Thạc Sĩ Nghiên cứu tính toán, thiết kế kho lạnh bảo quản hoa dung tích 80 tấn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu tính toán, thiết kế kho lạnh bảo quản hoa dung tích 80 tấn
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC BẢNG v
    DANH MỤC HÌNH vi
    MỞ ðẦU 1
    Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
    1.1. Những nghiên cứu ngoài nước 4
    1.2. Những nghiên cứu trong nước 7
    1.3. Những biến ñổi vềsinh lý của hoa cắt sau thu hoạch 10
    1.5. Một sốsơ ñồhệthống lạnh 19
    1.6. Cơsởlý thuy ết quá trình lạnh 27
    1.7. Nội dung nghiên cứu, nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 32
    Chương 2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾKHO LẠNH 34
    2.1. Cấu trúc kho lạnh 34
    2.1.1. Chọn phương án thiết kếkho lạnh 34
    2.1.2. Chọn phương án xây dựng kho 36
    2.1.3. Chọn nhiệt ñộbảo quản 40
    2.1.4. Thiết kếcấu trúc kho lạnh 40
    2.1.5. Một sốvấn ñềkhi thiết kế, lắp ñặt và sửdụng kho lạnh – Biện
    pháp khắc phục 42
    2.1.6. Xác ñịnh sốlượng và kích thước kho lạnh.
    2.1.6. Quy hoạch mặt bằng kho lạnh .
    2.2. Tính cách nhiệt, cách ẩm kho lạnh .
    2.2.1. Mục ñích của việc cách nhiệt phòng lạnh.
    2.2.2. Mục ñích của việc cách ẩm .
    2.2.3. Cấu trúc của cách nhiệt, cách ẩm .
    2.2.4. Bản vẽthiết kếkho lạnh bảo quản hoa .
    Chương 3: TÍNH TOÁN THIẾT BỊKHO LẠNH.
    3.1. Tính phụtải của máy nén .
    3.1.1. Mục ñích tính toán nhiệt kho lạnh .
    3.1.2. Xác ñịnh các tổn thất dòng nhiệt vào kho lạnh.
    3.2. Xác ñịnh năng suất lạnh của MN .
    3.3. Phương pháp làm lạnh .
    3.4. Tính toán và lựu chọn thiết bị .
    3.4.1. Tính chọn máy nén .
    3.4.2. Tính chọn thiết bịngưng .
    3.4.3. Tính chọn dàn bay hơi .
    3.5. Tính chọn thiết bịphụ .
    3.5.1. Vai trò, vịtrí thiết bịphụtrong hệthống lạnh.
    3.5.2. Các thiết bịphụhệthống lạnh bảo quản.
    3.5. Quy trình vận hành .
    3.5.1. Nhiệm vụcủa vận hành hệthống lạnh:.
    3.5.2. Nguyên tắc chung trước khi khởi ñộng hệthống lạnh.
    3.5.3. Khởi ñộng máy nén .
    3.5.4. Dừng máy nén .
    Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ .
    4.1. Kết luận .
    4.2. ðềnghị .
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .

    MỞ ðẦU
    * Tính cấp thiết của ñềtài
    Từ lâu cây hoa ñã ngắn bó chặt chẽ với ñời sống tinh thần của mọi
    người dân trên thếgiới nói chung và người Việt Nam ta nói riêng. Khi ñời
    sống vật chất ñược nâng cao thì ñời sống tinh thần cũng ñược coi trọng, nhu
    cầu chơi hoa không chỉnhững ngày lễtết mà ngay cảnhững ngày thường hoa
    ñược ñem tặng nhau ñểtỏý chúc mừng và thểhiện tình cảm của mình. Vì
    vậy, cây hoa ñã dần trởthành nhu cầu không thểthiếu ñối với ñời sống của
    chúng ta.
    ðể ñáp ứng nhu cầu chơi hoa thì ngành trồng hoa cũng ñược coi trọng.
