Luận Văn Nghiên cứu tổng hợp về trẻ em việt nam

Thảo luận trong 'Xã Hội Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN 1
    LỜI MỞ ĐẦU 2
    MỤC LỤC . 3
    DANH SÁCH HÌNH . 9
    DANH SÁCH BẢNG . 12
    DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT . 13
    TÓM TẮT . 17
    KẾT LUẬN . 26
    GIỚI THIỆU 27
    Phương pháp luận tổng thể . 27
    Những hạn chế và trở ngại . 28
    Khuôn khổ khái niệm: Sử dụng tiếp cận trên cơ sở quyền con người đối với
    Phân tích tình hình . 29
    CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN CỦA QUỐC GIA . 31
    GIỚI THIỆU 32
    1.1 MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
    VIỆT NAM . 32
    1.1.1 Địa lý 32
    1.1.2 Các sự kiện lịch sử gần đây 33
    1.1.3 Hệ thống chính trị . 34
    1.1.4 Xu thế nhân khẩu học 35
    1.1.5 Tôn giáo và Văn hóa Việt Nam 37
    1.1.6 Bình đẳng giới và Trao quyền cho phụ nữ . 37
    1.1.7 Môi trường, Thiên tai và Biến đổi Khí hậu . 38
    1.1.8 Môi trường viện trợ . 39
    1.2 QUÁ TRÌNH “ĐỔI MỚI” VÀ NHỮNG XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ,
    XÃ HỘI GẦN ĐÂY 40
    1.2.1 Khái quát về quá trình Đổi Mới 40
    1.2.2 Cập nhật tình hình phát triển kinh tế-xã hội 40
    1.2.3 Tiến độ đạt được các Mục tiêu Phát triển Thiên niên Kỷ (MDG) 41
    1.2.4 Những thách thức còn tồn tại . 41
    1.3. NGHÈO Ở TRẺ EM 43
    PHỤ LỤC 1.1: TÓM TẮT CÁC TIẾN BỘ ĐẠT ĐƯỢC VỚI MDG VÀ VDG 47
    CHƯƠNG 2: BỐI CẢNH THỂ CHẾ VÀ QUẢN TRỊ QUỐC GIA . 49
    GIỚI THIỆU 50
    2.1 CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỀ QUYỀN TRẺ EM 50
    2.2 CẢI CÁCH PHÁP LUẬT QUỐC GIA VÀ CÁC CHÍNH SÁCH VỀ QUYỀN TRẺ EM 51
    4 BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010
    2.2.1 Các chính sách và chương trình quốc gia nhằm thúc đẩy, bảo vệ quyền
    trẻ em và đảm bảo phúc lợi của trẻ em . 53
    2.2.2. Các chính sách và chương trình xã hội liên quan trực tiếp đến việc thực
    hiện quyền trẻ em 54
    2.2.3. Các chính sách phúc lợi và an sinh xã hội . 55
    2.3 VAI TRÒ VÀ NĂNG LỰC CỦA CÁC CƠ QUAN CHỊU TRÁCH NHIỆM . 57
    2.3.1 Vai trò của Đảng Cộng sản 57
    2.3.2 Vai trò của Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các cấp 57
    2.3.3. Vai trò của Chính phủ . 59
    2.3.4 Vai trò của các Bộ ngành và Chính quyền địa phương . 60
    2.3.5. Vai trò của bộ máy tư pháp 63
    2.3.6. Vai trò của Gia đình 64
    2.3.7. Tổ chức, cơ quan cung cấp dịch vụ công lập và ngoài công lập cho
    trẻ em . 65
    2.3.8. Vai trò của các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp và đoàn thể quần chúng,
    các tổ chức phi chính phủ quốc tế và phương tiện thông tin đại chúng 67
    2.3.9 Các đối tác hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) 69
    2.4. CÁC CƠ CHẾ XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH 69
    2.4.1 Mối liên hệ giữa chính sách, lập kế hoạch và lập ngân sách 69
    2.4.2. Phân cấp quản lý trong công tác lập kế hoạch và lập ngân sách 71
    2.4.3 Xu hướng tài khóa và phân bổ ngân sách . 73
    2.4.4. Cơ chế theo dõi giám sát, báo cáo và đánh giá . 76
    2.4.5 Theo dõi giám sát quyền trẻ em 77
    NHỮNG PHÁT HIỆN CHÍNH-PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN TRỊ QUỐC GIA . 79
    PHỤ LỤC 2.1: NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN TỚI
    CHƯƠNG NÀY 81
    PHỤ LỤC 2.2: TÓM TẮT CÁC PHÁT HIỆN VÀ KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN CRC
    CHO VIỆT NAM, 2003 VÀ 2006 . 82
    PHỤ LỤC 2.3: CÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ LIÊN QUAN TỚI TRẺ EM VÀ PHỤ NỮ 87
    CHƯƠNG 3: QUYỀN ĐƯỢC SINH TỒN VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA TRẺ EM . 89
    3.1 GIỚI THIỆU . 90
    3.1.1 Hệ thống y tế 91
