Luận Văn Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bùn hạt hiếu khí trong xử lý nước thải giết mổ gia súc

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    Nhiệm vụ khoá luận tốt nghiệp A

    Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 1 B

    Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 2 C

    Nhận xét của giáo viên phản biện 1 D

    Nhận xét của giáo viên phản biện 2 E

    Lời cảm ơn. i

    Tóm tắt luận văn. ii

    Mục lục. iii

    Danh mục các bảng. v

    Danh mục các hình vẽ, biểu đồ. vi

    Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt. viii

    Danh mục phụ lục ix

    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU. 1

    1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ. 1

    1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. 2

    1.3 GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 2

    1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI. 3

    CHƯƠNG II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 4

    2.1 GIỚI THIỆU. 4

    2.2 SỰ HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC TÍNH CỦA BÙN HẠT HIẾU KHÍ. 5

    2.2.1 Nguồn cacbon sử dụn tạo hạt. 5

    2.2.2 Hình dạng bể phản ứng. 5

    2.2.3 Bùn giống. 5

    2.2.4 Đặc tính của bùn hạt hiếu khí 5

    2.2.5 Chất mang cho bùn hạt hiếu khí. 5

    2.3 CÁC NHÂN TỐ KÍCH THÍCH SỰ HÌNH THÀNH HẠT HIẾU KHÍ. 10

    2.3.1 Tính kỵ nước của tế bào. 10

    2.3.2 Tải trọng hữu cơ 11

    2.3.3 Cation kim loại. 11

    2.3.4 Chất rắn lơ lửng và chất mang. 12

    2.4 SỰ HÌNH THÀNH BÙN HẠT HIẾU KHÍ. 12

    2.4.1 Sự hình thành hạt hiếu khí từ quá trình bùn hạt kỵ khí. 12

    2.4.2 Sự hình thành hạt hiếu khí từ quá trình bùn hoạt tính hiếu khí thông thường 14

    2.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH BÙN HẠT HIẾU KHÍ

    . 18

    Amonia tự do. 18

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 20

    3.1 VẬT LIỆU VÀ VI SINH VẬT. 20

    3.1.1 Nước thải. 20

    3.1.2 Bùn giống. 21

    3.2 QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM. 21

    3.3 NUÔI CẤT BÙN HẠT. 21

    3.3.1 Mô hình nghiên cứu và điều kiện vận hành hệ thống. 21

    3.3.2 Điều kiện vận hành. 21

    3.3.3 Sự tạo thành bùn hạt hiếu khí. 22

    3.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH. 24

    3.4.1 Vận tốc lắng. 24

    3.4.2 Nồng độ sinh khối được lắng. 24

    3.4.3 Các thông số khác. 25

    3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU 25

    CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. 26

    4.1 SỰ HÌNH THÀNH BÙN HẠT HIẾU KHÍ. 26

    4.1.1 Quá trình thích nghi ban đầu. 26

    4.1.2 Sự hình thành hạt hiếu khí. 27

    4.1.3 Chủng loại vi sinh và hình thái học của hạt. 28

    4.1.4 Sự phát triển kích thước hạt. 29

    4.1.5 Cơ chế hình thành hạt. 31

    4.2 ĐẶC TÍNH CỦA BÙN HẠT HIẾU KHÍ. 32

    4.2.1 pH. 32

    4.2.2 Oxy hoà tan. 34

    4.2.3 Nồng độ sinh khối. 35

    4.2.4 Nồng độ sinh khối đã lắng (hoặc tỷ trọng sinh khối). 36

    4.2.5 Khả năng lắng. 36

    4.2.6 Khả năng xử lý của hạt hiếu khí. 39

    4.2.7 Tải lượng shock trong bể phản ứng. 40

    CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 41

    5.1 KẾT LUẬN. 41

    5.2 KIẾN NGHỊ. 42

    TÀI LIỆU THAM KHẢO 43

    PHỤ LỤC 45

    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ


    HÌNH 2.1: ĐẶC TÍNH CỦA BÙN HẠT VÀ BÙN HOẠT TÍNH TRUYỀN THỐNG. 6

    HÌNH 2.2: SƠ ĐỒ VỀ NỒNG ĐỘ CHẤT NỀN TRONG HẠT HIẾU KHÍ. 7

    HÌNH 2.3: HÌNH ẢNH VI HÌNH CỦA BÙN GIỐNG (TRÁI), THƯỚC ĐO (BAR) = 8 µM, BÙN DẠNG SỢI; BÙN HẠT HIẾU KHÍ (PHẢI) LÚC ỔN ĐỊNH, THƯỚC ĐO (BAR) = 8 MM (WANG VÀ CỘNG SỰ., 2004). 7

