Tiến Sĩ Nghiên cứu trồng, chế biến bảo quản và sử dụng cỏ Stylosanthes guianensis CIAT 184 cho gà thịt và gà

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 9/12/13.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
    NĂM 2011


    MỤC LỤC
    Lời cam đoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục . iii
    Danh mục các từ viết tắt .vi
    Danh mục các bảng .vii
    Danh mục hình, biểu đồ và đồ thị .ix

    MỞ ĐẦU 1
    1. Đặt vấn đề .
    . 1
    2. Mục đích của đề tài 2
    3. Ý nghĩa của đề tài 3
    4. Điểm mới của đề tài . 3

    Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU . . 4

    1.1. Đặc tính của cây họ đậu 4
    1.1.1. Giới thiệu về cây họ đậu và đặc điểm của cỏ Stylo CIAT 184 4
    1.1.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thân lá một số loại cây
    họ đậu . 7
    1.1.3. Chất kháng dinh dưỡng trong cây họ đậu 12
    1.1.4. Các sắc chất trong cây họ đậu và vai trò của chúng trong chăn nuôi
    gia cầm . 15
    1.2. Ảnh hưởng của một số kỹ thuật canh tác (phân bón, thời gian cắt) đến
    năng suất và chất lượng cỏ họ đậu 21
    1.2.1. Ảnh hưởng của phân bón . 21
    1.2.2. Ảnh hưởng của khoảng cách lứa cắt và chiều cao cắt 27
    1.3. Các phương pháp chế biến và ảnh hưởng của việc bảo quản đến chất
    lượng cỏ khô . 29
    1.3.1. Chế biến bột cỏ trong chăn nuôi 29
    1.3.2. Ảnh hưởng của bảo quản tới chất lượng sản phẩm 31
    1.4. Sử dụng bột cỏ trong chăn nuôi gia cầm 34
    1.4.1. Sử dụng bột cỏ trong chăn nuôi gà thịt 35
    1.4.2. Sử dụng bột cỏ trong chăn nuôi gà sinh sản . 37

    Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
    .40

    2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu . 40
    2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 40
    2.1.2. Địa điểm nghiên cứu . 40
    2.1.3. Thời gian nghiên cứu . 40
    2.2. Nội dung nghiên cứu . 40
    2.3. Phương pháp nghiên cứu . 41
    2.3.1. Thí nghiệm 1: Xác định ảnh hưởng của các mức phân bón khác nhau
    đến năng suất và chất lượng của cỏ Stylo CIAT 184 41
    2.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp chế biến
    khác nhau tới sự hao hụt các chất dinh dưỡng của bột cỏ Stylo CIAT 184 . 44
    2.3.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của bột cỏ Stylo CIAT 184 trong khẩu
    phần đến năng suất và chất lượng thịt của gà 45
    2.3.4. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 khác nhau trong khẩu phần đến năng suất và chất lượng trứng của gà Lương Phượng bố mẹ . 53

    Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . 58

    3.1. Xác định ảnh hưởng của các mức phân bón khác nhau đến năng suất và
    chất lượng của cỏ Stylo CIAT 184 . 58
    3.1.1. Thành phần dinh dưỡng đất thí nghiệm . 58
    3.1.2. Tình hình thời tiết, khí hậu trong năm 2009 và 2010 ở vùng thí nghiệm . 59
    3.1.3. Khả năng sinh trưởng và tái sinh của cỏ Stylo CIAT 184 . 60
    3.1.4. Ảnh hưởng của các mức phân bón đến năng suất xanh của cỏ
    Styo CIAT 184 65
    3.1.5. Năng suất vật chất khô, protein thô của cỏ Stylo CIAT 184 ở các mức
    phân bón khác nhau 68
    3.1.6. Ảnh hưởng của các mức phân bón đến thành phần hoá học của cỏ
    Stylo CIAT 184 . 71
    3.1.7. Ảnh hưởng của thời điểm cắt khác nhau đến thành phần hoá học của
    cỏ Stylo CIAT 184 . 75
    3.1.8. Sơ bộ hạch toán kinh tế trồng cỏ Stylo CIAT 184 tại Thái Nguyên . 78
    3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp chế biến khác nhau tới sự
    hao hụt các chất dinh dưỡng của bột cỏ Stylo CIAT 184 79
    3.2.1. Ảnh hưởng của các phương pháp chế biến đến thời gian phơi sấy
    cỏ Stylo CIAT 184 79
    3.2.2. Ảnh hưởng của các phương pháp chế biến đến thành phần hóa học
    của cỏ Stylo CIAT 184 81
    3.2.3. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến chất lượng bột cỏ Stylo CIAT 184 . 82
    3.3. Ảnh hưởng của bột cỏ Stylo CIAT 184 trong khẩu phần đến năng suất và
    chất lượng thịt của gà 84
    3.3.1. Tỷ lệ nuôi sống 84
    3.3.2. Khả năng sinh trưởng 85
    3.3.3. Khả năng thu nhận và chuyển hóa thức ăn . 88
    3.3.4. Năng suất và chất lượng thịt 91
    3.3.5. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng của gà thí nghiệm . 96
    3.4. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 khác nhau trong khẩu
    phần đến năng suất và chất lượng trứng của gà Lương Phượng bố mẹ 96
    3.4.1. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 đến tỷ lệ loại thải và
    khối lượng của gà thí nghiệm 96
    3.4.2. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 đến tỷ lệ đẻ và năng
    suất trứng 98
    3.4.3. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 đến khối lượng và tỷ
    lệ trứng giống . 100
    3.4.4. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 đến chất lượng trứng . 101
    3.4.5. Ảnh hưởng của bột cỏ Stylo CIAT 184 đến kết quả ấp nở của trứng 105
    3.4.6. Ảnh hưởng của bột cỏ Stylo CIAT 184 đến hiệu quả sử dụng thức ăn 106

