu tư ngoàitỉnh ñể phát triển kinh tế, xã
    hội. Trong vòng vài năm trở lại ñây huyện Quỳ Hợp ñã thực hiện bồi thường thiệt
    hại gần 100 ha và di dời nhiều hộ dân ñể có ñược quỹ ñất triển khai các dự án, về cơ
    bản ñã ñáp ứng ñược yêu cầu ñề ra, tuy vậy cũng ñang nảy sinh nhiều vấn ñề bất
    cập, một bộ phận người dân bị mất ñất chưa thỏa mãnvới những gì họ ñược hưởng
    từ chính sách bồi thường thiệt hại hiện nay.
    ðể góp phần giải quyết những bất cập, hoàn thiện chính sách bồi thường
    thiệt hại ñối với người dân bị thu hồi ñất nói chung và ở Quỳ Hợp nói riêng trong
    việc triển khai các dự án thực tế ñang ñặt ra nhiềuvấn ñề phải nghiên cứu nghiêm
    túc, từ ñó ñưa ra các giải pháp ñúng và toàn diện, ñáp ứng ñược yêu cầu ñặt ra.
    Từ những vấn ñề nêu trên câu hỏi cần ñặt ra trong quá trình nghiên cứu:
    - Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thu hồi ñất bồi thường GPMB là gj?
    - Các lý do nào dẫn ñến việc thu hồi ñất và giải phóng mặt bằng tại huyện
    Quỳ Hợp?
    - Thực hiện các chính sách trong quá trình thu hồiñất và bồi thường GPMB
    như thế nào ở huyện Quỳ Hợp?
    - Các vấn ñề bất cập trong chính sách và khó khăn nào trong quá trình thực
    hiện thu hồi ñất và bồi thường GPMB ở huyện Quỳ Hợp?
    - Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến công tác thu hồi ñất, bồi thường giải
    phóng mặt bằng ở huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An?
    - Các giải pháp nào cần ñưa ra ñể thực hiện tốt chính sách thu hồi ñất GPMB
    ở huyện Quỳ Hợp?
    ðể làm rõ ñược những vấn ñề trên, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên
    cứu việc thực hiện chính sách thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng
    mặt bằng tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Nghiên cứu kết quả trong việc thực hiện chính sách thu hồi ñất nông nghiệp,
    bồi thường GPMB tại huyện Quỳ Hợp - Nghệ An, phân tích các tồn tại và nguyên
    nhân, từ ñó ñề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách thu hồi ñất nông nghiệp, bồi
    thường GPMB góp phần phát triển kinh tế-xã hội ở huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn ñề thực hiện chính
    sách thu hồi ñất, bồi thường GPMB.
    - ðánh giá thực trạng thực hiện chính sách thu hồi ñất nông nghiệp, bồi
    thường giải phóng mặt bằng của huyện Quỳ Hợp.
    - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong việc thực hiện thu hồi ñất nông
    nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng ở huyện Quỳ Hợp
    - ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện chính sách thu hồi
    ñất nông nghiêp, bồi thường GPMB trên ñịa bàn huyệnQuỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    - Nghiên cứu các vấn về cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn và các vấn ñề kinh tế
    xã hội liên quan ñến việc thực hiện chính sách thu hồi ñất, GPMB ở ñịa bàn huyện
    Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
    - ðối tượng ñiều tra trực tiếp là các hộ bị thu hồiñất ở các khu, dự án phát
    triến công nghiệp và cơ quan thực hiện chính sách ñền bù khi thu hồi ñất nông
    nghiệp, GPMB tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    - Về nội dung: ðề tài nghiên cứu kết quả thực hiện chính sách thu hồi ñất
    nông nghiệp, GPMB và giải pháp hoàn thiện chính sách ñó trên ñịa bàn huyện.
    - Về không gian:
    Nghiên cứu ñề tài trên ñịa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
    - Về thời gian:
    Số liệu thu thập nghiên cứu thực trạng trong khoảngthời gian từ năm 2005
    ñến 2009. Dự báo và giải pháp cho các năm ñến 2015.
    Thực hiện nghiên cứu ñề tài từ tháng 10/2009 ñến tháng 10/2010.

    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ðỀ TÀI
    2.1 Cơ sở khoa học và lý luận của ñề tài
    2.1.1 Lý luận về bồi thường và thu hồi ñất
    2.1.1.1 Vai trò của ñất ñai ñối với phát triển kinhtế - xã hội
    Lời mở ñầu của Luật ñất ñai năm 1993 ñã xác ñịnh rõvai trò của ñất ñai: “ðất
    ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần
    quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bànphân bổ các khu dân cư, xây
    dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an inh và quốc phòng; trải qua nhiều thế hệ,
    nhân dân ta ñã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ ñược vốn ñất như
    ngày nay”. Thực vậy ñất ñai tồn tại từ xa xưa, từ trước khi xuất hiện loài người, qua
    nhiều thiên niên kỷ, con người sống và tồn tại vĩnhhằng cùng ñất. ðất ñai gắn bó với
    con người một cách chặt chẽ cả về vật chất và tinh thần. ðất ñai thì có hạn, không
    tăng mà còn có nguy cơ bị giảm ñi do xu hướng khí hậu nóng lên làm mực nước biển
    dâng cao. Bên cạnh ñó là việc sử dụng ñất ñai lãng phí, không hiệu quả, hủy hoại ñất
    ñai cũng như tốc ñộ gia tăng về dân số khiến cho ñất ñai ñã khan hiếm lại càng trở
    nên khan hiếm hơn.