    HÌNH 2.4 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH BÙN HẠT HIẾU KHÍ TỪ BÙN HẠT KỴ KHÍ. 13

    HÌNH 2.5: THAY ĐỔI HÌNH THÁI HỌC CỦA HẠT ( BỔ SUNG TỪ LINTHIN VÀ CỘNG SỰ., 2005). 13

    HÌNH 2.6: SỰ THAY ĐỔI HÌNH THÁI HỌC CỦA BÙN HẠT TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH THÍ NGHIỆM (40X). (A) BÙN HẠT KỴ KHÍ LÀM GIỐNG; (B) SAU 1 TUẦN; (C) SAU 2 TUẦN; (D) SAU 3 TUẦN; (E) SAU 5 TUẦN; (E) SAU 5 TUẦN (LINTHIN VÀ CỘNG SỰ., 2005). 14

    HÌNH 2.7: BỀ MẶT CỦA HẠT TRƯỞNG THÀNH SAU 120 NGÀY. (A) TOÀN BỘ BÙN HẠT. BAR = 2 MM, (B) SEM CỦA BỀ MẶT HẠT, BAR = 1 µM. 15

    HÌNH 2.8: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HẠT HIẾU KHÍ ( TRÍCH TỪ WANG VÀ CỘNG

    SỰ., 2004). 16

    HÌNH 2.9: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HẠT DỰA THEO THỜI GIAN, TỪ BÙN GIỐNG ĐẾN HÌNH THÀNH HẠT,: (A) 0 NGÀY, BÙN GIỐNG; (B) 3 NGÀY; (C) 10 NGÀY; (D) 31 NGÀY, GIỐNG NHƯ BÔNG; (E) 40 NGÀY VÀ (F) 50 NGÀY, BÙN HẠT (JANG VÀ CỘNG SỰ., 2003). 17

    HÌNH 2.10: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HẠT HIẾU KHÍ ( THEO JANG VÀ CỘNG SỰ., 2003). 17

    HÌNH 2.11: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HẠT HIẾU KHÍ (ETTERER VÀ WILDER, 2001). 18

    HÌNH 2.12: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH BÙN HẠT HIẾU KHÍ (BEUN VÀ CỘNG SỰ., 1999). 18

    HÌNH 2.13: ẢNH HƯỞNG CỦA AMMONIA TỰ DO LÊN TÍNH KỴ NƯỚC CỦA TẾ BÀO VÀ TỶ LỆ PS/PN SAU 4 TUẦN HOẠT ĐỘNG (YANG VÀ CỘNG SỰ., 2004). 20

    HÌNH 3.1: QUI TRÌNH THÍ NGHIỆM. 22

    HÌNH 3.2: SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA BỂ SBR. 23

    HÌNH 4.1: HIỆU SUẤT KHỬ COD Ở GIAI ĐOẠN THÍCH NGHI. 26

    HÌNH 4.2 : GIUN, VI SINH LỚN VÀ VI SINH DÍNH BÁM TRONG MÔ HÌNH. 27

    HÌNH 4.3: THAY ĐỔI MÀU SẮC CỦA BÙN. 28

    HÌNH 4.4: HẠT TRONG MÔ HÌNH. 28

    HÌNH 4.5: SỰ THAY ĐỔI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA HẠT THEO THỜI GIAN. 39

    HÌNH 4.6: SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC HẠT THEO THỜI GIAN (TUẦN). 30