    3.2 SINH TỒN VÀ SỨC KHOẺ TRẺ EM . 92
    3.2.1 Tử vong ở trẻ dưới 1 tuổi và tử vong trẻ em nói chung . 92
    3.2.2 Các bệnh thường gặp ở trẻ em . 93
    3.2.3 Tiêm chủng 93
    3.2.4 Tình trạng dinh dưỡng . 95
    3.2.5 An toàn thực phẩm và các bệnh mắc phải do ăn uống 99
    3.2.6 Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung 100
    3.2.7 Rối loạn do thiếu iốt (RLTI) 100
    3.2.8 Thiếu máu do thiếu sắt 101
    3.2.9 Thiếu vitamin A . 101
    3.2.10 Trẻ khuyết tật . 102
    BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010 5
    3.2.11 Béo phì: vấn đề mới 103
    3.2.12 Chương trình quốc gia về sức khoẻ trẻ em . 103
    3.2.13 Phân tích nguyên nhân về quyền được chăm sóc sức khoẻ của trẻ em . 107
    3.2.14 Phân tích nguyên nhân về tử vong ở trẻ dưới 1 tuổi và tử vong trẻ em
    nói chung 111
    3.2.15 Phân tích nguyên nhân suy dinh dưỡng trẻ em 112
    3.2.16 Vai trò và năng lực của các cơ quan chịu trách nhiệm 113
    3.3 SỨC KHOẺ VỊ THÀNH NIÊN 114
    3.3.1 Chương trình quốc gia về sức khoẻ vị thành niên 116
    3.3.2 Phân tích nguyên nhân về Sức khoẻ vị thành niên . 117
    3.3.3 Vai trò và năng lực của các cơ quan chịu trách nhiệm . 118
    3.4. SỨC KHỎE BÀ MẸ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN . 118
    3.4.1 Tử vong bà mẹ 118
    3.4.2 Sức khoẻ sinh sản . 119
    3.4.3 Vấn đề mới phát sinh - Mất cân bằng giới tính . 119
    3.4.4 Những nỗ lực quốc gia về Sức khoẻ bà mẹ và Sức khoẻ sinh sản 120
    3.4.5 Phân tích nguyên nhân về tử vong bà mẹ . 120
    3.4.6 Phân tích nguyên nhân về sức khoẻ sinh sản . 122
    3.4.7 Vai trò và năng lực của các cơ quan chịu trách nhiệm . 122
    3.5. HIV VÀ AIDS . 123
    3.5.1 Lây truyền HIV ở thanh niên 123
    3.5.2 Lây truyền HIV từ mẹ sang con . 125
    3.5.3 HIV ở trẻ em và Trẻ nhiễm HIV/AIDS 128
    3.5.4 Chương trình quốc gia về HIV và AIDS . 130
    3.5.5 Phân tích nguyên nhân về HIV/AIDS . 133
    3.5.6 Vai trò và năng lực của các cơ quan chịu trách nhiệm . 135
    3.6. NƯỚC VÀ VỆ SINH 136
    3.6.1 Sử dụng nước ở hộ gia đình và trường học 136
    3.6.2 Nhà tiêu hộ gia đình 139
    3.6.3 Nhiễm Asen trong nước ngầm . 141
    3.6.4 Ô nhiễm nước và bệnh tả . 142
    3.6.5 Các nỗ lực quốc gia về nước và vệ sinh 142
    3.6.6 Phân tích nguyên nhân về Nước sạch và Vệ sinh 143
    3.6.7 Vai trò và năng lực của các cơ quan chịu trách nhiệm . 143
    3.7. THƯƠNG TÍCH Ở TRẺ EM 145
    3.7.1 Thương tích do tai nạn giao thông 146
    3.7.2 Đuối nước ở trẻ em . 147
    3.7.3 Thương tích do ngộ độc . 148
    3.7.4 Trẻ bị thương tích do ngã, bỏng và vật sắc nhọn . 148
    3.7.5 Thương tích do bom mìn còn sót lại . 149
    3.7.6 Những nỗ lực của quốc gia về thương tích ở trẻ em . 149
    3.7.7 Phân tích nguyên nhân về thương tích ở trẻ em . 150
    3.7.8 Vai trò và năng lực của các cơ quan hữu quan chịu trách nhiệm 152
    6 BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010
    NHỮNG PHÁT HIỆN CHÍNH - QUYỀN ĐƯỢC SINH TỒN VÀ CHĂM SÓC SỨC
    KHỎE TRẺ EM . 153
    PHỤ LỤC 3.1: CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA CÔNG ƯỚC QUYỀN TRẺ EM LIÊN QUAN
    TỚI CHƯƠNG 3 . 155
    PHỤ LỤC 3.2: CÁC NGUYÊN TẮC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI VÀ HIV/AIDS 157
    PHỤ LUC 3.3: QUYỀN TRẺ EM VÀ HIV/AIDS: TÓM TẮT KHUYẾN CÁO CỦA ỦY
    BAN CÔNG ƯỚC VỀ QUYỀN TRẺ EM . 159
    PHỤ LỤC 3.4: CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH CHÍNH PHỦ ĐÃ BAN HÀNH
    VỀ NƯỚC VÀ VỆ SINH 164
    CHƯƠNG 4: QUYỀN ĐƯỢC HỌC TẬP VÀ PHÁT TRIỂN 165
    GIỚI THIỆU 166
    4.1 TỔNG QUAN VỀ QUYỀN ĐƯỢC GIÁO DỤC Ở VIỆT NAM 167
    4.1.1 Các bên chịu trách nhiệm trong hệ thống giáo dục 169
    4.1.2 Phân bổ ngân sách và quản lý tài chính 171
    4.1.3 Phân cấp và quản lý giáo dục . 173
