Thạc Sĩ Nghiên cứu ứng dụng dsm (quản lý nhu cầu sử dụng điện) đối với khu công nghiệp đúc tống xá, huyện ý

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG DSM (QUẢN LÝ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN) ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP ĐÚC TỐNG XÁ, HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường


    MỤC LỤC 1
    DANH MỤC BẢNG
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU . 4
    MỞ ðẦU .1
    1. Tính cấp thiết của ñề tài .1
    2. Mục ñích của ñề tài .2
    3. ðối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 2
    3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
    3.2 Phương pháp nghiên cứu . 2
    3.2.1 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2
    3.3 Các nội dung nghiên cứu 3
    CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ DSM 8
    1.1 Khái niệm .4
    1.2 DSM và các Công ty ðiện lực 4
    1.3 Các mục tiêu của một hệ thống ñiện khi áp dụng DSM 6
    1.3.1 ðiều khiển nhu cầu ñiện năng phù hợp với khả năng cung cấp ñiện 7
    1.3.2 Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ 9
    1.4 Các bước triển khai chương trình DSM 11
    1.5 DSM Trong nước và thế giới 13
    1.5.1 Tình hình nghiên cứu DSM ở trong nước 13
    1.5.2 Tình hình nghiên cứu DSM ở nước ngoài 19
    1.6 Tóm tắt chương 1 .24
    CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ðIỆN CHO KCN ðÚC
    TỐNG XÁ .30
    2.1 Lưới ñiện 30
    2.2 Tình hình tổn thất ñiện năng của hệ thống cung cấp ñiện cho KCN ðúc
    Tống Xá 39
    2.3 Các giải pháp giảm tổn thất ñiện năng ở ðiện lực Ý Yên .40
    2.3.1 Hoàn thiện việc giao chỉ tiêu tổn thất ñiện năng cho các ñội trong ðiện lực thực
    hiện . 40
    2.3.2 Tăng cường công tác quản lý khách hàng . 41
    2.3.3 Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra, thaythế ñịnh kỳ các thiết bị ño ñếm ñiện
    năng ñúng thời gian quy ñịnh, nhằm ñảm bảo và duy trì chất lượng, ñộ chính xác cho hệ
    thống ño ñếm ñiện năng . 41
    2.3.4 Thực hiện việc tính toán, cân bằng ñiện năng giao nhận tại các trạm biến áp . 42
    2.3.5 Tổ chức bộ máy quản lý, theo dõi tổn thất ñiện năng một cách khoa học và chặt
    chẽ, phân ñịnh rõ trách nhiệm của các ñơn vị và cá nhân trong việc thực hiện mục tiêu
    giảm tổn thất ñiện năng 42
    2.3.6 Tăng cường ñào tạo, nâng cao trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của ñội ngũ cán bộ
    công nhân viên làm công tác kinh doanh ñiện . 43
    CHƯƠNG III: . ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ðỒ THỊ PHỤ TẢI
    ðỂ PHÂN TÍCH ðỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ðIỆN CHO
    KCN ðÚC TỐNG XÁ .44
    3.1 Phương pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tảiñỉnh trong ðTPT của
    HTð dựa trên cơ sở những ñặc trưng cơ bản của các ðTPT thành phần .44
    3.2 Nội dung phương pháp .44
    3.2.1 Phương pháp luận . 44
    3.2.2 Cách lấy số liệu phụ tải . 46
    3.2.3 Thông tin ñặc trưng của ñồ thị phụ tải 47
    3.2.4 Các giả thiết 47
    3.2.5 Xác ñịnh các khoảng thời gian công suất cực ñại, trung bình và cực tiểu 48
    3.3 Phân tích cơ cấu thành phần phụ tải của biểu ñồphụ tải hệ thống ñiện của
    Công ty TNHH Toàn Thắng .58
    3.3.1.1 Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào ñồ thị phụ tải của công ty TNHH Toàn
    Thắng . 58
    3.3.1.2 Tỷ lệ ñiện năng của các phụ tải thành phần trong các thời gian cao ñiểm, bình