    HÌNH 4.7: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH BÙN HẠT HIẾU KHÍ TRONG BỂ PHẢN ỨNG THEO

    MẺ SBR. 32

    HÌNH 4.8: SỰ THAY ĐỔI PH TRONG BỂ PHẢN ỨNG. 33

    HÌNH 4.9: QUAN HỆ GIỮA COD HOÀ TAN VÀ DO. 34

    HÌNH 4.10: NỒNG ĐỘ SINH KHỐI TRONG BỂ PHẢN ỨNG VÀ NỒNG ĐỘ SINH KHỐI

    DÒNG RA. 35

    HÌNH 4.11: QUAN HỆ GIỮA SINH KHỐI TRONG BỂ VÀ TỶ LỆ F/M THEO THỜI GIAN 36

    HÌNH 4.12: NỒNG ĐỘ SINH KHỐI ĐÃ LẮNG VÀ CHỈ SỐ THỂ TÍCH BÙN SVI TRONG BỂ PHẢN ỨNG. 37

    HÌNH 4.13: QUAN HỆ GIỮA VẬN TỐC LẮNG VÀ CHỈ SỐ THỂ TÍCH BÙN. 38

    HÌNH 4.14: THỂ TÍCH VÙNG LẮNG THEO THỜI GIAN. 38

    HÌNH 4.15: HIỆU SUẤT KHỬ COD THEO THỜI GIAN. 39



    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT


    BOD Nhu cầu oxy sinh hoá (Biologycal Oxygen Demand)

    BAS Bể phản ứng lơ lửng Bio-film Airlift (Bio-film Airlift Suspension Reactor)

    COD Nhu cầu oxy hoá học (Chemical Oxygen Demand)

    DO Oxy hoà tan (Dissolved oxygen)

    EPS Chất polyme ngoại bào (Extra-cellular Polymeric Substances)

    FISH Fluorescent In Situ Hybridisation

    HRT Thời gian lưu thuỷ lực (Hdraulic Retention Time)

    MLSS Nồng độ sinh khối lơ lửng (Mixed Liquor Supended Solids)

    MLVSS Nồng độ sinh khối lơ lửng bay hơi (Mixed Liquor Volatole Supended Solids)

    OLR Tải trọng hữu cơ (Organic Loading Rate )

    PS/PN Tỉ số Polysaccharides và Protein (Polysaccharides to Protein Ratio)

    SBBC Bể phản ứng bot khí mịn dạng mẻ (Sequencing Batch Bubble Column)

    SBAR Bể phản ứng theo mẻ dạng Airlift (Sequencing Batch Airlift Reactor)

    SBR Bể phản ứng theo mẻ (Sequencing Batch Reactor)

    SOUR Tốc độ sử dụng oxy riêng (Specific Oxygen Utilization Rate)

    SRT Thời gian lưu chất rắn (Solid Retention Time)

    SVI Chỉ số thể tích bùn (Sludge Volume Index)

    USBR Bể phản ứng theo mẻ dòng chảy ngược (Upflow Sequencing Batch Reactor)

    VLR Tải trọng thể tích (Volumetric Loading Rate (kgCOD/m3.ngày))

    WW Nước thải (Wastewater)

    DANH MỤC PHỤ LỤC


    PHỤ LỤC 1: VÍ DỤ TÍNH TOÁN I

    1. Tệ F/M I

    2. Tải trọng hữu cơ ORL (kgCOD/m3.ngày) I

    PHỤ LỤC 2: CÁC SỐ LIỆU THU ĐƯỢC TRONG NGHIÊN CỨU II

    Bảng 1: Thể tích bùn lắng theo thời gian trong ống đong 100 ml. II

    Bảng 2: Biến đổi các thông số trong bể phản ứng ngày 31-5-2006. III

    Bảng 3: Biến đổi các thông số trong bể phản ứng ngày 2-6-2006. IV

    Bảng 4: Hiệu quả khử COD theo ngày. V

    PHỤ LỤC 3: THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI GIẾT MỔ GIA SÚC Ở QUE’BEC VÀ ONTARIO NĂM1995-1996 ( MASSE’ và MASSE., 2000) VI

    Bảng 5: thành phần nước thải giết mổ gia súc ở Que’bec và Ontario name 1995-1996 ( MASSE’ and MASSE., 2000) VII

    PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG NGHIÊN CỨU VII

    Hình 4.1: Bố trí thí nghiệm nghiên cứu. VII

    Hình 4.2: Bùn giống được nuôi từ khi mô hình bắt đầu khởi động từ ngày 22/3/2006. VII

    Hình 4.4: Sự phát triển của bùn hạt theo thời gian. VIII


    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU

    1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

    Qúa trình sinh học (biologycal process) đã và đang là quá trình chính trong hầu hết nhà máy xử lý nước thải đặc biệt là quá trình bùn hoạt tính truyền thống CASP.