    4.1.4 Xã hội hóa giáo dục . 173
    4.2. PHÁT TRIỂN TRẺ THƠ VÀ GIÁO DỤC MẦM NON . 174
    4.2.1 Giáo dục mầm non . 175
    4.2.2 Đáp ứng quốc gia đối với phát triển trẻ thơ và giáo dục mầm non . 177
    4.2.3 Phân tích nguyên nhân - kết quả: phát triển trẻ thơ và giáo dục mầm non . 178
    4.2.4 Vai trò và năng lực của các cơ quan chịu trách nhiệm 179
    4.3. GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC 181
    4.3.1 Giáo dục tiểu học . 182
    4.3.2 Giáo dục trung học . 184
    4.3.3 Đáp ứng quốc gia đối với giáo dục tiểu học và trung học 185
    4.3.4 Phân tích nguyên nhân - kết quả: Giáo dục tiểu học và trung học 186
    4.3.5 Vai trò và năng lực của các cơ quan chịu trách nhiệm 191
    4.4. GIÁO DỤC CHO TRẺ EM CÓ NHU CẦU ĐẶC BIỆT . 192
    4.4.1 Giáo dục cho trẻ khuyết tật 193
    4.4.2 Giáo dục cho trẻ em dân tộc thiểu số (DTTS) . 197
    4.5. CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ 202
    NHỮNG PHÁT HIỆN CHÍNH: QUYỀN ĐƯỢC HỌC TẬP VÀ PHÁT TRIỂN . 206
    CHƯƠNG 5: QUYỀN ĐƯỢC TÔN TRỌNG VÀ BẢO VỆ 209
    GIỚI THIỆU 210
    5.1 CÁC VẤN ĐỀ BẢO VỆ TRẺ EM Ở VIỆT NAM . 213
    5.1.1 Đăng ký khai sinh . 213
    5.1.2 Trẻ em thiếu sự chăm sóc của cha mẹ . 215
    5.1.3 Các hình thức bạo hành đối với trẻ em 219
    5.1.4 Xâm hại trẻ em (xâm hại thân thể, tinh thần và tình dục đối với trẻ em)
    và sao nhãng đối với trẻ em . 220
    BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010 7
    5.1.5 Bóc lột tình dục trẻ em vì mục đích thương mại và buôn bán trẻ em 224
    5.1.6 Lao động trẻ em 226
    5.1.7 Trẻ em sống và làm việc trên đường phố . 228
    5.1.8 Trẻ em nhập cư . 229
    5.1.9 Người chưa thành niên vi phạm pháp luật . 231
    5.1.10 Trẻ em bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng trái phép các chất ma túy và
    các chất hướng thần 235
    5.1.11 Trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV và AIDS . 235
    5.1.12 Trẻ em khuyết tật 238
    5.2 NỖ LỰC QUỐC GIA VỀ BẢO VỆ TRẺ EM . 243
    5.2.1 Khuôn khổ pháp luật về bảo vệ trẻ em Việt Nam 243
    5.2.2 Các Kế hoạch, Chính sách, Chương trình Quốc gia và các biện pháp
    Bảo vệ Trẻ em 249
    5.3 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN 255
    5.3.1 Thiếu khuôn khổ hoàn chỉnh về pháp luật, quy định và chính sách 257
    5.3.2 Hệ thống bảo vệ trẻ em còn yếu, các chính sách và dịch vụ phúc lợi xã
    hội chưa phù hợp . 259
    5.3.3 Các nhân tố kinh tế và xã hội . 262
    5.3.4 Nhận thức của toàn xã hội, gia đình và trẻ em về quyền của trẻ em còn
    hạn chế . 265
    5.4 VAI TRÒ VÀ NĂNG LỰC CỦA CÁC CƠ QUAN CHỊU TRÁCH NHIỆM 266
    5.4.1 Thẩm quyền hành động và ý thức về nhiệm vụ, các trách nhiệm và
    nghĩa vụ . 266
    5.4.2 Năng lực chuyên môn và các năng lực cần thiết khác (như kỹ năng làm
    cha mẹ, truyền thông và điều phối) . 267
    5.4.3. Nhận thức về quyền và nghĩa vụ và động cơ thực hiện nghĩa vụ 269
    5.4.4 Cơ sở vật chất và dịch vụ phù hợp để thực hiện nghĩa vụ và khả năng
    tiếp cận, kiểm soát các nguồn lực tài chính và con người . 270
    NHỮNG PHÁT HIỆN CHÍNH - QUYỀN ĐƯỢC TÔN TRỌNG VÀ BẢO VỆ 271
    PHỤ LỤC 5.1: CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA CRC LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG 5 273
    PHỤ LỤC 5.2: CÁC KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN CRC ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN
    NGHỊ ĐỊNH THƯ BỔ SUNG CRC . 277
    CHƯƠNG 6: QUYỀN THAM GIA . 279
    GIỚI THIỆU 280
    6. 1 Ý NGHĨA CỦA SỰ THAM GIA CỦA TRẺ EM . 280
    6.2 KHÁI QUÁT SỰ THAM GIA CỦA TRẺ EM TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ,
    VĂN HÓA, CHÍNH TRỊ VÀ XÃ HỘI CỦA VIỆT NAM . 282
    6.3 SỰ THAM GIA CỦA TRẺ EM TRONG MÔI TRƯỜNG GIA ĐÌNH 282