    thường và thấp ñiểm 61
    3.4 ðánh giá hiện trạng hệ thống cung cấp ñiện và tiêu thụ ñiện của công ty
    TNHH Toàn Thắng .582
    3.4.1 Những mặt tích cực và tồn tại trong quản lý sử dụng ñiện của công ty THHH Toàn
    Thắng . 62
    3.4.2 Nguyên nhân . 62
    3.5 TÓM TẮT CHƯƠNG III .63
    CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DSM ðỐI VỚI CÔNG TY TNHH ðÚC
    TOÀN THẮNG 65
    4.1 ðịnh hướng và ñề xuất các giải pháp .65
    4.1.1 Mục ñích của các giải pháp . 65
    4.1.2 Chi phí cho giải pháp 65
    4.1.3 Hiệu quả của giải pháp 65
    4.1.4 ðề xuất các giải pháp 66
    4.2 Giải pháp thực hiện DSM trong chiếu sáng và thiết bị văn phòng .66
    4.2.1 Lý do thực hiện . 66
    4.2.2 Nội dung của giải pháp . 67
    4.2.3 Hiệu quả của giải pháp 68
    4.3 Giải pháp thực hiện DSM trong nhiệt lạnh và thông gió .70
    4.3.1 Lý do thực hiện . 70
    4.3.2 Nội dung của giải pháp . 71
    4.3.3 Hiệu quả của giải pháp 71
    4.4 Giải pháp thực hiện DSM trong ñộng lực .72
    4.4.1 Lý do thực hiện . 72
    4.4.2 Nội dung của giải pháp . 72
    4.4.3 Hiệu quả của giải pháp 74
    4.5 Giải pháp thực hiện DSM trong tổ chức của công ty .78
    4.5.1 Lý do thực hiện . 78
    4.5.2 Nội dung của giải pháp . 79
    4.5.3 Hiệu quả của giải pháp 80
    4.6 ðánh giá hiệu quả các giải pháp DSM ñối với C.ty TNHH Toàn Thắng .83
    4.6.1 ðiện năng tiêu thụ giảm 83
    5.6.2 ðồ thị phụ tải của công ty bằng phẳng hơn 83
    4.7 Kết luận chương IV .86
    KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 87
    1 Các kết luận .87
    2 Các kiến nghị .88
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .90
    PHỤ LỤC .92

    MỞ ðẦU
    1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Cùng với tốc ñộ tăng trưởng GDP trung bình hàng nămñạt khoảng 7,5%, nhu
    cầu năng lượng và ñiện năng của nước ta tiếp tục tăng với tốc ñộ tương ứng là 10,5%
    và 15%. Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế và năng lượng thì tốc ñộ tăng GDP,
    nhu cầu năng lượng và ñiện năng sẽ tiếp tục duy trìở mức ñộ cao, do ñó trong những
    năm tới sẽ có thể thiếu ñiện ñể phát triển kinh tế - xã hội. Cũng theo dự báo, nhu cầu
    ñiện sản xuất theo phương án cơ sở, trong giai ñoạn2001 – 2020 tăng trưởng trung
    bình GDP 7,1 – 7,2%, thì chúng ta cần tới 201 tỷ kWh và 327 tỷ kWh vào năm 2030.
    Trong khi ñó, khả năng huy ñộng tối ña các nguồn năng lượng nội ñịa của nước ta
    tương ứng 165 tỷ kWh vào năm 2020 và 208 tỷ kWh vàonăm 2030, thiếu gần 119 tỷ
    kWh. Xu hướng gia tăng sự thiếu hụt nguồn ñiện trong nước sẽ càng gay gắt và sẽ tiếp
    tục kéo dài trong những năm tới. Với nhu cầu ñiện trong tương lai, ñể ñáp ứng ñược
    nhu cầu phụ tải hàng năm tăng như trên, ñòi hỏi ngành ñiện phải có sự ñầu tư thỏa
    ñáng. EVN phải ñề nghị chính phủ ưu tiên bố trí vốnưu ñãi từ các quỹ hỗ trợ phát
    triển, vốn ODA và các nguồn vay song phương của nước ngoài ñể ñầu tư các công
    trình trọng ñiểm của quốc gia, kết hợp chặt chẽ vớicác ñịa phương trong việc sử dụng
    có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cho các dự án ñiện khí hóa nông thôn,
    miền núi, hải ñảo . ðể giảm sức ép tài chính và ñáp ứng nhu cầu sử dụng ñiện ñể phát
    triển kinh tế xã hội, ngành ñiện ñang tập trung nghiên cứu tìm giải pháp hữu hiệu. Một
    trong những giải pháp ñó là sử dụng hợp lý và tiết kiệm ñiện năng.