    Ngày nay, do xu hướng bảo vệ tài nguyên nước thông qua việc tuần hoàn, tái chế, tái sử dụng nước và tiêu chuẩn phát thải ngày càng nghiêm khắc hơn cho nên công nghệ bùn hoạt tính thông thường như CASP (conventional activated sludge proceess) sẽ dần dần không còn đáp ứng được nhu cầu.

    Hầu hết các hệ thống xử lý nước thải sử dụng quá trình sinh học bùn hoạt tính thông thường CASP có một số bất lợi như sản sinh ra lượng sinh khối dư cao, nồng độ chất rắn lơ lửng đầu ra cao, diện tích xây dựng công trình lớn, tải trọng xử lý thấp (0,5 – 2 kg COD/m3.ngày) (Corbitt, 1999; Metcalf và Eddy, 2003), . Hơn nữa, khả năng lắng của bùn hoạt tính truyền thống CASP thì khá thấp, điều này làm cho chi phí xây dựng và chi phí xử lý bùn gia tăng. Thêm vào đó, CASP cần diện tích bề mặt lớn cho việc xây dựng công trình hoàn thiện gồm bể lắng đủ lớn mà không thể có được ở một số nơi mà đất thì không có sẵn hoặc giá cao.

    Từ những giới hạn trên của bùn hoạt tính truyền thống, Tijhuis và cộng sự, 1994 đã phát hiện ra bùn hạt hiếu khí. Bùn hạt hiếu khí (aerobic granule) có nhiều ưu điểm hơn hẳn bùn hoạt tính thông thường về nồng độ sinh khối đã lắng (settled biomass concentration), kích thước (size), hình dạng (shape), tính đồng đều (regularity) và khả năng lắng (settling ability). Đặc biệt, bùn hạt có khả năng lắng tốt thể hiện qua vận tốc lắng (settling velocity) lớn hơn 10 m/h, chỉ số thể tích bùn SVI (sludge volume index) đạt đến 30 ml/g (Linthin và cộng sự,2005), tải trọng hữu cơ và nitrogen (organic and nitrogenous loading rate) cao vì thế kích thước nhà máy xử lý sẽ rất nhỏ. Với loại bùn hạt này tải trọng hữu cơ có thể đạt đến hơn 9 kg COD/m3.ngày (Tay và cộng sự,2003) và 15 kg COD/m3.ngày (Moy và cộng sự.2002). Qua đó ta có thể thấy khả năng xử lý của bùn hạt hơn bùn hoạt tính thông thường CASP ít nhất 7 lần. Trong tương lai bùn hạt hiếu khí là một giải pháp thay thế khả thi cho các quá trình hoạt tính thông thường hiện nay.

    Những nghiên cứu gần đây đã chỉ ra những thuận lợi của hệ thống theo mẻ đối với sự hình thành, đặc tính và khả năng ổn định của hạt trong những hệ thống này (Beun và cộng sự, 2000). Hơn nữa, có thể dễ dàng kết hợp loại bỏ nitơ và photpho trong hệ thống theo mẻ. Thêm vào đó, khi tạo hạt hiếu khí trong bể phản ứng theo mẻ SBR (Sequencing batch reactor), loại bể phản ứng này hoạt động hai trong một, nó xảy ra như bể hiếu khí và bể lắng trong cùng một công trình đơn vị mà tất cả các quá trình đều diễn ra ở đó. Điều này làm cho hệ thống đơn giản và gọn hơn.

    Sự xuất hiện của bùn hạt hiếu khí có thể tạo ra xu hướng mới trong xử lý nước thải. Dựa vào những đặc tính riêng của bùn hạt có thể thấy được một số thuận lợi của bùn hạt như sau: (1) tải trọng hữu cơ cao ( lớn hơn 30 kg COD/m3.ngày (Thành, 2005)); (2) khả năng lắng nhanh của bùn hạt; (3) khả năng loại bỏ nitơ (Kreuk và cộng sự,2004) .dựa vào những thuận lợi của bùn hạt hiếu khí, bùn hạt có thể là một công nghệ xử lý hấp dẫn trong tương lai.

