MỞ ÐÂU 1. Đã tổng hợp thành công MCM-41 và Me/MCM-41 (Me=Pt, Ag) với các hàm lượng 0,5%, 1,5%, 2,5% Pt; 0,5% Ag. Sử dụng các phương pháp nghiên cứu hiện đại như: XRD, TEM, EDS, hấp phụ giải hấp N2 chứng minh sự phân tán thành công Pt, Ag dưới dạng nano trong mao quản MCM-41. Hàm lượng chính xác của Pt và Ag được xác định bằng AAS, EDS. 2. Chế tạo canxi gluconat bằng phản ứng oxi hóa chọn lọc glucozơ ở điều kiện nhiệt độ 800C, tốc độ dòng không khí là 20 ml/phút, sử dụng Ca(OH)2 để chỉnh pH=9 và đồng thời chế tạo muối canxi gluconat trên xúc tác Pt/MCM-41 và Ag/MCM-41. 3. Sản phẩm canxi gluconat được chứng minh bằng các phương pháp 1H-NMR, 13C-NMR, IR, MS, xác định nhiệt độ nóng chảy, AAS. Hàm lượng canxi gluconat là 98,98% và 101,59% đạt tiêu chuẩn Dược điển Mỹ USP 30. Vi mc tiêu tìm kiêm nguôn nguyên lieu hóa hc xanh ðe tng býc thay thê dân các nguôn nguyên lieu hóa th ch không tái sinh, các quá trình chuyen hóa cacbonhydrat thành sn pham ng dng là vân ðê ðýc nhiêu nhà nghiên c u và các to ch c khoa hc quan tâm[25]. Glucozõ là mot trong sô các cacbohydrat pho biên nhât và hien ðang là ðôi týng nghiên c u cho nhiêu quá trình chuyen hóa t o các sn pham có tính ng dng ða d ng và tinh vi nhý trong các ngành Y, Dýc, Công nghe Sinh hc. Viet Nam, hýng nghiên c u vê chuyen hoá các hp chât ðýng nói chung và glucozõ nói riêng thành các hp chât có giá tr ng dng hâu nhý còn rât mi m và chýa có nhiêu kêt qu. Gân ðây, viec nghiên c u chuyen hoá glucozõ thành các sn pham phc v cho công nghe hoá hc và hoá dýc ðang ðýc quan tâm ðac biet. Vien Hoá hc Công nghiep Viet Nam ðang thc hien ðê tài sn xuât sorbitol có ðo s ch cao phc v cho công nghiep dýc pham và tá dýc t glucozõ. Mot con ðýng chuyen hoá glucozõ khác rât ðýc quan tâm nghiên c u ðó quá trình oxi hoá chn lc t o thành axit gluconic. Hien nay, quá trình oxi hoá chn lc glucozõ t o axit gluconic và các sn pham muôi gluconat chýa có Viet Nam. Hàng nam trên thê gii axit gluconic ðýc sn xuât vi sn lýng ð t khong 100.000 tân/nam. Trong ðó, khong 60% sn pham thu ðýc ch yêu bang các quá trình sinh hoá oxi hóa vi tác nhân enzym (quá trình Aspergillus niger, filamenous fungi )[6,21,44,49]. Xúc tác enzym có ýu ðiem là tính ðac hieu, chn lc vi axit gluconic cao hõn các quá trình s dng xúc tác ðông the nhý HNO3, dung dch nýc Br2 có ðo chuyen hóa cao song t o nhiêu sn pham ca s oxi hoá cat m ch là các axit hu cõ ngan m ch. Quá trình s dng enzyme ðã ðýc thýõng m i hóa vi trình ðo công 2 nghe cao, enzym phi ðýc cô ðnh trên chât nên hay dùng ðó là các polymer, dan ðên xu hýng biên quá trình ðông the thành quá trình d the ðe de tách lo i enzym ra kh"i sn phan phn ng. Vay nên song song vi quá trình enzym, viec s dng các he xúc tác d the ðang ðýc quan tâm. Các kim lo i quý Pt, Ru, Au, Ag có nhiêu ng dng trong linh vc xúc tác, quang ðien t, vi ðien t và ðac biet là trong linh vc xúc tác[14,15]. T cuôi nhng nam 1960, platin ðýc biêt ðên nhý là xúc tác cho quá trình hyðro hóa và quá trình ðehyðro hóa [10,22]và ðac biet là thành phân xúc tác ðoc tôn trong quá trình refominh ðe sn xuât BTX (benzene, toluene, xilen) cho hóa hu cõ. Platin còn the hien kh nang oxi hoá chn lc ancol thành hp chât cacbonyl[12]. Các nghiên c u ca Ayumu Onda và các cong s cung ðã ðýa ra ho t tính m nh me ca khi s dng he Pt/C cho phn ng oxi hoá glucozõ cho sn pham chính là axit lactic(45%) và axit gluconic(45%)[8]. Bên c nh ðó xúc tác Ag cung ðýc quan tâm nhiêu cho quá trình epoxi hoá các nôi ðôi ðe sn xuât etilen oxit, etilen glycol, PEG. Trong công nghe dýc pham PEG ðýc dùng làm v" viên nang và cung là chât dan thuôc. Ðac biet xúc tác Ag ðang ðýc dùng cho công nghe sn xuât focmaldehit t methanol Sn pham ca quá trình oxi hóa chn lc glucozõ là axit gluconic và các muôi gluconat ðýc tha nhan là các chât bo sung dinh dý'ng cho thc pham ch c nang, các chât ph gia cho thc pham và ðô uông an toàn, ðýc s dng rong rãi My và Châu Âu [18, 51]. Canxi gluconat ðýc ng dng rât nhiêu trong linh vc dýc pham nhý dùng làm thuôc bo sung canxi (là lo i canxi cõ the de hâp thu nhât) ðe phòng và cha các benh vê thiêu canxi. Canxi gluconat tiêm (hàm lýng 9,47mg) còn ðýc dùng trong ðiêu tr h canxi huyêt trong các benh cân tang nhanh nông ðo ion canxi huyêt nhý: co giat do h canxi huyêt tr sõ sinh, h canxi huyêt do bù chât ðien gii. Canxi gluconat có the ðýc dùng nhý mot chât bù ðien gii, chât chông tang kali và 3 magiê huyêt. Nghiên c u mi ðây cho thây canxi gluconat là chât sinh ra kháng the ðôi vi benh ung thý ruot kêt, trc tràng [33]. Vi nhng ðnh hýng khoa hc trên, noi dung ca luan van là “Nghiên cứu tổng hợp canxi gluconat bằng quá trình oxy hóa chọn lọc glucozơ sử dụng xác tác Pt và Ag / MCM-41”.