    Việc trồng hoa coi là một ngành, một nghề ñem lại hiệu quảkinh tếcao. Danh
    thu bình quân 1ha trồng hoa ñạt 50 – 60 triệu ñồng trong khi cũng 1ha ñất
    canh tác ñạt 21,3 triệu ñồng (năm 1993) cá biệt có thể thu ñược 100 triệu
    ñồng từviệc trồng các loại hoa Hồng ðà Lạt, Cẩm Chướng, Layơn Những
    năm gần ñây, nhu cầu hoa cắt trên thếgiới tăng nhanh ( 6- 9% / năm). Năm
    1995 tổng giá trịhoa cắt tiêu thụtrên thịtrường thếgiới là 31 tỷUSD. Mục
    tiêu ñến năm 2010 sản lượng thu hoạch 4,5 tỷcành và xuất khẩu 1 tỷcành.
    Nước ta có ñiều kiện khí hậu, ñất ñai phù hợp với hầu hết các loại hoa
    trồng trên thếgiới và có thểsản xuất quanh năm. ðây là lợi thếkhông phải
    bất kỳnước nào trên thếgiới cũng có. Với kinh nghiệm lâu ñời của người sản
    xuất, ngành sản xuất hoa nước ta không chỉcung cấp các sản phẩm cho tiêu
    dùng nội ñịa mà còn xuất khẩu sang các nước vĩ ñộthấp ởbắc châu Á, châu
    Âu, châu Mỹ
    Tuy nhiên, việc sản xuất hoa gặp rất nhiều khó khăn nhất là công ñoạn
    sơ chế sau thu hoạch và bảo quản. Việc bảo quản hầu hết dựa vào kinh
    nghiệm của người dân nên ñộbền hoa rất thấp, thời gian cắm hoa, giữhoa
    ngắn, hoa thường bịthối, dập nát, tỷlệhu hỏng nhiều, gây tâm lý không tốt
    ñến người tiêu dùng, gây thiệt hại cho người sản xuất.
    Trong những năm gần ñây, tình hình ứng dụng công nghệ sau thu
    hoạch ñã ñược cải thiện ñáng kể. Công nghệsau thu hoạch càng phát triển thì
    ñầu ra của nông sản càng ñược mởrộng, giai ñoạn sau thu hoạch là cầu nối
    giữa sản xuất nông nghiệp với người tiêu dùng. Do vậy việc ứng dụng công
    nghệ sau thu hoạch ñể nâng cao chất lượng nông sản nhằm mở rộng thị
    trường tiêu thụlà một trong những giải pháp cần ñược quan tâm.
    Hiện nay ñã có rất nhiều phương pháp bảo quản hoa ñược áp dụng như:
    Bảo quản hoa bằng phương pháp phun hoặc ngâm hoá chất ( hoá chất
    Trung Quốc) có ưu ñiểm dẻtiền, dễsửdụng, thời gian hoa tươi lâu 10 ñến 15
    ngày nhưng ñộc hại, gây ảnh hưởng ñến sức khoẻngười tiêu dùng. Phương
    pháp bảo quản hoa bằng nước Ozen do TS. Nguyễn Văn Khải giám ñốc viện
    khoa học vật lý Hà Nội ñưa ra, dẻtiền, dễsửdụng, thời giam hoa tươi mà vẫn
    giữcho hoa ñẹp và nguyên chất, không gây ñộc cho người tiêu dùng [11].
    Phương pháp bảo quản “Windtofresh” (bảo quản bằng bao gói có sử dụng
    chất gien quánh) bảo quản hoa tươi mà không cần nhúng nước, phương pháp
    này tạo thuận lợi cho khâu vận chuyển. Và một số phương pháp khác nữa
    nhưng phương pháp bảo quản lạnh là phương pháp tốt nhất. Nhiệt ñộthấp làm
    giảm hô hấp và các hoạt ñộng trao ñổi chất khác, giảm thoát hơi nước, giảm
    sự sản sinh cũng như tác ñộng của Ethylen và giảm sinh trưởng của nấm,
    khuẩn hạn chếcác hưhỏng sinh lý và bệnh lý trên hoa cắt Các loại hoa cắt
    có nguồn gốc ôn ñới như: cẩm chướng, loa kèn, thược dược, . yêu cầu nhiệt
    ñộ ở0-10C. Các loại hoa cắt có nguồn gốc nhiệt ñới và á nhiệt ñới rất mẫn
    cảm với hưhỏng lạnh nên ñũi hỏi nhiệt ñộbảo quản cao hơn: lay ơn (2- 4 oC), lan (7-10 oC), .