    Dù đã được chứng minh về những ưu điểm của bùn hạt hiếu khí so với bùn hạt truyền thống. Nhưng công nghệ bùn hạt hiếu khí vẫn còn trên nghiên cứu cơ bản, mà chủ yếu vẫn là trên nguồn nước thải tổng hợp với nguồn cacbon là glucose (Jang và cộng sự, 2003), acetate (Beun và cộng sự, 2001; Kreuk và cộng sự, 2005), mật rỉ đường (Loosdrecht và cộng sự, 1997), sucrose và peptone (Zheng và cộng sự, 2005), .hoặc trên nước thải sinh hoạt (Kreuk và cộng sụ, 2004). Chính vì vậy, cần có những nghiên cứu trên nguồn nước thải thực tế.

    Do đặc điểm công nghệ, ngành giết mổ đã sử dụng và thải ra một lượng nước khá lớn trong quá trình sản xuất và chế biến. Nước thải ra từ ngành giết mổ gia súc có nồng độ ô nhiễm cao ( COD hoà tan khoảng 800 đến 5000 mg/l) (Masse và Masse’, 2000) mà chủ yếu là ô nhiễm chất hữu cơ bao gồm protein, lipid, gluxit là thành phần của tế bào động vật. Do đó, nước thải giết mổ gia súc rất thích hợp cho xử lý sinh học nếu có biện pháp tiền xử lý thích hợp.

    Lưu lượng lớn, nồng độ ô nhiễm hữu cơ cao và thích hợp cho xử lý sinh học, chính vì vậy nước thải giết mổ gia súc được chọn làm đối tượng nghiên cứu cho đề tài nghiên cứu bùn hạt hiếu khí.

    1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    Mục tiêu của nghiên cứu là tập trung vào khảo sát các đặc tính của bùn hạt hiếu khí đối với nước thải giết mổ gia súc bao gồm:

    1 Nghiên cứu sự tạo thành hạt hiếu khí trong xử lý nước thải giết mổ gia súc.

    2 Xác định các đặc tính của bùn hạt hiếu khí.

    Trên các cơ sở kết quả nghiên cứu được sẽ rút ra các kết luận về các vấn đề đạt được và các kiến nghị cần thiết như sau:

    Các kết luận

    ã Sự tạo thành bùn hạt hiếu khí.

    ã Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo thành và phát triển của bùn hạt hiếu khí.

    ã Biến đổi kích thước bùn hạt hiếu khí.

    ã Nồng độ bùn hạt trong thiết bị phản ứng và nồng độ bùn trong dòng ra.

    ã Khả năng lắng của bùn hạt.

    ã Hiệu quả xử lý của bùn hạt.

    ã Các ưu điểm của bùn hạt so với bùn hiếu khí thông thường.

    Các kiến nghi

    ã Ứng dụng của bùn hạt.

    ã Các nghiên cứu thêm về bùn hạt.

    1.3 GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    Nghiên cứu này sử dụng bể phản ứng theo mẻ SBR (sequencing batch reactor) để nuôi cấy bùn hạt hiếu khí (aerobic granule) và theo dõi sự phát triển của hạt trong bể phản ứng. Nguồn cacbon và dinh dưỡng sử dụng lấy từ nước thải giết mổ gia súc của xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong, TP HCM, Việt Nam. Với COD của nước thải cho nuôi cấy từ 300 – 500 mg/l ( tải trọng 1,5 – 2,5 kg COD/m3.ngày). Đặc tính của hạt được khảo sát bằng việc xác định các thông số như COD, nồng độ sinh khối (biomass concentration), nồng độ sinh khối đã lắng (settled biomass concentration), chỉ số thể tích bùn SVI (sludge volune index), vận tốc lắng (settling velocity), . sau khi hạt trưởng thành hình thành thì gia tăng tải trọng để theo dõi biến đổi đặc tính của hạt và hoạt tính sinh học của bùn hạt.

    1 Hình thành (formation) hạt hiếu khí bằng bể phản ứng theo mẻ tại tải trọng 1,5 – 2,5 kg COD/m3.ngày với nước thải giêt mổ gia súc.