    6.4 SỰ THAM GIA CỦA TRẺ EM TRONG MÔI TRƯỜNG HỌC ĐƯỜNG . 284
    8 BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010
    6.5 SỰ THAM GIA CỦA TRẺ EM TRONG CỘNG ĐỒNG, CÁC CƠ SỞ CHĂM
    SÓC TẬP TRUNG VÀ CÁC THỦ TỤC PHÁP LÝ 286
    6.5.1. Trong cộng đồng 286
    6.5.2. Tại các cơ quan, tổ chức 287
    6.5.3 Trong các thủ tục pháp lý . 287
    6.6 CÁC NỖ LỰC QUỐC GIA . 288
    6.7 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN 290
    6.8 VAI TRÒ VÀ NĂNG LỰC CỦA CÁC CƠ QUAN CHỊU TRÁCH NHIỆM 291
    6.9 CÁC VẤN ĐỀ NẢY SINH 292
    NHỮNG PHÁT HIỆN CHÍNH - QUYỀN THAM GIA . 293
    CHƯƠNG 7: KHUYẾN NGHỊ . 295
    DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO 299
    BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010 9
    DANH SÁCH HÌNH
    Hình 0-1: Nghèo trẻ em đa chiều và nghèo trẻ em tiền tệ, 2008 18
    Hình 0-2: Nghèo trẻ em đa chiều và nghèo trẻ em tiền tệ theo vùng, 2008 18
    Hình 0-3: Sự khác biệt giữa các vùng về các chỉ số liên quan tới trẻ em, 2006 23
    Hình 1.1 Bản đồ hành chính Việt Nam 33
    Hình 1.2: Tháp dân số, Việt Nam, năm 1999 và năm 2007 36
    Hình 1.3: Mật độ dân số theo vùng của Việt Nam năm 2009 36
    Hình 1.4: Xu hướng giảm nghèo tiền tệ theo nhóm dân tộc, 1993-2008 42
    Hình 1.5: Nghèo trẻ em đa chiều và nghèo trẻ em tiền tệ, 2008 45
    Hình 1.6: Nghèo trẻ em đa chiều và nghèo trẻ em tiền tệ theo vùng, 2008 45
    Hình 1.7: Sự trùng lặp giữa cách tiếp cận đa chiều và cách tiếp cận tiền tệ
    trong việc đo lường nghèo trẻ em 46
    Hình 2.1: Tổng ngân sách cho bảo trợ xã hội, 2004 - 2008 (tỷ đồng Việt Nam) và
    ngân sách Nhà nước chi cho bảo trợ xã hội (%) phần trăm 56
    Hình 2.2: Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với trách nhiệm bảo vệ
    quyền trẻ em 62
    Hình 2.3: Tỷ lệ học sinh trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập, 2008-2009 66
    Hình 2.4: Các bước trong quá trình lập kế hoạch 72
    Hình 2.5: Tỷ trọng ngân sách dành cho giáo dục và y tế trong tổng chi tiêu
    Ngân sách nhà nước giai đoạn 2000-2007 (phần trăm) 73
    Hình 2.6: Tỷ lệ chi tiêu Ngân sách Nhà nước trên GDP từ năm 2002 đến 2008
    (phần trăm) 74
    Hình 2.7: Chi tiêu của hộ gia đình theo loại chi tiêu trong năm 2002 và 2006 75
    Hình 3.1: Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 5 tuổi theo giới tính, địa phương
    và dân tộc, 2006 92
    Hình 3.2: Tỉ lệ trẻ em 12-23 tháng tuổi được tiêm chủng phòng các bệnh ở trẻ,
    2006 94
    Hình 3.3: Tình trạng thiếu cân ở trẻ em dưới 5 tuổi theo giới tính, địa phương
    và dân tộc, 2006 96
    Hình 3.4: Tình trạng thiếu cân ở trẻ em theo nhóm tuổi, 2006 97
    Hình 3.5: Tình trạng thiếu cân ở trẻ em theo nhóm thu nhập, 2006 98
    Hình 3.6: Tình trạng suy dinh dưỡng do còi cọc ở trẻ em dưới 5 tuổi, giai đoạn
    1999-2008 99
    10 BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010
    Hình 3.7: Xu hướng phân bổ ngân sách nhà nước trong Y tế, 2002-2006
    (tỷ đồng VN) 108
    Hình 3.8: Số lượng nhân viên y tế trên 10.000 dân: so sánh Việt Nam với các
    nước khác, 2004 110
    Hình 3.9: Nguyên nhân gây tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi, 2001-2002 112
    Hình 3.10: Tỷ lệ tử vong bà mẹ theo khu vực và dân tộc, giai đoạn 2000-2001 119
    Hình 3.11: Tỉ lệ sinh đẻ có hộ sinh là nhân viên y tế có chuyên môn theo dân
    tộc, 2006 121
    Hình 3.12: 10 tỉnh có tỷ lệ có HIV trên 100.000 dân cao nhất, 2008 124
    Hình 3.13: Tỷ lệ nhiễm mới HIV trước đây và dự báo theo nhóm đối tượng nguy
    cơ và theo năm ở Việt Nam, 1995-2019 126
    Hình 3.14: Kiến thức của phụ nữ về HIV và AIDS theo khu vực sinh sống, trình
    độ học vấn, nhóm thu nhập và dân tộc, 2006 127
