Thạc Sĩ Nghiên cứu về tiêu chuẩn truyền hình theo phương thức IP (IPTV) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    MỤC LỤC 1
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 3
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 4
    LỜI NÓI ĐẦU 5
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ IPTV 7
    1.1 Khái niệm IPTV 7
    1.2 Mô hình hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV 8
    1.2.1 Mô hình kiến trúc: 8
    1.2.2 Các dịch vụ cung cấp bởi IPTV: 9
    1.3 Phương thức phát truyền tín hiệu của IPTV 11
    1.3.1 Tổng quan. 11
    1.3.2 Mạng tổng thể IPTV 12
    CHƯƠNG 2: CHUẨN DVB-IP 16
    2.1 Cấu trúc hệ thống. 16
    2.1.1 Mô hình lớp (Layer model): 16
    2.1.2 Mô hình tham chiếu mạng đầu cuối (Home Reference Model) 19
    2.1.3 Các module cho Home Network Element 22
    2.2 Mô tả chi tiết hệ thống. 24
    2.2.1 Hệ thống cổng mạng phân giao đơn (Single Delivery Network Gateway Scenario) 24
    2.2.2 Các cổng mạng Phân tán. 25
    2.2.3 Cổng mạng phân tán và HNED trong một hộp thiết bị. 25
    2.3 Nhận dạng dịch vụ (Service Discovery). 25
    2.3.1 Giới thiệu dịch vụ. 26
    2.3.2 Sự phân mảnh của các bản ghi SD&S. 27
    2.3.3 Các bước phát hiện dịch vụ. 29
    2.3.4 Các điểm tiếp nhận phát hiện dịch vụ. 29
    2.3.5 Thông tin nhận dạng nhà cung cấp dịch vụ. 31
    2.4 Lựa chọn dịch vụ (Service Selection). 41
    2.5 Phương thức truyền. 41
    2.5.1 Giao thức quảng bá của thông tin SD&S. 42
    2.5.2 Giao thức chỉ định (Unicast Delivery) của thông tin SD&S. 45
    2.5.3 Yêu cầu chỉ phát ra trong một chu kỳ thời gian tối đa (Maximum Cycle Time). 47
    2.5.4 Tín hiệu thay đổi 48
    2.6 RTSP Client. 49
    2.6.1 Sử dụng RTSP trong DVB. 49
    2.6.2 Phiên truyền. 49
    2.6.3 Thông tin dịch vụ. 49
    2.6.4 Vấn đề bảo mật 50
    2.6.5 DVB sử dụng các phương thức RSTP 51
    2.7 Quá trình truyền MPEG-2TS. 52
    2.7.1 Tóm lược về luồng truyền. 52
    2.7.2 Giao thức điều khiển truyền thời gian thực- RTCP (Real-time Transport Control Protocol ) 54
    2.7.3 Ghi nhớ thông tin dịch vụ (SI) 55
    2.8 Các quy luật mạng. 55
    2.8.1 Các ràng buộc bắt buộc. 56
    2.8.2 Các ràng buộc. 56
    2.9 Khỏi tạo và điều kiểm soát dịch vụ. 56
    2.9.1 Đa dịch vụ. 56
    2.9.2 Các dịch vụ Unicast 57
    2.10 Chất lượng dịch vụ. 57
    2.10.1 Tạo gói DSCP (DSCP Packet Marking) 58
    2.11 Cấp phát địa chỉ IP và thời gian tồn tại dịch vụ (IP address allocation & Network Time Service). 59
    2.11.1 Thông tin chuyển tiếp DHCP 59
    CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC HỆ THỐNG IPTV ÁP DỤNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM 63
    3.1 Mô hình hệ thống IPTV và trong EVN 63
    3.1.1 Hệ thống Headend. 64
    3.1.2 Hệ thống Middleware. 66
    3.1.2 Hệ thống mạng phân phối nội dung (Content Ditribution Network) 69
    3.1.3 Hệ thống quản lý bản quyển số (Digital Right Management) 72
    3.1.4 Hệ thống Billing, VoD, STB (Set-top Box) 73
    3.2 MÔ HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ TRONG IPTV 74
    3.2.1 Cơ chế việc đăng ký người dùng. 74
    3.2.2 Cơ chế hủy bỏ đăng ký dịch vụ IPTV 75
    3.2.3 Cơ chế đăng ký kiểu thuê bao. 76
    3.2.4 Cơ chế hủy thuê bao. 77
    3.2.5 Cơ chế phân phối nội dung. 78
    3.2.6 Cơ chế lấy nội dung. 79
    3.2.7 Cơ chế xuất bản nội dung. 81
    3.2.8 Cơ chế xuất bản EPG 82
    3.2.9 Cơ chế VoD 83
    CHƯƠNG 4: XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN IPTV 85
    4.1 Xu hướng phát triển IPTV trên thế giới 85
    4.2 Xu hướng phát triển IPTV tại Việt Nam . 86
    4.3 Những khó khăn và thuận lợi ban đầu khi triển khai IPTV tại Việt Nam . 87
    4.3.1 Thuận lợi bước đầu. 87
    4.3.2 Thách thức khi triển khai IPTV tại Việt Nam 89
    4.3.3 Một số vấn đề cần giải quyết khi triển khai IPTV tại Việt Nam 92
    4.3.4 Đề xuất lộ trình phát triển IPTV ở Việt Nam 94
    KẾT LUẬN 95
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 97