    2 Khảo sát tính chất sinh hoá lý học của bùn hạt hình thành trong nước thải giết mổ gia súc.

    3 Khảo sát khả năng ứng dụng của bùn hạt hiếu khí vào thực tế.

    1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

    Từ những thuận lợi trên của bùn hạt hiếu khí, thì nghiên cứu này có thể tìm ra một kỹ thuật mới cho ứng dụng bùn hạt hiếu khí trong xử lý nước thải.

    Vấn đề đặt ra là công nghệ bùn hạt hiếu khí khi ứng dụng ở Việt Nam chúng ta có gặp vấn đề gì không. Hơn nữa công nghệ bùn hạt hiếu khí còn khá mới ở Việt Nam. Trước tình hình đó cần có những nghiên cứu để công nghệ bùn hạt hiếu khí có thể ứng dụng ở Việt Nam, đồng thời cũng là góp phần tìm ra công nghệ thay thế khả thi cho tương lai.




    ________________________________

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. APHA, AWWA, WPCF (1992). Standard methods for the Examination of Water and Waste water. 18 th Edition Washington DC: APHA.

    2. Aqua MSBR (Modified sequencing batch reactor) (2004). Aqua-Aerobic systems, lnc.

    3. Beun, J.J., van Loosdrecht, M.C.M., Heijnen, J.J. (2000). Aerobic Granulation. Water Science and Technology, 41, No 4-5,41-48.

    4. Beun, J.J., van Loosdrecht, M.C.M., Morgenroth, E.P.A., Heijnen, J.J (1998). Aerobic Granulation in a Sequencing Batch Reactor, Water Reasearch, 30 (4-5), 702-712.

    5. Beun, J.J., van Loosdrecht, M.C.M., Heijnen, J.J. (2002). Aerobic Granulation in a Sequencing Batch Airlift Reator, Water Reaseach, 36 (4 – 5), 702 – 712.

    6. Beun J.J., J.J. Heijnen, M.C.M. van Loosdrecht. (2001). N-Removal in a granular sludge sequencing batch airlift reactor. Delt University of Technology. P11.

    7. Bo Jin, Britt-Marie Wilen, Paul Lant. (2003). A Comprehensive Insight into Floc Characteristics anh their Impact on Compressibility anh Settleability of Activated Sludge, Chemical Engineering journal, 95, 221-234.

    8. Bùi XuânThành, Nguyễn Phước Dân, L.T. Hải (2005). Ứng dụng công nghệ bùn hạt aerobic trong xử lý nước thải. Hội nghị công nghệ thích hợp xử lý chất thải Việt Nam.

    9. Bùi Xuân Thành (2005). Aerobic granulation couple membrane bioreactor. Asian Institute of Technology [AIT’s Master thesis]. Asian Institute of Techonoly, Bangkok, Thailand.

    10. Corbitt. R.A. (1999). Standard Handbooks of Environmental Engineering. Mc Graw-Hill.

    11. Corral, A.M., de Kreuk, M.K., Heijnen, J.J., Van Loosdrecht, M.C.M. (2005). Effects of oxygen concentration on N-removal in an aerobic granular sludge reactor . Water Research, 39, 2676–2686.

    12. De Bruin, L.M.N., De Kreuk, H.F.R., Van der Roest, H.F.R., Uijterlinde, C., Van Loosdrecht, M.C.M. (2004). Aerobic Granular Sludge: an Alternative to Activated Sludge?, , Water Science and Technology, 49, 1-17.

    13. De Kreuk, M.K. and De Bruin, L.M.M (2004). Aerobic Granule Reactor Technology, Stowa-Foundation for Applied Water reaseach. IWA: ISBN 1-84339-067-1.

    14. De Kreuk, M.K., van Loostdrect, M.C.M. (2004). Selection of Slow Growing Organism as a Means For Improving Aerobic Granular Sludge Stability, Water Reseach and Technology, 49, 1-17.

    15. De Kreuk, M.K., Heijnen, J.J., van Loosdrecht, M.C.M. (2005). Simultaneous COD, Nitrogen, and Phosphate removal by aerobic granular sludge. Biotechnology and Bioengineering, 90, P11.