    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 108
    1. Kết luận . 108
    2. Đề nghị 109
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 110
    CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ . 140

    MỞ ĐẦU
    1. Đặt vấn đề

    Trong những năm qua, ngành chăn nuôi gia cầm công nghiệp ngày càng phát triển. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê đến 1 tháng 4 năm 2011 tổng đàn gia cầm cả nước đạt 293,7 triệu con, tăng 5,9%; thịt gia cầm hơi đạt 386,3 nghìn tấn, tăng
    16,8% so với cùng kỳ năm 2010. Trong đó, chăn nuôi gia cầm theo hướng công nghiệp chiếm tỷ trọng khá lớn (Tổng cục Thống kê, 2011) [50]. Tuy nhiên, giá thành các loại thức ăn truyền thống giàu protein trong sản xuất thức ăn hỗn hợp ngày càng tăng. Giá thức ăn chăn nuôi tại thị trường Việt Nam hiện cao hơn giá sản phẩm cùng loại tại các nước trong khu vực khoảng 8 - 12%. Bình quân giai đoạn 2005 - 2010, tốc độ tăng trưởng của ngành thức ăn chăn nuôi đạt 14% năm (Hoàng Ngân, 2011) [30]. Bên cạnh đó, nhằm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng, các công ty sản xuất thức ăn đã phải sử dụng chế phẩm tạo màu trong thức ăn cho gia cầm, việc này không chỉ làm cho giá thành thức ăn hỗn hợp tăng, mà còn gây ra những hệ lụy không tốt cho sức khoẻ của con người. Vì vậy, xu hướng tìm kiếm thức ăn vừa giàu protein lại giàu caroten và xanthophylls đáp ứng nhu cầu của gia cầm và cải thiện chất lượng sản phẩm đang được các nhà khoa học quan tâm.
    Stylosanthes sp là cỏ bộ đậu thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới, có khả năng thích nghi rộng với các vùng sinh thái, được trồng phổ biến tại nhiều nước Châu Á và trên thế giới. Các nghiên cứu đã cho thấy Stylosanthes guianensis CIAT 184 (Stylo CIAT 184) là cỏ trồng có năng suất và chất lượng khác nhau tùy thuộc vào điều kiện khí hậu, đất đai và kỹ thuật canh tác. Nhìn chung, đây là cỏ có giá trị dinh dưỡng cao, giàu protein, β caroten, khoáng, Trên thế giới đã có một số công trình nghiên cứu về cỏ Stylo CIAT 184 như là một nguồn protein và chất tạo màu trong khẩu phần cho gia súc, gia cầm. Cỏ Stylo CIAT 184 có protein thô dao động từ 12,1 -
    18,1% CK trong thân lá (Sukkasem và cs, 2002) [259], và có thể lên đến 21% CK ở lá (Huy và cs, 2000) [142]. Cỏ chứa β caroten có thể chuyển đổi với hiệu quả khác nhau trong cơ thể động vật để thành vitamin A và cùng với các xanthophylls, nó có thể là một nguồn sắc tố tốt cho lòng đỏ trứng, da và chân gà. Stylosanthes đã được sử dụng như là nguồn protein thực vật cho lợn, vịt và gà tại Trung Quốc (Guptan và Singh, 1983) [137]. Stylo CIAT 184 có thể cho ăn ở dạng tươi hoặc khô, như cỏ khô và bột lá. (Horne và Stür, 1999) [141]. Trong quá trình sử dụng cho thấy bột cỏ Stylosanthes có tính đa dụng, dễ chế biến và bảo quản. Đối với gà đẻ, bột cỏ Stylosanthes đã được sử dụng thành công dưới mức 10% trong khẩu phần ăn (Onwudike và Adegbola, 1978) [210]. Tại Việt Nam, đã có một số công trình nghiên cứu trồng và sử dụng cỏ Stylo CIAT 184 cho bò sữa và chế biến cho lợn.
    Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, có khí hậu đại diện cho các tỉnh vùng Đông Bắc. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến năng suất và chất lượng của cỏ Stylo CIAT 184 làm cơ sở cho việc nhân rộng trong những năm tiếp theo, không chỉ đảm bảo khẩu phần ăn cân đối cho động vật nhai lại, mà còn làm nguyên liệu chế biến bột cỏ làm thức ăn bổ sung cho lợn và gia cầm. Tuy nhiên, trong điều kiện khí hậu, đất đai ở Thái Nguyên, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách có hệ thống từ kỹ thuật trồng, thu hoạch, chế biến và bảo quản bột cỏ. Đặc biệt, chưa có công trình nào công bố về sử dụng bột cỏ Stylo CIAT 184 cho gà thịt và gà đẻ trứng giống.
    Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu trồng, chế biến bảo quản và sử dụng cỏ Stylosanthes guianensis CIAT 184 cho gà thịt và gà bố mẹ Lương Phượng”.
    2. Mục đích của đề tài

    - Xác định được công thức phân bón thích hợp cho cỏ Stylo CIAT 184 đạt hiệu quả kinh tế.
    - Xác định được thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của cỏ tươi và bột cỏ Stylo CIAT 184 trồng tại Thái Nguyên
    - Xác định được ảnh hưởng của các phương pháp chế biến và thời gian bảo quản khác nhau tới sự hao hụt các chất dinh dưỡng.
    - Tìm ra được tỷ lệ sử dụng bột cỏ Stylo CIAT 184 hợp lý trong chăn nuôi gà
    lông màu.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...