    Hình 3.15: Ước lượng số lượng phụ nữ mang thai có HIV ở Việt Nam,
    1990–2012 128
    Hình 3. 16: Số lượng trẻ em (0-14 tuổi) chung sống với HIV ở Việt Nam
    1990–2012 129
    Hình 3.17: Thái độ đối với người có HIV và AIDS theo vùng, 2006 130
    Hình 3.18: Tỷ lệ phụ nữ tuổi từ 15-49 có hiểu biết toàn diện về lây truyền HIV
    theo vùng, 2006 134
    Hình 3.19: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nguồn nước đã được cải thiện và nhà tiêu
    hợp vệ sinh phân theo khu vực sinh sống và dân tộc, 2006 137
    Hình 3.20: Nguồn nước uống trong trường học, 2007 (phần trăm) 139
    Hình 3.21: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nguồn nước được cải thiện và nhà tiêu
    hợp vệ sinh theo vùng, 2006 140
    Hình 3.22: Nguyên nhân tử vong do thương tích ở trẻ em và thiếu niên từ
    0-19 tuổi năm 2007 145
    Hình 4.1: Xu hướng tỉ lệ nhập học đúng tuổi bậc tiểu học và trung học cơ sở
    từ năm 1994-1995 đến năm 2006-2007 (phần trăm) 168
    Hình 4.2: Tỉ lệ nhập học đúng tuổi bậc tiểu học ở các nước Đông Nam Á, 2006
    (phần trăm) 169
    Hình 4.3: Tỉ trọng ngân sách nhà nước chi cho giáo dục theo bậc học, 2008
    (phần trăm) 171
    Hình 4.4: Phân bổ ngân sách giáo dục theo bậc học: 2001-2008 (thực tế) và
    2010-2014 (dự kiến) 172
    Hình 4.5: Tỉ lệ trẻ 0-59 tháng tuổi được các thành viên trong gia đình tham gia
    vào các hoạt động thúc đẩy việc học tập và sẵn sàng đến trường của
    trẻ, theo nhóm thu nhập, 2006 (phần trăm) 174
    BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010 11
    Hình 4.6: Tỷ lệ trẻ em từ 0-59 tháng tuổi ở nhà do trẻ khác dưới 10 tuổi trông
    trong tuần qua, phân theo trình độ học vấn của người mẹ (phần trăm) 175
    Hình 4.7: Tỉ lệ nhập học chung bậc mầm non, từ năm học 2000-2001 đến năm
    học 2005-1006 176
    Hình 4.8: Tỷ lệ trẻ từ 36-59 tháng tuổi đi học bất cứ loại hình lớp học nào do
    chương trình giáo dục mầm non tổ chức, phân theo nhóm thu nhập,
    2006 (phần trăm) 177
    Hình 4.9: Tỉ lệ học sinh/sinh viên nữ ở từng bậc học, năm học 2004-2005 đến
    năm học 2006-2007 182
    Hình 4.10: Tỷ lệ nhập học đúng tuổi bậc tiểu học, theo vùng, năm học 2006-2007 182
    Hình 4.11: Tỉ lệ hoàn thành tiểu học đúng tuổi theo vùng, 2006 183
    Hình 4.12: Tỉ lệ hoàn thành trung học cơ sở theo vùng miền, năm học 2006-2007 185
    Hình 4.13: Chi phí cho giáo dục: tỉ trọng chi phí của hộ gia đình cho giáo dục,
    theo mục chi, 2002 - 2006 187
    Hình 4.14: Mức chi trung bình đầu người cho giáo dục, theo nhóm thu nhập,
    2006 (nghìn Đồng VN) 188
    Hình 4.15: Tỉ lệ hoàn thành tiểu học theo dân tộc, 2006 198
    Hình 4.16: Tỉ lệ trẻ em từ 0-59 tháng tuổi sống trong gia đình có từ 3 quyển sách
    thiếu nhi trở lên, theo nhóm thu nhập, 2006. 204
    Hình 5.1: Xu hướng chi ngân sách nhà nước cho trẻ em cần sự bảo vệ đặc biệt
    giai đoạn 2001 và 2007 (tỷ đồng VN) 213
    Hình 5.2: Số ca cho nhận con nuôi trong nước và quốc tế từ 2000 đến 2008 218
    Hình 5.3: Số vụ xâm hại tình dục trẻ em được báo cáo từ năm 2005 đến 2007 223
    Hình 5.4: Số vụ vi phạm pháp luật hành chính và hình sự của trẻ em dưới 18
    tuổi từ 2001 đến 2006 232
    Hình 5.5: Tỷ lệ trẻ em phạm pháp theo nhóm tuổi từ 2002 đến 2006 233
    Hình 5.6: Số ca phạm tội do người chưa thành niên thực hiện phân theo loại tội,
    (từ năm 2001 đến tháng 6 năm 2006) 233
    Hình 5.7: Các vấn đề đối với trẻ bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS 237
    Hình 5.8: Các loại khuyết tật theo nhóm tuổi, 2003 (phần trăm) 240
    Hình 5.9: Hỗ trợ của người dân đối với trẻ em khuyết tật, Đà Nẵng, 2009
    (phần trăm) 241
    Hình 5.10: Khung phân tích nguyên nhân trong Bảo vệ trẻ em 256
    Hình 6.1 Nấc thang tham gia 281