    16. De Kreuk, M.K., de Bruin, L.M.M anh van Loosgrecht, M.C.M. (2005). Aerobic granular sludge; From ldea to pilot plant. Department of Biotechnology, Delft University of Technology.

    17. De Kreuk, M.K., and van Loosdrecht , M.C.M. (2004). Formation of Aerobic Granules with Domestic Sewage. Department of Biotechnology, Delft University of technology, Julianalaan 67, 2628BC.

    18. De Kreuk, M.K., Pronk, M., van Loosdrecht, M.C.M. (2005). Formation of aerobic granules anh conversion processes in an aerobic granular sludge reactor at moderate anh low temperatures. Water Reseach 39 4476-4484.

    19. De KreuK, M.K., de Bruin, L.M.M., van der Roest, H.F., van Loosdrecht, M.C.M. (2005). Promising results pilot reseach aerobic granular sludge technology at WWTP Ede.

    20. Engin Guven, B.Sc., M.Sc. (2004). Granulation in thermophilic aerobic wastewater , Marquette University.

    21. Engin Guven, B.Sc., M.Sc. Granulation in thermophilic aerobic wastewater treatment (2004). Milwaukee, Wisconsin.

    22. Ekenfelder, W.W.J. (1989). Industrial Water Pollutant Control. 2nd Edition. McGraw-Hill, Inc.

    23. EPA. Sequencing batch reactor systems. Onsite wastewater treatment systems technology fact sheet 3.

    24. Etterer, T., Widerer, P.A. (2001). Generation and Properties of Aerobic Granule Sludge. Water Science and Technology, 43 (3), 755-761.

    25. Jang, A., Yoo, Y.H., Kim, I.S., Kim, K.S, Bishop, P.L. (2003). Characterization and Evaluation of Aerobic Granules in Sequencing Batch Reactor, Journal of Biotechnology, 105, 71 – 82.

    26. Hoàng Văn Huệ và Trần Văn Hạ (2002). Thoát Nước – Xử Lý Nước Thải T2. Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật.

    27. Linlin, H., Jianlong, W., Xianghua, W., Yi, Q. (2005). The Formation and Characteristics of Aerobic Granules in Sequencing Batch Reactor (SBR) by Seeding Anaerobic Granule, Process Biochemistry, 40, 1 – 7.

    28. Lui, Y., Tay, J.H. (2002). The Essential Role of Hydrodynamic Shear Force in The Formation of Biofilm and Granular sludge, Water Research, 36, 1653 – 1665.

    29. Lui, Y., Yang, S.F., Tay, J.H. (2003). Elemental Compositions and Characteristics of Aerobic Granules Cultivated at Different Subtrate N/C Ratios. Applied Microbial and Cell Physiology, 61, 656 – 561.

    30. Lui, Y., Yang, S.F., Tay, J.H. (2004). Improved Stability of Aerobic Granules by Selecting Slow-Growing Nitrifying Bacteria, Journal of Biotechnology, 108, 161-169.

    31. Lui, Y., Wang, Z., Yao, J., Sun, X., Cai, W. (2005). Investigation on the properties and kinetics of glucose –fed aerobic granular sludge, Enzyme and microbial Technology, 36, 307 – 313.

    32. Masse’ và Masse (2000). Characterization of wastewater from hog slaughterhouses in Eastern Canada and evaluation of their in-plant wastewater treatment systems. Canadian Agricultural Engineering,Vol. 42, No. 3

    33. McSwain, B.S., Irvine, R.L., Wilderer, P.A. (2004). The Effect of Intermittent Feeding on Aerobic Granule Structure, Water Science and Technology, 49, 19-25.

    34. Metcalf and Eddy (2003). Wastewater Engineering: Treatment and Reuse. 3rd edition. Mc Graw-Hill.

    35. Method for the treatment of waste water with sludge granules. (2004) International appliaction published under the patent cooperation treaty (PCT).

    36. Morgenroth, E., Sherden, T., Van Loosdrecht, M.C.M., Heijnen, J.J., Wilderer, P.A. (1997). Aerobic granule sludge in a sequencing batch reator, Water Reaseach, PII: S0043-1354 (97) 00216-9.

