Luận Văn Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghê ghép kênh Frame Relay sử dụng thiết

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Ác Niệm, 22/12/11.

  1. Ác Niệm

    Ác Niệm New Member

    Bài viết:
    3,584
    Được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục


    lời nói đầu i
    Mục lục ii
    phần I Tổng quan 1
    chương I Tổng quan về hàng không dân dụng và công tác quản lý bay 1
    1. Khái quát 1
    2. Tổ chức ICAO 1
    2.1. Chức năng, nhiệm vụ của tổ chức ICAO 2
    2.2. Các hoạt động chính của ICAO có liên quan đến công tác quản lý bay 2
    3. Công tác quản lý bay 2
    3.1. Quản lý vùng trời 2
    3.2. Quản lý luồng không lưu 3
    3.3. Các dịch vụ không lưu 3
    4. Hệ thống thông tin, dẫn đường, giám sát 3
    4.1. Hệ thống thông tin(C – Communication) 3
    4.1.1. Hệ thống thông tin cố định AFTN 4
    4.1.2. Hệ thống thông tin trực thoại không lưu ATS/DS 5
    4.1.3. Hệ thống thông tin vô tuyến VHF 5
    4.2. Hệ thống dẫn đường(N – Navigation) 7
    4.2.1. Đài dẫn đường NDB 8
    4.2.2. Đài dẫn đường VOR/DME 8
    4.2.3. Hệ thống trợ giúp hạ cánh ILS 9
    4.3. Hệ thống giám sát(S – Surveilance) 9
    4.3.1. Khái niệm về giám sát 9
    4.3.2. Các phương pháp giám sát hàng không 9
    5. Ngành hàng không dân dụng Việt Nam 10
    chương II giới thiệu thông tin vệ tinh 14
    1. Vệ tinh thông tin 14
    2. Trạm mặt đất 15
    2.1. Bộ ghép kênh 15
    2.2. Bộ điều chế 16
    2.3. Bộ đổi tần 16
    2.4. HPA 16
    2.5. LNA 16
    2.6. Antenna 16
    chương III Mạng và các công nghệ chuyển mạch 17
    1. Lý thuyết mạng LAN 17
    1.1. Giới thiệu 17
    1.2. kiến trúc mạng 17
    1.3. Phân loại mạng 20
    1.4. Các thành phần mạng 22
    1.4.1. Các phương tiện kết nối 22
    1.4.2. Các thiết bị mạng 23
    2. Mô hình OSI và công nghệ chuyển mạch gói 23
    2.1. Mô hình OSI 24
    2.1.1. Mô hình 7 lớp OSI và chức năng các lớp 24
    2.1.2. Phương thức hoạt động của mô hình OSI 25
    2.1.3. Mục đích và lợi ích của mô hình OSI 25
    2.2. Công nghệ chuyển mạch gói 26
    3. TCP/IP 26
    3.1. Một số khái niệm về TCP/IP 26
    3.2. Cấu trúc phân lớp của TCP/IP 27
    3.2.1. Lớp truy cập mạng 28
    3.2.2. Lớp mạng 29
    3.2.3. Lớp giao vận 29
    3.2.4. Lớp ứng dụng 29
    3.3. Ba giao thức quan trọng của TCP/IP 30
    3.3.1. Giao thức IP 30
    3.3.2. Giao thức TCP 30
    3.3.3. Giao thức UDP 30
    3.4. Địa chỉ, định tuyến và dồn kênh 31
    3.4.1. Địa chỉ IP 31
    3.4.2. Định tuyến 34
    3.4.3. Dồn kênh 34
    4. Chuyển mạch kênh 35
    5. X.25 35
    5.1. Giới thiệu X.25 35
    5.2. Cấu trúc khung X.25 36
    6. Frame Relay 37
    6.1. Giới thiệu Frame Relay 37
    6.2. Các thiết bị Frame Relay 38
    6.3. Kênh ảo trong Frame Relay 39
    6.3.1. Kênh ảo khả chuyển(SVC) 40
    6.3.2. Kênh ảo cố định(PVC) 40
    6.4. Định nghĩa kết nối liên kết dữ liệu(DLCI) 40