    Cùng với mức tăng trưởng cao của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng ñiện cho các
    ngành ñã gia tăng nhanh chóng. Từ kết quả nghiên cứu về tiềm năng và khả năng khai
    thác của các nguồn năng lượng sơ cấp, trong tương lai nguồn năng lượng sơ cấp không
    ñủ cung cấp cho nhu cầu năng lượng, nên trong ñịnh hướng chiến lược về ñầu tư phát
    triển phải tính ñến phương án nhập khẩu ñiện của Trung Quốc (hiện nay ñã sử dụng
    ñiện nhập khẩu của Trung Quốc), ñồng thời thực hiệnviệc liên kết mạng lưới ñiện và
    trao ñổi ñiện năng với các nước ASEAN , nghiên cứu triển khai dự án nhà máy ñiện
    nguyên tử, khai thác và vận hành tối ưu hệ thống ñiện ñể có thêm nguồn ñiện phục vụ
    cho nhu cầu phát triển ñất nước. Qua tài liệu thamkhảo “Quản lý nhu cầu của các
    Công ty ñiện lực ở Hoa Kỳ”, chúng ta có thể áp dụngQuản lý nhu cầu DSM (viết tắt
    của “Demand Side Management”) là tập hợp các giải pháp kỹ thuật – công nghệ - kinh
    tế - xã hội nhằm giúp ñỡ khách hàng sử dụng ñiện năng có hiệu quả và tiết kiệm nhất.
    DSM liên quan ñến việc thay ñổi thói quen sử dụng năng lượng của khách hàng, giúp
    ngành ñiện giảm chi phí ñầu tư mà vẫn ñảm bảo cung ứng ñiện trước nhu cầu sử dụng
    ngày càng tăng của khách hàng.
    2. Mục ñích của ñề tài
    Lựa chọn ñược các giải pháp hợp lý nhằm san bằng ñồthị phụ tải của hệ thống
    cung cấp ñiện cho KCN ðúc Tống Xá - Huyện Ý Yên – Nam ðịnh. Muốn thực hiện
    ñược việc này ñòi hỏi phải phân tích ñược cơ cấu thành phần phụ tải ñặc biệt là phụ tải
    ñỉnh trong ñồ thị phụ tải. Ở ñây sẽ trình bày phương pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa
    trên cơ sở những ñặc trưng của các ñồ thị phụ tải thành phần. Phân tích ñược cơ cấu
    thành phần phụ tải ñỉnh trong ñồ thị phụ tải của hệthống từ ñó ñánh giá ảnh hưởng của
    các chương trình quản lý nhu cầu ñiện trong quy hoạch phát triển ñiện lực. Trong ñiều
    kiện thiếu thông tin về phụ tải ñiện (PTð), ñể phântích cơ cấu thành phần phụ tải ñỉnh
    trong ðTPT, người ta thường sử dụng các phương pháp: “So sánh ñối chiếu” hoặc
    “Thống kê, ñiều tra, ño ñạc trực tiếp” tại các nút phụ tải của HTð. Tuy nhiên, ñộ tin
    cậy của những kết quả nhận ñược cũng rất hạn chế. Ởñây sẽ trình bày phương pháp
    phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở những ñặc trưng của PTð. Phân tích ñược cơ
    cấu thành phần phụ tải ñỉnh trong ñồ thị phụ tải của hệ thống từ ñó ñánh giá ảnh hưởng
    của các chương trình quản lý nhu cầu ñiện trong quyhoạch phát triển ñiện lực.
