Thạc Sĩ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Tuân Chính - huyện Vĩnh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/12/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/


    iii
    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN . i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH viii
    MỞ ĐẦU . 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài . 1
    . 3
    3
    Chương 1: 4
    1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa lý và chuẩn dữ liệu địa chính . 4
    1.1.1. Khái niệm chung về cơ sở dữ liệu 4
    1.1.2 Cấu trúc cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin địa lý 9
    1.2 Tổng quan về chuẩn cơ sở dữ liệu địa chính Việt Nam . 10
    1.2.1 Giới thiệu chung Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính
    Việt Nam . 10
    1.2.2 Quy định nội dung dữ liệu địa chính . 11
    1.2.3 Quy định hệ quy chiếu, hệ tọa độ cho dữ liệu địa chính 13
    dựng và quản lý hồ sơ địa chính
    đang áp dụng hiện nay 14
    1.3.1 Phần mềm Famis - CaddB . 14
    1.3.2 Phần mềm CiLIS 14
    1.3.3 Phần mềm ViLIS 1.0 . 15
    1.3.4 Phầm mềm ViLIS 2.0 15

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/


    iv
    1.3.5 Phần mềm TMVLis . 17
    1.3.6 Phần mềm Mapinfo 17
    1.4 Tổng quan về công nghệ GIS trên thế giới 19
    1.5 Tổng quan về công nghệ GIS ở Việt Nam . 23
    1.6 Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn Vĩnh Phúc . 27
    Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
    2.1 Đối tượng nghiên cứu 28
    2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu: 28
    2.3. Nội dung nghiên cứu: 28
    28
    . . 28
    2.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số phục vụ công tác quản
    lý đất đai bằng phần mềm mapinfo . 28
    29
    29
    2.4 Phương pháp nghiên cứu . 29
    2.4.1 Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan . 29
    2.4.2 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu . 30
    . 30
    2.4.4 Phương pháp thống kê xử lý số liệu 32
    2.4.5 Phương pháp chuyên gia 32
    2.4.6 Phương pháp kiểm nghiệm thực tế 32
    Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33
    33
    3.1.1. Điều kiện tự nhiên 33
    - xã hội . 37
    42

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/


    v
    3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 và biến động đất đai . 42
    3.2.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn xã Tuân Chính
    . 46
    : 50
    3.3.1. Dữ liệu đầu vào . 50
    3.3.2. Quá trình chuẩn hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ . 52
    3.3.3. Kết quả quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số . 59
    3.3.4 Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính trong Mapinfo . 61
    3.3.5. Tra cứu và cung cấp thông tin địa chính trên Mapinfo 10.5 62
    . 63
    nhau giữa các số liệu thống kê từ CSDL hiện
    trạng sử dụng đất lập từ CSDL BĐĐC số các tỷ lệ và bản đồ hiện trạng
    sử dụng đất 64
    3.4.2. Ứng dụng Mapinfo trong xây dựng CSDL HTSDĐ từ cơ sở dữ
    liêu bản đồ địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai. 65
    3.4.3. Chu
    . 73
    73
    73
    74
    3.5.3 Đề xuất giải pháp thực hiện . 74
    - 76
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 78

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/


    vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


    CSDL : Cơ sở dữ liệu
    CNH – HĐH
    GCNQSDĐ
    HTSDĐ :
    TN&MT : Tài nguyên & môi trường
    UBND : Uỷ ban nhân dân









    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/


    vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 3.1: Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp qua một số năm . 39
    Bảng 3.2: Tình hình dân số trên địa bàn xã 41
    Bảng 3.3 : Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 43
    Bảng 3.4: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010-2013 45
    Bảng 3.5: Các loại bản đồ hiện có của xã . 47
    Bảng 3.6: Hồ sơ kê khai đăng ký phục vụ cấp GCNQSDĐ và xây dựng CSDL . 50
    . 54
    Bảng 3.8: Thống kê diện tích, loại đất chiết xuất từ CSDL hiện trạng sử
    dụng đất 69





    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/


    viii
    DANH MỤC CÁC HÌNH

    Hình 1.1: Nội dung, cấu trúc của dữ liệu địa chính 10
    Hình 1.2: Biểu tượng của phần mềm MapInfo Professional .17
    Hình 1.3: CSDL địa chính đa mục tiêu .23
    .31
    .33
    2013 .37
    .56
    .57
    .58
    3.6: 59
    - 60
    Hình 3.12: Dữ liệu bản đồ xã Tuân Chính trong Mapinfo professional 10.5 .61
    professional 62
    Hình 3.14: Tra c .63
    Hình 3.15: Dữ liệu hiện trạng đất thổ cư (ONT) 66
    Hình 3.16: Dữ liệu hiện trạng đất Giao thông 66
    Hình 3.17: Dữ li 67
    .67
    Hình 3.19: Tổ chức thành CSDL hiện trạng sử dụng đất 69
    69
    .72
    trên Microstation 72 1