    6.5. Kiểm tra lỗi trong Frame Relay 41
    6.6. Giao diện quản lý cục bộ LMI 41
    6.7. Cấu trúc khung Frame Relay 42
    6.7.1. Cấu trúc khung Frame Relay tiêu chuẩn 42
    6.7.2. Cấu trúc khung Frame Relay mở rộng LMI 44
    6.8. Cơ chế điều khiển tắc nghẽn 45
    6.9. ứng dụng của Frame Relay 45
    6.9.1. Giải pháp FRAD đối với mạng IP 46
    6.9.2. Giải pháp FRAD đối với thoại 47
    phần II Hệ thống thông tin vệ tinh của VATM 48
    chương I Giới thiệu thiết bị 48
    1. Vệ tinh thông tin THAICOM-1A 48
    1.1. Băng C THAICOM-1A 48
    1.2. Băng Ku THAICOM-1A 48
    1.3. Các dịch vụ truy cập vệ tinh 49
    2. Thiết bị ghép kênh Fastlane 49
    3. Thiết bị điều chế UMOD 9100 49
    3.1. Thông số kỹ thuật của thiết bị UMOD9100 49
    3.2. Đặc điểm kỹ thuật bộ điều chế 50
    3.3. Đặc điểm kỹ thuật bộ giải điều chế 50
    3.4. Các hoạt động cơ bản của UMOD 51
    3.4.1. Quá trình truyền dữ liệu 51
    3.4.2. Quá trình nhận dữ liệu 51
    chương II Mạng thông tin vệ tinh của vatm 52
    1. Chức năng của mạng 52
    2. Phần DOMSAT 53
    3. Phần VSAT 55
    phần III Giới thiệu bộ ghép kênh memotec 58
    chương I Tổng quan 58
    1. Giới thiệu họ CX 58
    chương II Các thiết bị memotec 61
    1. CX800 61
    2. CX900 63
    3. CX950/CX960 66
    4. CX1000 68
    5. CX2000 69
    6. Các card vào/ra 71
    7. Phần mềm giám sát và thiết lập cấu hình 74
    7.1. Phần mềm thiết lập cấu hình CXTool 74
    7.1.1. Bảng hướng dẫn 75
    7.1.2. Bảng thiết lập cấu hình 75
    7.1.3. Bảng hướng dẫn stack 76
    7.1.4. Thanh trạng thái 76
    7.1.5. Hộp thoại 76
    7.2. Phần mềm giám sát 77
    7.2.1. Giám sát mạng 77
    7.2.2. Giám sát một thiết bị 77
    7.2.3. Các đặc điểm của CXView 77
    phần IV Thiết kế mạng thông tin vệ tinh 78
    1. Yêu cầu thiết kế 78
    1.1. Nhu cầu về thoại 79
    1.2. Nhu cầu về số liệu 79
    2. Một số nguyên tắc chung khi thiết lập kênh dữ liệu 79
    2.1. Nguyên tắc kết nối tổng đài 79
    2.2. Nguyên tắc thiết lập mạch trực thoại(hotline) 80
    2.3. Nguyên tắc thiết lập đường thoại cấp số tổng đài 81
    2.4. Nguyên tắc đường thoại điều khiển xa VHF 81
    2.5. Nguyên tắc thiết lập đường số liệu 82
    3. Đánh giá nhu cầu sử dụng 82
    3.1. Thống kê nhu cầu sử dụng 83
    3.2. Đánh giá nhu cầu về thoại 83
    3.3. Xác định nhu cầu về số liệu không đồng bộ 84
    3.4. Xác định nhu cầu sử dụng số liệu đồng bộ 84
    3.5. Đánh giá tổng hợp 84
    4. Nguyên tắc tính toán đường truyền vệ tinh sử dụng công nghệ Frame Relay 85
    5. Khảo sát, lựa chọn thiết bị 86
    5.1. Đánh giá dung lượng các tuyến 86
    5.2. Lựa chọn thiết bị 89
    5.2.1. Chọn thiết bị vô tuyến 89
    5.2.2. Chọn thiết bị ghép kênh 89
    5.2.3. Chọn card thông tin 90
    6. Cài đặt mạng truyền thông 92
    7. Nhận xét & kết luận 92
    phụ lục 93
    hình vẽ 93
    Bảng vẽ 94