    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]ADSL[/TD]
    [TD]Asymetric Digital Subcriber Line[/TD]
    [TD]Đường thuê bao số không đối xứng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ATM[/TD]
    [TD]Asynchronous Transfer Mode[/TD]
    [TD]Kiểu truyền không đồng bộ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]API[/TD]
    [TD]Application Programming Interface[/TD]
    [TD]Giao diện lập trình ứng dụng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BSS[/TD]
    [TD]Billing Support System[/TD]
    [TD]Hệ thống hỗ trợ tính cước[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CDN[/TD]
    [TD]Content Distribution Network[/TD]
    [TD]Mạng phân phối nội dung[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CA[/TD]
    [TD]Certificate of Authority[/TD]
    [TD]Chứng chỉ nhận thực[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CMS[/TD]
    [TD]Content Management System[/TD]
    [TD]Hệ thống quản lý nội dung[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CPS[/TD]
    [TD]Content Processing System[/TD]
    [TD]Hệ thống xử lý nội dung[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]OMM[/TD]
    [TD]Operation and Maintenance Module[/TD]
    [TD]Module vận hành và bảo trì[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DSM-CC[/TD]
    [TD]Digital Storage Media – Command and Control[/TD]
    [TD]Lệnh và điều khiển – Phương tiện lưu trữ số[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DVB[/TD]
    [TD]Digital Video Broadcasting[/TD]
    [TD]Quảng bá Video số[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DRM[/TD]
    [TD]Digital Rights Management[/TD]
    [TD]Quản lý bản quyền số[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ISDN[/TD]
    [TD]Integrated Service Digital Network[/TD]
    [TD]Mạng số tích hợp đa dịch vụ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]IPTV[/TD]
    [TD]Internet Protocol Television[/TD]
    [TD]Dịch vụ truyền hình Internet[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]QoS[/TD]
    [TD]Quality of Service[/TD]
    [TD]Chất lượng dịch vụ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]RTP[/TD]
    [TD]Real Time Transport Protocol[/TD]
    [TD]Giao thức truyền tải thời gian thực[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]RTSP[/TD]
    [TD]Real Time Streaming Protocol[/TD]
    [TD]Giao thức luồng thời gian thực[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]RTCP[/TD]
    [TD]Real Time Transport Control Protocol[/TD]
    [TD]Giao thức điều khiển truyền tải thời gian thực[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SL[/TD]
    [TD]Synchronization layer[/TD]
    [TD]Lớp đồng bộ hóa[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SNR[/TD]
    [TD]Signal to Noise Ratio[/TD]
    [TD]Tỷ số tín hiệu trên nhiễu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]STB[/TD]
    [TD]Set-top Box[/TD]
    [TD]Thiết bị thu nhận dịch vụ IPTV[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TCP[/TD]
    [TD]Transmission Control Protocol[/TD]
    [TD]Giao thức điều khiển truyền tải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TML[/TD]
    [TD]Transport Multiplexer[/TD]
    [TD]Lớp ghép kênh dòng truyền tải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]UDP[/TD]
    [TD]User Datagram Protocol[/TD]
    [TD]Giao thức dữ liệu đồ người sử dụng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VoD[/TD]
    [TD]Video on Demand[/TD]
    [TD]Dịch vụ Video theo yêu cầu[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    LỜI NÓI ĐẦU

    Dịch vụ IPTV (Internet Protocol Television)
    IPTV (Internet Protocol Television) là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số tới người sử dụng qua giao thức Internet với kết nối băng thông rộng. Nó thường được cung cấp kết hợp với VoIP, video theo yêu cầu . nên còn được gọi là công nghệ tam giác (dữ liệu, âm thanh và hình ảnh).