    37. Mosquera-Corral, A., de Kreuk, M.K., Heijnen, J.J., van Loosdrecht, M.C.M. (2005). Effects of oxygen concentration on N-removal in an aerobic granular sludge reactor. Water reseach 39 2676-2686.

    38. Moy, B.Y., Tay, J.H., Toh, S.K., Liu, Y., Tay, S.T. (2002). High organic loading influences the physical characteristics of aerobic sludge granules, Letter of Applied Microbiology, 34, 407 – 412.

    39. Sequencing batch reactor waste treatment system (1993). Waste Management Factsheet-British Columbia.

    40. Schwarzenbeck, N., Erley, R., Wilderer, P.A. (2004). Aerobic Granular Sludge in an SBR-System Treating Wastewater Rich in Particulate Matter, Water Science and Technology, 43, 241 – 248.

    41. Trịnh Xuân Lai (2000). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải. Nhà xuất bản Xây Dựng.

    42. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Tố Nga (1999). Giáo Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải. Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật.

    43. Tijhuis, L., Van Benthum, W.A.J., Van Loodrecht, M.C.M., Heijnen, J.J. (1994). Solid Retention Time in Spherical Biofilm Airlift Suspended Reactor, Biotechnology and Bioengineering, 44, 595 – 608.

    44. Tijhuis, L., Van Loosdrecht, M.C.M., Heijnen, J.J. (1994). Formation and Growth of Heterotrophic Aerobic biofilms on Small Suspended Particles in Airlift Reactor, Biotechnology and Bioengineering, 44, 595-608.

    45. Tay, J.H., Liu, Q.S., Liu,Y. (2001). Microscopic observation of aerobic granulation in sequential aerobic sludge reactor, Journal of Applied Microbiology, 91, 168-175.

    46. Tay, J.H., Liu, Q.S., Liu,Y. (2002). Aerobic granulation in sequential sludge blanket reactor, Water Science and Technology,46, No 4-5, 41-48.

    47. Tay, J.H., Pan, S., Tay, S.T.L., Ivanov, V., Liu, Y. (2003). The Effect of Organic Loading Rate on Aerobic Granulation: The Development of Shear Force Theory, Water Science and Technology, 47, 235 – 240.

    48. Tay, J.H., Liu, Q.S., Liu,Y. (2004). The Effect of Upflow Air Velocity on The Structure of Aerobic Granules Cultivated in a Sequencing Batch Reactor, Water Science and Technology, 49, 35 – 40.

    49. Toh, S.K., Tay, J.H., Moy, B.Y.P., Ivanov, V., Tay, S.T. (2003). Size-Effect on The Physical Characteristics of The Aerobic Granule in a SBR, Applied Microbial and Cell Physiology, 60, 867 – 879.

    50. Tsuneda, S., Ejiri, Y., Nagano, T., Hirata, A. (2004). Formation Mechanism of Nitrifying Granules Observed in an Aerobic Upflow Fluidized Bed (AUFB) Reactor, Water Science and Technology, 49, 27-34.

    51. Wang, Q., Du, G., Chen, J. (2003). Aerobic Granular Sludge Cultivated Under The Selective Pressure as a Driving Force, Process Biochemistry, 39, 557 – 563.

    52. Wingender, J., Neu, T.R., Flemming, H-C. (1999). Microbial Extracellular Polymeric Substances: Characterization, Structure, Water Research, 38, 2479-2488.

    53. Yu-Ming Zheng, Han-Qing Yu, Guo-Ping Sheng. (2005). Physical anh chemical characteristics of granular activated sludge from a sequencing batch airlift reator, Process Biochemistry 40 645-650.

    54. Yang, S.F., Tay, J.H., Liu, Y. (2003). Inhibition of Free Ammonia to the Formation of Aerobic Granules, Biochemical Engineering Journal, 17, 41-48.

    55. Zheng, Y.M., Yu, H.Q., Sheng, G.P. (2004). Physical and Chemical Characteristics of Granular Activated Sludge from a Sequencing Batch Airlift Reactor, Process Biochemistry, In – press.

    56. Zhu,.j, Wilderer, P.A. (2002). Effect of extended idle conditions on structure anh activity of granular activated sludge. Water Reseach, 37, 2013-2018.






     

    Các file đính kèm:

Đang tải...