    12 BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010
    DANH SÁCH BẢNG
    Bảng 1.1 Phát triển kinh tế vĩ mô ở Việt Nam giai đoạn 2005-2008 40
    Bảng 1.2: Xu hướng nghèo giữa các vùng, 1993-2006 42
    Bảng 1.3: Xu hướng chênh lệch thu nhập bình quân hàng tháng theo đầu người
    giữa nhóm ngũ phân vị hộ gia đình nghèo nhất và giàu nhất và hệ số
    GINI, 2002-2008 43
    Bảng 2.1: Các văn bản qui phạm pháp luật chính của Việt Nam về bảo vệ quyền
    trẻ em 52
    Bảng 4.1 . Tỉ lệ trường và học sinh công lập và tư thục, phân theo bậc học bắt
    buộc, năm học 2008-2009 (phần trăm) 173
    Bảng 4.2: Số phòng học bậc mầm non, phân theo loại hình xây dựng, từ 2005
    đến 2008 178
    Bảng 4.3. Xu hướng của một số chỉ số giáo dục tiểu học và trung học cơ sở,
    năm học 2004-2005 đến năm học 2006-2007 181
    Bảng 4.4: Kết quả học tập môn tiếng Việt và Toán của học sinh lớp 5 theo nhóm
    dân tộc, năm học 2006-2007 184
    Bảng 4.5 Thời gian học trên lớp bậc tiểu học ở châu Á, 2009 (số giờ trên một
    năm) 188
    Bảng 4.6 Tỉ lệ chuyên cần đúng tuổi ở cấp tiểu học và trung học, theo dân tộc
    và giới, 2006 189
    Bảng 4.7 Trẻ khuyết tật (TKT) bậc tiểu học, năm học 2002-03 đến 2005-2006 194
    Bảng 4.8 Một số chỉ số giáo dục, phân theo dân tộc (phần trăm) 197
    Bảng 4.9 Tỉ lệ trẻ từ 0-59 tháng tuổi chơi các đồ chơi khác nhau, theo vùng
    và khu vực dân cư, 2006 203
    Bảng 5.1: Con nuôi từ Việt Nam tới các quốc gia nhận con nuôi chính,
    2002-2008 217
    Bảng 5.2: Ước tính tình hình lao động trẻ em trong độ tuổi từ 6 – 17 theo giới
    tính và nơi cư trú 227
    Bảng 5.3: Tỷ lệ trẻ em khuyết tật phân chia theo giới tính và nơi ở nông thôn,
    thành thị, NSDC 2003 239
    BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010 13
    DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
    ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á
    AFAO Liên đoàn các tổ chức về AIDS của Ôxtrâylia
    AIDS Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
    APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
    ART Liệu pháp điều trị các bệnh gây ra bởi AIDS
    ARV Thuốc kháng vi rút
    ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
    BCG Vắc xin phòng bệnh lao
    BCH TW Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
    Bộ CA Bộ Công an
    Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Bộ KH&ĐT Bộ Kế hoạch & Đầu tư
    Bộ LĐ-TB&XH Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
    Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
    Bộ TC Bộ Tài chính
    Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ TP Bộ Tư pháp
    Bộ VH-TT&DL Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Bộ YT Bộ Y tế
    CBRC Trung tâm phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
    CEDAW Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ
    CHXHCNVN Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
    CLPT KTXH Chiến lược Phát triển Kinh tế-Xã hội
    CRC Công ước Quyền Trẻ em
    CRPD Công ước Quyền của Người khuyết tật
    CT 135-II Chương trình Phát triển Kinh tế Xã hội cho khu vực miền núi và
    vùng dân tộc thiểu số – giai đoạn 2006-2010
    CTHĐQG Chương trình Hành động Quốc gia
    CTMTQG Chương trình Mục tiêu Quốc gia
    14 BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010
    DAD Cơ sở Dữ liệu phát triển
    DFID Cơ quan phát triển quốc tế Anh
    DPT Vắc xin phòng ho gà, bạch hầu, uốn ván
    DTTS Dân tộc thiểu số
    ĐCSVN Đảng Cộng sản Việt Nam
    ĐTMS Điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam
    EFA Giáo dục cho mọi người
    EU Liên minh Châu Âu
    FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
    GACA Các cơ quan điều phối viện trợ Chính phủ