    3. ðối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
    3.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu là các khách hàng sử dụng ñiệncủa KCN ðúc Tống Xá -
    Huyện Ý Yên – Nam ðịnh ñược chia theo 5 thành phần theo quy ñịnh của Tổng công
    ty ðiện lực Việt Nam.
    3.2 Phương pháp nghiên cứu
    Dựa trên cơ sở những ñặc trưng của các ðTPT thành phần ñể tiếp cận và giải
    quyết mục tiêu nghiên cứu ñặt ra.
    3.2.1 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
    Nghiên cứu biểu ñồ của các thành phần phụ tải thamgia vào phụ tải ñỉnh ñể
    phục vụ công tác quy hoạch phát triển trong tương lai. ðồng thời ñánh giá ñược tỷ
    trọng tham gia của các thành phần phụ tải qua ñó ñánh giá hiệu quả của các chương
    trình DSM có tác ñộng ñến biểu ñồ phụ tải ñỉnh như thế nào và ảnh hưởng của chúng
    tới biểu ñồ phụ tải của HTð tương lai. Từ ñó ñưa racác ñề xuất giảm phụ tải ñỉnh
    nhằm giảm chi phí ñầu tư nguồn và lưới ñiện mà vẫn ñảm bảo ñộ tin cậy cung cấp
    ñiện.
    3.3 Các nội dung nghiên cứu
    Mở ñầu
    Chương I: Lý thuyết về DSM
    Chương II: Hiện trạng hệ thống cung cấp ñiện cho KCN ðúc Tống Xá
    Chương III[​IMG]hương pháp phân tích ñồ thị phụ tải, áp dụng ñể phân tích ñồ thị
    phụ tải của hệ thống cung cấp ñiện cho KCN ðúc TốngXá trên quan ñiểm DSM
    Chương IV:Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp ứng dụng DSM vào san bằng ñồ thị
    phụ tải của hệ thống cung cấp ñiện cho KCN ðúc TốngXá
    Kết luận và kiến nghị

    CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ DSM
    1.1 Khái niệm
    DSM là tập hợp các giải pháp Kỹ thuật - Công nghệ - Kinh tế - Xã hội - ðiều
    khiển nhằm sử dụng ñiện năng một cách hiệu quả và tiết kiệm. DSM nằm trong
    chương trình tổng thể Quản lý nguồn cung cấp (SSM) và Quản lý nhu cầu sử dụng
    ñiện năng (DSM).
    Trong những năm trước ñây, ñể thoả mãn nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của
    phụ tải người ta quan tâm ñến việc ñầu tư khai thácvà xây dựng thêm các nhà máy
    ñiện mới. Giờ ñây, do sự phát triển quá nhanh của nhu cầu dùng ñiện, lượng vốn ñầu
    tư cho ngành ñiện ñã trở thành gánh nặng của các quốc gia. Lượng than, dầu, khí ñốt .
    dùng trong các nhà máy ñiện ngày một lớn kèm theo sự ô nhiễm môi trường ngày càng
    nghiêm trọng. Dẫn tới DSM ñược xem như một biện pháp ñáp ứng nhu cầu phụ tải
    hiệu quả nhất bởi DSM giúp chúng ta giảm nhẹ vốn ñầu tư xây dựng các nhà máy ñiện
    mới, tiết kiệm tài nguyên, giảm bớt sự ô nhiễm môi trường. Không chỉ vậy, nhờ DSM
    người tiêu dùng có thể ñược cung cấp ñiện năng với giá rẻ và chất lượng cao hơn.