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/


    MỞ ĐẦU

    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Đất đai là tài nguyên quan trọng của quốc gia, tất cả các hoạt động sản
    xuất, sinh hoạt của con người, của các ngành nghề đều cần có đất. Nhu cầu
    của con người ngày càng tăng trong khi quỹ đất của mỗi quốc gia, mỗi địa
    phương là có hạn. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng công tác quản lý
    đất đai để đảm bảo quỹ đất được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và phát huy được
    hết thế mạnh của đất đai là việc làm quan trọng và thực sự cần thiết.
    Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đất đai
    là định hướng quan trọng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin là điều kiện cần
    thiết để đáp ứng được các mục tiêu quản lý nhà nước về đất đai theo hướng
    phát triển bền vững . Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý
    đất đai ở Việt Nam đã đạt được một số thành tựu nhất định, tuy nhiên còn
    nhiều điểm bất cập cần phải có một chiến lược dài hạn với các mục tiêu và
    phương pháp cụ thể để có thể có được một cơ sở dữ liệu đất đai theo mô hình
    hiện đại, thông suốt từ cấp trung ương đến cấp địa phương và là một trong
    những công cụ quản lý chính của ngành.[8]
    Từ năm 1994 đã bắt đầu có các dự án ứng dụng công nghệ thông tin cho
    lĩnh vực quản lý đất đai. Năm 2004, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định
    số 179/2004/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển
    công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng
    đến năm 2020. Trong quyết định 179 đã đưa ra 4 mục tiêu chủ yếu và 7
    nhiệm vụ trọng tâm. Trong đó việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi
    trường nói chung và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai nói riêng là một trong các
    nhiệm vụ cơ bản nhất. [14] 2

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/


    Từ đó đã có nhiều phần mềm tin học được sử dụng trong công tác quản
    lý đất đai như: Microstation, Famis, Autucad, Mapinfo, Vilis, TMVLis, Elis .
    dẫn đến mỗi địa phương khác nhau sử dụng các phần mềm khác nhau cho
    công tác quản lý đất đai tại địa phương mình. Điều này đặt ra bài toán khó
    cho việc xây dựng một hệ thống thông tin đất đai hoàn chỉnh trên phạm vi
    một tỉnh hay cả nước. Để giải quyết được, cần có nhiều công trình nghiên cứu
    xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số trên nhiều địa phương khác nhau bằng
    các phần mềm khác nhau để từ đó tìm ra lời giải tối ưu cho bài toán công
    nghệ trong quản lý đất đai.
    Cùng với các tỉnh trong cả nước, tỉnh Vĩnh Phúc đã ứng dụng công nghệ
    thông tin trong lĩnh vực quản lý đất đai, cụ thể: ứng dụng Microstation và
    famis để thành lập bản đồ địa chính; ứng dụng Lucmap, mapinfo hay
    microstation để phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất; ứng dụng phần mềm
    TK05 để phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. Tuy nhiên, những ứng dụng công
    nghệ thông tin trong công tác quản lý đất đai đều là đơn lẻ, chưa có sự liên kết
    các sản phẩm của ứng dụng công nghệ thông tin thành một hệ thống thông
    tin. Điều này dẫn đến việc lưu trữ các thông tin dữ liệu cồng kềnh, dễ chồng
    chéo và khó kiểm soát. Tình trạng này đặt ra yêu cầu cần thiết phải có sự liên
    kết giữa các sản phẩm số trong công tác quản lý đất đai thành một cơ sở dữ
    liệu hoàn chỉnh.
    Huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc vừa hoàn thành công tác đo đạc bản
    đồ địa chính chính quy theo tọa độ quốc gia VN-2000 trong năm 2012, xã Tuân
    Chính, huyện Vĩnh Tường được chọn là 1 trong 5 xã điểm thực hiện công tác
    kê khai đăng ký cấp GCNQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. Trung
    tâm Đo đạc và Bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc nơi tôi
    đang công tác được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kê khai đăng ký cấp
    GCNQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Tuân Chính. Xuất phát từ 3

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/


    những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp: "Nghiên
    cứu ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã
    Tuân Chính – huyện Vĩnh Tường – tỉnh Vĩnh Phúc"

    - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai
    tại xã Tuân Chính, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
    - Sử dụng phần mềm Mapinfo profesional 10.5 để xây dựng cơ sở dữ
    liệu địa chính. Từ kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính để có sự đánh giá
    ưu, nhược điểm của phần mềm trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
    - Thử nghiệm xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất dạng số,
    ứng dụng Mapinfo đánh giá biến động phục vụ công tác quản lý đất đai

    - Kết quả nghiên cứu của đề tài phản ánh đúng hiện trạng bản đồ và hệ
    thống hồ sơ địa chính trên địa bàn xã Tuân Chính mà địa phương đang quản lý.
    - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đảm bảo độ chính xác với thực tế sử
    dụng và thống nhất với hồ sơ địa chính địa phương đang quản lý.
    - Đưa ra được những tồn tại khách quan và biện pháp hoàn thiện hệ
    thống hồ sơ địa chính.
     
Đang tải...