    GDP Tổng sản phẩm quốc nội
    GFATM Quỹ toàn cầu phòng chống AIDS, lao và sốt rét
    GNI Tổng thu nhập quốc dân
    GS&ĐG Giám sát và Đánh giá
    HbV Vắc xin phòng viêm gan B
    HDI Chỉ số phát triển con người
    HIV Vi rút suy giảm miễn dịch ở người
    HPG Nhóm Đối tác Y tế
    ILO Tổ chức Lao động Quốc tế
    IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế
    IMR Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi
    IOM Tổ chức Di cư Quốc tế
    KAP Điều tra kiến thức, thái độ, thực hành
    KHPT KTXH Kế hoạch Phát triển Kinh tế-Xã hội
    KSMS Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam
    MDG Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
    MICS Điều tra các Mục tiêu trẻ em và phụ nữ
    NCCD Ban điều phối các hoạt động hỗ trợ người khuyết tật Việt Nam
    NGO Tổ chức Phi Chính phủ
    NSIS Hệ Thống Chỉ tiêu Thống kê quốc gia
    BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010 15
    ODA Hỗ trợ Phát triển chính thức
    OHCHR Văn phòng Cao ủy Nhân quyền LHQ
    PEPFAR Kế hoạch khẩn cấp đối phó với AIDS của Tổng thống Hoa kỳ
    PHCN Phục hồi chức năng
    PMTCT Phòng lây truyền từ mẹ sang con
    PPP Sự ngang giá của sức mua
    QH Quốc hội
    RHIYA Sáng kiến Sức khỏe Sinh sản cho Thanh niên châu Á
    RLTI Rối loạn thiếu Iốt
    SARS Hội chứng hô hấp cấp tính nặng
    SAVY Điều tra quốc gia về Vị thành niên và Thanh niên Việt Nam
    SKSS Sức khỏe sinh sản
    Sở GD&ĐT Sở Giáo dục và Đào tạo
    Sở KH&ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư
    Sở LĐ-TB&XH Sở Lao động, Thương bình và Xã hội
    Sở TC Sở Tài chính
    Sở YT Sở Y tế
    TCMR Tiêm chủng Mở rộng
    TCTK Tổng cục Thống kê
    TĐTDS&NƠ Tổng Điều Tra Dân số và Nhà ở
    THCS Trung học cơ sở
    THPT Trung học phổ thông
    TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
    TTYT Trung tâm Y tế
    U5MR Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi
    UB ATGT Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia
    UB DS-GĐ&TE Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
    UB VH GD-TTN&NĐ Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh thiếu niên và Nhi Đồng
    UBDT Ủy ban Dân tộc
    UBND Ủy ban Nhân dân
    16 BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010
    UN Liên hợp quốc
    UNAIDS Chương trình phối hợp của Liên hợp quốc về HIV/AIDs
    UNCT Nhóm các cơ quan Liên hợp quốc
    UNDAF Khuôn khổ hỗ trợ phát triển của Liên hợp quốc
    UNDG Nhóm Phát triển Liên hợp quốc
    UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc
    UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
    UNFPA Quỹ Dân Số Liên hợp quốc
    UNGASS Phiên họp đặc biệt của Đại Hội đồng Liên hợp quốc
    UNICEF Quỹ Nhi Đồng Liên hợp quốc
    UNIDO Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc
    UNODC Văn phòng phòng chống ma túy và tội phạm của Liên hợp quốc
    USD Đô la Mỹ
    Ủy ban CRC Ủy ban Quyền trẻ em
    VAAC Cục Phòng chống AIDS
    VDD Cơ sở dữ liệu phát triển Việt Nam
    VDDQG Viện Dinh dưỡng Quốc gia
    VDG Mục tiêu Phát triển của Việt Nam
    Viện KHXH Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
    Viện QLKTTƯ Viện Quản lý Kinh tế Trung ương
    VMIS Điều tra Chấn thương Liên trường
    WB Ngân hàng Thế giới
    WHO Tổ chức Y tế Thế giới
    WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
    Lưu ý về cách tính tỷ giá: Vì bản Phân tích tình hình này được viết trong khoảng thời gian
    từ tháng 1 năm 2008 tới tháng 6 năm 2010, trong thời gian này tỷ giá đồng Việt Nam và
    USD đã thay đổi từ 17.000 đồng /1 USD lên tới 19.500 đồng/ 1 USD. Vì thế, các nguồn
    khác nhau được sử dụng trong tài liệu này đã được tính theo tỷ giá trao đổi giữa hai loại
    tiền tệ.
    BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẺ EM TẠI VIỆT NAM 2010 17
    TÓM TẮT
    Việt Nam đã đạt được những thành công nhanh chóng về kinh tế và tiến bộ đáng kể về
    xã hội chỉ trong hai thập kỷ qua, đạt được vị thế quốc gia có thu nhập dưới trung bình
    năm 2009. Là quốc gia dẫn đầu khu vực Châu Á- Thái Bình Dương trong việc đạt được
    hầu hết các Mục tiêu Phát Triển Thiên Niên kỷ (MDG) ở cấp quốc gia và đang trong kế
    hoạch đạt được các mục tiêu khác vào năm 2015. Việt Nam là quốc gia đầu tiên ở Châu
    Á, và thứ hai trên thế giới phê chuẩn Công ước Quyền Trẻ em (CRC) vào năm 1990, và
    đã tiếp tục thể hiện sự lãnh đạo có tầm nhìn cho xấp xỉ 30 triệu trẻ em (khoảng một phần
    ba tổng dân số). Việt Nam rõ ràng đã đạt được những tiến bộ lớn cho trẻ em và trong
    thời gian khá ngắn.
    Nhưng vẫn còn một bộ phận trẻ em và vị thành niên ở Việt Nam tiếp tục sống trong điều
    kiện chưa được hưởng quyền và chưa hòa nhập với xã hội. Ví dụ, chăm sóc y tế có chất
    lượng, giáo dục trung học và nước sạch vẫn chưa tiếp cận được một cách bình đẳng
    với mọi trẻ em.Tình trạng không hòa nhập xã hội do một vài nhân tố gây ra bao gồm sự
    chênh lệch về kinh tế, bất bình đẳng giới và sự khác biệt đáng kể giữa vùng nông thôn
    và thành thị, cũng như giữa các vùng địa lý. Người dân tộc thiểu số vẫn là nhóm người
    nghèo nhất và ít được hưởng lợi nhất từ sự phát triển kinh tế của quốc gia. Nghèo đói
    vẫn khiến một số trẻ em bỏ học, sống lang thang hoặc tham gia vào các hành vi có nguy
    cơ như làm mại dâm để kiếm sống.
    Có những nhân tố kinh tế và chính trị quan trọng lý giải sự phát triển kinh tế xã hội lớn
    trong thời gian gần đây. Những nhân tố này bao gồm quá trình Đổi mới, là sự chuyển
    đổi mô hình kinh tế tạo ra những chuyển biến chính về mặt kinh tế chưa từng có của đất
    nước. Gần đây, những thay đổi về phát triển và kinh tế xã hội nhanh chóng trong
    mười năm qua, và những tiến bộ đạt được liên quan đến MDGs đã tạo ra bối cảnh toàn
    diện cho đất nước. Việt Nam đã có những cam kết quan trọng đối với các điều ước quốc
    tế nhân quyền, và đã lồng ghép những cam kết này vào các văn bản luật pháp và chính
    sách quốc gia quan trọng để cải thiện cuộc sống của trẻ em. Việc phân bổ ngân sách cho
    các lĩnh vực xã hội (đặc biệt là y tế và giáo dục) và đối với giảm nghèo đã tăng, cho thấy
    cam kết ngày càng gia tăng của Chính phủ.
    Vấn đề bất bình đẳng giới vẫn có một số thách thức. Những thách thức này bao gồm tỷ
    lệ tử vong bà mẹ cao, đặc biệt ở khu vực vùng núi và vùng sâu vùng xa, buôn bán phụ
    nữ, bạo lực gia đình, mất cân bằng trong tỷ lệ giới tính khi sinh và tỷ lệ nạo phá thai cao.
    Trẻ em nghèo ở Việt Nam hiện nay còn phổ biến và còn nghiêm trọng hơn những gì
    người ta thường nghĩ. Điều này là bởi vì những kỹ thuật và phương pháp được sử dụng
    để đo lường nghèo trẻ em ở Việt Nam, tập trung vào những trẻ em sống trong các hộ
    gia đình được xác định là nghèo theo chuẩn nghèo về tiền tệ của quốc gia, trên thực tế
    có những hạn chế quan trọng. Do đó cần phải nghĩ về nghèo trẻ em theo cách mới, bao
    gồm sử dụng các biện pháp mới để đo lường nghèo trẻ em, và những cách mới để lồng
    ghép các mối quan tâm về trẻ em nghèo vào thiết kế và thực thi các chính sách công.
    Việt Nam gần đây đã xây dựng cách tiếp cận đa chiều đối với nghèo trẻ em, dựa vào một số
    nhóm: giáo dục, y tế, dinh dưỡng, nơi ở, nước và vệ sinh, lao động trẻ em, giải trí, hòa nhập
    xã hội và bảo vệ. Sử dụng cách tiếp cận này, khoảng 1/3 số trẻ em dưới 16 tuổi là nghèo. Số
    lượng này xấp xỉ 7 triệu trẻ em. Không có sự khác biệt nào đáng kể giữa nam và nữ, nhưng
    có sự khác biệt lớn giữa khu vực thành thị-nông thôn, và sự khác biệt giữa các vùng miền.
    Cách đo lường đa chiều này và nghèo về tiền tệ xác định được các nhóm trẻ em khác nhau,
    cho thấy hai cách này đưa ra hai bức tranh khác nhau về nghèo trẻ em.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...