    phụ lục

    hình vẽ
    Hình 1: Sơ đồ chức năng hệ thống thông tin cố định AFTN. 5
    Hình 2: Cơ cấu tổ chức ngành hàng không dân dụng Việt Nam. 11
    Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quản lý bay dân dụng Việt Nam 12
    Hình 4: sơ đồ khối trạm mặt đất. 15
    Hình 5: mạng tuyến. 18
    Hình 6: mạng sao. 18
    Hình 7: mạng vòng. 19
    Hình 8: mạng trung tâm. 19
    Hình 9: mạng hình lưới. 20
    Hình 10: mạng chuyển mạch kênh. 21
    Hình 11: mạng chuyển mạch thông báo. 21
    Hình 12: mạng chuyển mạch gói. 22
    Hình 13: mô hình OSI. 24
    Hình 14: phương thức truyền thông có liên kết. 26
    Hình 15: phương thức truyền thông không liên kết. 26
    Hình 16: kiến trúc phân lớp của giao thức TCP/IP. 27
    Hình 17: các giao thức ở các lớp TCP/IP cho quá trình phân phối dữ liệu trên mạng. 27
    Hình 18: quá trình đóng gói dữ liệu TCP/IP. 28
    Hình 19: cấu trúc dữ liệu ở các lớp. 28
    Hình 20: cấu trúc các lớp địa chỉ IP. 32
    Hình 21: sự truyền thông giữa các host trong mạng cục bộ. 33
    Hình 22: truyền thông giữa các host khi chia nhỏ mạng. 33
    Hình 23: subnetmark. 34
    Hình 24: khuôn dạng của HDLC. 36
    Hình 25: các thiết bị mạng X.25. 36
    Hình 26: cấu trúc khung của X.25. 36
    Hình 27: mối quan hệ giữa DTE và DCE. 39
    Hình 28: cách sử dụng DLCI. 41
    Hình 29: cấu trúc của một khung Frame Relay. 42
    Hình 30: cách sử dụng DLCI. 43
    Hình 31: minh hoạ cách sử dụng FECN và BECN. 44
    Hình 32: cấu trúc khung LMI. 44
    Hình 33: giải pháp FRAD hỗ trợ mạng IP. 46
    Hình 34: sơ đồ khối UMOD 9100. 49
    Hình 35: mạng thông tin vệ tinh tại VATM. 52
    Hình 36: cấu trúc trạm DOMSAT. 53
    Hình 37: cấu trúc trạm VSAT. 55
    Hình 38: các giao thức tương thích với họ CX. 58
    Hình 39: mạng trước khi sử dụng thiết bị CX. 59
    Hình 40: mạng sau khi sử dụng thiết bị CX. 60
    Hình 41: các giao thức CX800 hỗ trợ. 61
    Hình 42: sơ đồ chức năng của CX800. 62
    Hình 43: các giao thức và dịch vụ của CX900. 63
    Hình 44: cách sử dụng các card vào/ra của CX900. 65
    Hình 45: các giao thức CX950/CX960 hỗ trợ. 66
    Hình 46: CX950/CX960 và cách sử dụng các card chức năng. 67
    Hình 47: các giao thức và dịch vụ của CX1000. 68
    Hình 48: tổ chức phần cứng CX1000. 69
    Hình 49: các giao thức, dịch vụ CX2000 cung cấp. 70
    Hình 50: cách sử dụng card trong module CPU của CX2000. 71
    Hình 51: cửa sổ chính của CXTool. 75
    Hình 52: hộp thoại. 76
    Hình 53: sơ đồ hệ thống thông tin liên lạc của đơn vị. 78
    Hình 54: nguyên tắc kết nối tổng đài sử dụng trung kế CO. 80
    Hình 55: nguyên tắc thiết lập đường thoại cấp số tổng đài. 81
    Hình 56: đường thoại E&M 4dây. 82


    Bảng vẽ
    Bảng 1: thống kê nhu cầu sử dụng. 83
    Bảng 2: thống kê số lượng kênh của các tuyến. 85
    Bảng 3: thống kê số lượng kênh tại mỗi node. 85
    Bảng 4: thống kê dụng lượng sử dụng. 85
    Bảng 5: băng thông của các tuyến. 89
    Bảng 6: khả năng cấp thoại của họ CX. 90
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...