    Thực tế, kết quả thực hiện DSM tại các nước trên thế giới ñã ñưa ra những kết luận là
    DSM có thể làm giảm ≥ 10% nhu cầu dùng ñiện với mứcchi phí chỉ vào khoảng
    (0,3ư0,5) chi phí cần thiết xây dựng nguồn và lưới ñể ñáp ứng lượng ñiện năng tương
    ứng. Nhờ ñó, DSM mang lại lợi ích về mặt kinh tế cũng như môi trường cho quốc gia,
    ngành ñiện và cho khách hàng DSM ñược xây dựng dựavào hai chiến lược chủ yếu:
    Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của các hộ dùng ñiện ñể giảm số kWh tiêu thụ
    và ñiều khiển nhu cầu dùng ñiện cho phù hợp với khảnăng cung cấp một cách kinh tế
    nhất nhằm giảm số kWh yêu cầu. Chương trình DSM cònbao gồm nhiều biện pháp
    khác nhằm khuyến khích khách hàng tình nguyện cải tiến cách tiêu thụ ñiện của mình
    mà không ảnh hưởng tới chất lượng hoặc sự hài lòng của khách hàng. Xét trên quan
    ñiểm toàn xã hội thì việc ñầu tư các biện pháp ñể sử dụng hợp lý năng lượng hoặc làm
    giảm nhu cầu sử dụng năng lượng ở phía khách hàng thì ít tốn kém hơn việc xây dựng
    một nguồn năng lượng mới hoặc phát nhiều công suất ñiện hơn.
    1.2 DSM và các Công ty ðiện lực
    Dưới các ñiều kiện luật pháp thông thường, DSM không phải là lợi ích tài chính
    của một Công ty ðiện lực. Nhu cầu về ñiện giảm sẽ làm giảm bớt lợi nhuận và doanh
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
    5
    thu của một Công ty ðiện lực. Với ý nghĩa là một cuộc cách mạng về tư duy, một số
    nước có nền công nghiệp phát triển trên thế giới ñãxử lý bằng cách sửa ñổi các ñiều
    kiện luật pháp ñể DSM ñã trở thành một lĩnh vực hoạt ñộng lớn và tăng trưởng nhanh
    chóng. DSM là một phương pháp hệ thống của Công ty ðiện lực nhằm phối hợp kiểm
    soát các biện pháp cung cấp và sử dụng năng lượng hiệu quả. Phương pháp tiếp cận
    này ñược phát triển tại Hoa Kỳ cùng với khái niệm phụ trợ về lập kế hoạch cho phí tối
    thiểu hoặc nói cách khác là “ lập kế hoạch cho các nguồn năng lượng phối hợp ”. Thị
    trường sử dụng ñiện hiệu quả còn mới và vẫn chưa phát triển tương xứng với những
    kinh nghiệm mà ngành công nghiệp ñiện lực có ñược.Các nguyên nhân là:
    + Thiếu thông tin hiểu biết về các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
    + Thiếu vốn cho các khoản ñầu tư cần thiết.
    + Thiếu trách nhiệm (do Chủ sở hữu không rõ).
    + Thiếu các thông tin về giá cả về năng lượng.
    + Giá ñiện vẫn ở dưới mức giá thực tế nếu áp dụng các nguyên tắc tính giá phù
    hợp và lúc nào cũng giống nhau; hoặc giá ñiện chưa phản ánh ñúng theo thị trường,
    phải bao cấp do các lý do xã hội.
    + Thiếu “ một hành lang pháp lý ” về các chính sách, biện pháp thực hiện và các
    quy chế, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy ñịnh, hướng dẫncủa các Bộ ngành có liên quan.
    + Thiếu niềm tin vào các thiết bị có hiệu quả sử dụng ñiện cao, khó mua những
    thiết bị cụ thể. Cần phải vượt qua những trở ngại này ñể tăng khả năng tiết kiệm năng
    lượng cho ñất nước. ðối với nhiệm vụ này các Công ty ðiện lực ñóng vai trò quan
    trọng. Các Công ty ðiện lực có thể cung cấp các chương trình cho khách hàng.
    Những chương trình này cung cấp các thông tin về các biện pháp sử dụng năng
    lượng ñiện có hiệu quả, hỗ trợ tài chính và trợ giúp kỹ thuật cho việc triển khai các
    biệp pháp. Các công ty ðiện lực phải ñầu tư vào cácchương trình này vì tiết kiệm
    năng lượng thông qua xúc tiến các chương trình khácnhau có thể có hiệu quả kinh tế
    hơn so với việc ñầu tư xây dựng các nhà máy phát ñiện mới cho việc ñáp ứng nhu cầu
    sử dụng ñiện mỗi ngày một nhiều hơn mà ngành ñiện phải cung cấp cho khách hàng.