    ðất ñai là ñiều kiện tiên quyết cho mọi hoạt ñộng của con người. Trong cuộc
    sống ñất ñai là nơi diễn ra mọi hoạt ñộng của con người. Con người sống, sinh hoạt,
    tiến hành sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội trực tiếp hoặc gián tiếp và vô số
    những hoạt ñộng khác ñều nhờ vào ñất ñai. Trong công nghiệp, ñất ñai chỉ là nơi làm
    nhà xưởng. Trong nông nghiệp thì ñất ñai là tư liệnsản xuất chủ yếu, ñặc biệt và
    không thể thay thế ñược. ðất ñai ñược gọi là tư liệu sản xuất ñặc biệt vì nó vừa là tư
    liệu lao ñộng, vừa là ñối tượng lao ñộng. ðất ñai là ñối tượng lao ñộng vì ñất ñai chịu
    sự tác ñộng của con người như cày, xới ñể có môi trường tốt cho sinh vật phát triển.
    ðất ñai là tư liệu lao ñộng vì nó phát huy tác dụng như một công cụ lao ñộng. Con
    người dùng ñất ñai ñể trồng cấy và chăn nuôi. Vì vậy, không có ñất ñai thì không có
    sản xuất nông nghiệp.(Phạm Vân ðình và ðỗ Kim Chung, 1997)

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Ánh Tuyết (2002), Kinh nghiệm ñền bù, giải phóng mặt bằng ở một số nước,
    Thời báo Tài chính Việt Nam, số 131 (872), ngày 01/11/2002. [11]
    2. Ban Vật giá Chính phủ (2000), Chương trình ñào tạo thẩm ñịnh giá giai ñoạn II
    giữa Ban Vật giá chính phủ Việt Nam với văn phòng thẩm ñịnh giá Ôx-trây-lia từ
    16-27/10/2000, Huyện Hồ Chí Minh - Hà Nội. [9]
    3. Bộ Tài chính (1998), Thông tư số 145/TT-BTC ngày 4/01/1998, hướng dẫn thi
    hành. [23]
    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), ðề án tìm hiểu thực trạng ñời sống và việc
    làm của người dân khi nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các khu công nghiệp mới.
    [26]
    5. ðặng Thái Sơn (2002), ðề tài nghiên cứu xã hội học về chính sách ñền bù giải
    phóng và tái ñịnh cư, Viện Nghiên cứu ðịa chính- Tổng cục ðịa chính. [12]
    6.Hiến pháp năm (1992). [13]
    7. Hiến pháp năm (1959). [14]
    8. Hiến pháp năm (1980). [15]
    9. Hiến pháp năm (1992). [16]
    10.http://www,laodong,com,vn/Home/Viet-Nam-se-tro-thanh-nuoc-cong-nghieptheo-huong-hien-dai-vao-nam-2020/200712/67223.laodong. [1]
    11. http://www,nghean,gov,vn/infm/default,asp?m=5&s=59,Khu công nghiệp Bắc
    Vinh. [3]
    12. http://www,nghean,gov,vn/infm/default,asp?m=5&s=57, Khu công nghiệp Nam
    Cấm . [4]
    13.http://dangcongsan,vn/cpv/Modules/Preview/PrintPreview,aspx?co_id=30110&
    cn_id=334469. [5]
    14. Khổng Minh Tùng, 2010, “Giải pháp hoàn thiện quá trình thực thi chính sách
    thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Yên Dũng, tỉnh
    Bắc Giang”. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế, trường ðại học Nông nghiệp Hà
    Nội.
    15. Luật ðất ñai năm (1988), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. [20]
    16. Luật ðất ñai năm (1993), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. [21]
    17. Luật ðất ñai năm (2003), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. [22]
    18. Luật cải cách ruộng ñất năm (1953). [17]
    19. Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai năm (1998, 2001),NXB
    Chính trị Quốc gia, Hà Nội. [19]
    20. Nguyễn Văn Hùng (2008) “ ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường
    thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Tiên Du, tỉnh
    Bắc Ninh. LV Thạc sỹ Nông nghiệp. Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội. [6]
    21. Nghị ñịnh 84(2007), Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP quy ñịnh bổ sung về việc cấp
    GCNQSDð, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường,
    hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai,
    Chính phủ, ngày 25-5-2007. [24]
    22. Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung
    về quy hoạch sử dụng ñất, ñấu giá, thu hồi ñất, bồithường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
    Nhà nước thu hồi ñất.
    23. Nhóm phóng viên Ban ñọc (2003), Giải phóng mặt bằng ở Hà Nội chỗ nào
    cũng nóng. Báo Lao ñộng, số 147/1003, ngày 27/5/2003. [18]
    24. Phan Văn Hoàng (2006), ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải
    phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dựán trên ñịa bàn huyện Hải
    Phòng, Luận văn thạc sỹ nông nghiệp, ðịa học Nông nghiệpI, Hà Nội. [8]
    25. Quyết ñịnh số 1107/Qð-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
    phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt nam ñến năm 2015 và
    ñịnh hướng ñến năm 2020. [2]
    26. Quyết ñịnh số 04/2010/Qð - UBND ngày 19/01/2002010 của UBND tỉnh Nghệ
    An ban hành quy ñịnh về việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
    hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh Nghệ An.
    27. Tổng cục ðịa chính (2001), Chương trình hợp tác Việt Nam - Thụy ðiển về ñổi
    mới hệ thống ñịa chính, tháng 12/2001, Hà Nội. [10]
    28. Vũ Thị Hương Lan (2003), Tìm hiểu việc thực hiện giá bồi thường về ñất và
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...