    Khả năng của IPTV là vô hạn và hứa hẹn mang đến những nội dung kỹ thuật số chất lượng cao như video theo yêu cầu (VoD - Video on demand), hội thảo, truyền hình tương tác/trực tiếp, game, giáo dục từ xa, video blogging (vlog), tin nhắn nhanh qua TV .Tuy nhiên tại Việt Nam dịch vụ này vẫn chưa được biết đến một cách phổ biến.
    Điểm đặc biệt của IPTV là sự tương tác giữa người xem và dịch vụ gia tăng. IPTV sẽ làm thay đổi thói quen xem truyền hình truyền thống bởi vì nó không chỉ cho phép khách hàng xem các chương trình, mà còn cho phép khán giả chủ động chọn những nội dung mình muốn xem. Với IPTV, khách hàng có thể tiếp cận những dịch vụ tiên tiến nhất trên nền băng thông rộng như xem TV trực tiếp qua Internet (LiveTV), mua hàng qua TV, trò chơi trực tuyến (online game), điện thoại hình v.v
    Khả năng ứng dụng IPTV ở Việt Nam
    Để triển khai thành công một dịch vụ IPTV cần đáp ứng đầy đủ 3 yếu tố: băng thông, nội dung và thị trường phát triển nhanh. Việt Nam là một trong những thị trường phát triển nhanh nhất trong khu vực đồng thời nhu cầu về băng rộng đang gia tăng, số lượng thuê bao Internet nói chung và thuê bao ADSL nói riêng đang phát triển khá nhanh. Bên cạnh đó, Việt Nam đã sẵn sàng về mạng lưới ADSL 2+ và FTTx và trên các mạng không dây thông qua Wifi từ các điểm truy cập công cộng (Hotspot). Do đó Việt Nam đã có đủ những yêu cầu cần thiết để bắt tay vào triển khai IPTV.
    Mục đích của đề tài
    Nội dung luận văn “Nghiên cứu về tiêu chuẩn truyền hình theo phương thức IP (IPTV) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam” được thực hiện với mục đích nghiên cứu về cấu trúc của hệ thống IPTV, dựa trên những phân tích và đánh giá từ sự triển khai trong hệ thống mạng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam để đưa ra các phương án xây dựng mô hình hệ thống IPTV cũng như chất lượng dịch vụ IPTV như một xu hướng phát triển của truyền hình Việt Nam trong tương lai.
    Luận văn bao gồm 4 chương:
    Chương 1 Tổng quan về dịch vụ IPTV: Nội dung chương đưa ra khái niệm IPTV, mô hình hệ thống cung cấp dịch vụ, phương thức phát truyền tín hiệu của IPTV và liệt kê một số dịch vụ được cung cấp trong hệ thống.
    Chương 2 Chuẩn DVB-IP: đưa ra khái niệm về dịch vụ truyền quảng bá tín hiệu video trên mạng IP. Trong chương này đưa ra các khái niệm và cấu trúc chung của hệ thống DVB và các công nghệ mang tính nền tảng cho dịch vụ IPTV.
    Chương 3 Cấu trúc hệ thống IPTV áp dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam: Nội dung chương đưa ra cấu trúc mô hình của hệ thống IPTV, các cấu trúc của từng thành phần trong hệ thống. Đồng thời đưa ra các quá trình thủ tục xử lý các yêu cầu của mô hình IPTV tại EVN.
    Chương 4 Xu hướng phát triển IPTV: Nội dung chương đưa ra các phân tích nhận xét, đánh giá từ kết quả nghiên cứu đạt được của luận văn và đề xuất về lộ trình phát triển IPTV tại Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...