    Như vậy, các chương trình DSM sẽ mang lại các lợi ích cho cả Công ty ðiện lực và
    khách hàng. Với ý nghĩa là một cuộc cách mạng về tưduy, các Công ty ðiện lực ở các
    nước có nền công nghiệp phát triển trên thế giới ngày nay không còn coi bán ñược
    nhiều ñiện là những hoạt ñộng kinh doanh cơ bản củahọ nữa.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    [1] ðánh giá tiềm năng tiết kiệm ñiện năng và hiệu quả của việc ứng dụng DSM
    ở Việt Nam - ðặng Quốc Thống, Nguyễn Thường, ðào Kim Hoa, Bạch Quốc
    Khánh, Báo cáo khoa học, Mã số KHCN.09.08.02, Bộ khoa học công nghệ và
    môi trường, Hà Nội.
    [2] Nghiên cứu khả năng ứng dụng DSM ở Việt Nam - Trần ðình Long, ðặng
    Quốc Thống, Nguyễn Thường, Lã Văn Út, ðào Kim Hoa, Nguyễn Văn ðạm,
    Báo cáo khoa học, Mã số KCðL .95.04.10, Bộ khoa họccông nghệ và môi
    trường,1997, Hà Nội.
    [3] Quy hoạch phát triển năng lượng và ñiện lực - Trần ðình Long, Nhà xuất bản
    khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 1999
    [4] Sử dụng tiết kiệm ñiện năng áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất - Nguyễn
    Xuân Phú, NXB KH&KT năm 2002.
    [5] Hệ thống cung cấp ñiện tập 1, tập 2 - Trần Quang Khánh, NXB KH&KT năm
    2006.
    [6] Quy hoạch ñiện - Trần Quang Khánh, NXB Nông nghiệp năm 2000.
    [7] Hệ thống cung cấp ñiện của xí nghiệp công nghiệp ñôthị và nhà cao tầng -Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch,NXB KH&KT năm 2005
    [8] Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quản lý nhu cầu giai ñoạn 2 (2002- 2005)
    Viện Năng lượng, Hà Nội 1/2002
    [9] Phương pháp nghiên cứu phụ tải - Công ty tư vấn Fichtner/ Colenco, Báo cáo
    cuối cùng, Dự án DSM , 2003, Hà Nội
    [10] Phân tích tài chính kinh tế - Nguyễn Thị Tuyết Mai,NXB Xây dựng năm
    2000.
    [11] Cung cấp ñiện - Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền,Nguyễn Bội Khuê
    NXB KH&KT năm 2002.
    [12] Mạng cung cấp và phân phối ñiện - Bùi Ngọc Thư, NXBKH&KT năm 2000.
    [13] Nguyễn Xuân Phú, “Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệuquả ñiện năng”, NXB
    Khoa học kỹ thuật, năm 2002
    [14] Vũ Hải Thuận,Kinh tế ngành ñiện,NXB Nông Nghiệp năm 2000.
    [15] Trần Ái Khiết, Tài chính doanh nghiệp,NXB ðại học quốc gia, năm 2005
    [16] Trần Ái Khiết, Phan Tùng Lâm,Tài chính tiền tệ, NXB ðại học quốc gia,
    năm 2005
    [17] Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Thế Bảo, Bảo toàn năng lượng hợp lý, tiết kiệm
    và hiệu quả trong công nghiệp.NXB Khoa học kỹ thuật, năm 2006
    [18] Trần Quang Khánh, Bàigiảng giải tích và tối ưu hóa chế ñộ mạng ñiện,năm
    2009.
    [19] Ngô Hồng Quang,Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị ñiện từ 0,4 ñến 500 kV,
    NXB KH&KT năm 2002.
    [20] Trang website:
    a. www.Tietkiemnangluong.vn
    b. www.evn.com.vn
    Tiếng Anh
    [21] Demand Side Management: Concepts and Methods - Clark W. Gelling &
    John Charmberlin, Published by The Fairmont Press, Inc, 2nd Edition, 1993,
    India
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...