    Xuất phát từthực tiễn ñó, ñểgóp phần vào việc ñẩy mạnh xuất khẩu
    hoa chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñềtài “ Nghiên cứu tính toán, thiết kế
    kho lạnh bảo quản hoa dung tích 80 tấn”

    * Mục tiêu của ñềtài
    - Tiến hành nghiên cứu tính toán, thiết kếkho lạnh bảo quản hoa nhằm
    nâng cao chất lượng hoa sau thu hoạch, mà vấn ñảm bảo ñạt hiệu quảkinh tế.
    * Yêu cầu của ñềtài
    - Thu thập thông tin vềnhững biến ñổi sinh lý của hoa khi bảo quản và
    các phương pháp bảo quản hoa cắt sau khi thu hoạch.
    - Tham khảo tài liệu vềnhững biến ñổi sinh lý của hoa khi bảo quản
    bằng phương pháp bảo quản lạnh hoa cắt sau khi thu hoạch.
    - Nghiên cứu các tài liệu có liên quan ñến tính toán, thiết kếkho bảo
    quản lạnh.
    - Vận dụng sáng tạo những tài liệu thu thập ñược từ ñó ñưa ra phương
    pháp tính toán cho phù hợp.
    * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñềtài
    Nghiên cứu tính toán, thiết kếkho lạnh bảo quản hoa có ý nghĩa khoa
    học cao trong bảo quản hoa.
    Kết quả ứng dụng cho bảo quản một sốloại hoa. ðáp ứng ñược nhu cầu
    thực tiễn sản xuất là kéo dài thời gian và khối lượng bảo quản hoa lớn mà vẫn
    ñảm bảo chất lượng trong quá trình bảo quản.
    Góp phần chuyển dịch cơcấu kinh tếnông nghiệp ñưa lĩnh vực nông
    nghiệp phát triển theo hướng hình thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá
    gắn với thịtrường.

    Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
    1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụhoa cắt
    Ngành kinh doanh hoa cắt là một trong những ngành có tiềm lực lớn.
    Rất nhiều quốc gia ñã trồng hoa với mục ñích thương mại và phục vụnội tiêu.
    Quy mô kinh doanh ởcác thịtrường có các mức ñộmởrộng thịtrường rất
    khác nhau. Các nước tiêu thụchính có khảnăng cung cấp một lượng rất lớn
    như: Nhật và Mỹlà 2 thịtrường lớn nhất. Năm 1994 ởTrung Quốc ước tính
    có 60000 ha ñất trồng hoa, trong ñó thì ở Ấn ðộlà 34000 ha [19].
    Mức ñộbuôn bán của hoa cắt trên thếgiới ñược mô tảbởi sựtập trung
    và nguồn gốc sản phẩm. Hoa Hồng là sản phẩm ñược buôn bán nhiều nhất, ở
    ðức là một trong những thịtrường lớn cho việc suất khẩu loại hoa này và Hà
    Lan là một nước ñứng ñầu trong việc xuất khẩu hoa.
    Bảng 1.1. Sản lượng và giá trịhoa cắt ởmột sốnước trên thếgiới
    Quốc gia
    Tổng sản lượng
    ( triệu cành)
    Giá trị
    (Triệu USD)
    Úc 1982 240
    Bỉ 1562 263 Séc 215 43
    ðan Mạch 444 354
    Phần Lan 176 76
    Pháp 6628 956
    ðức 7056 1174
    Hungary 600 95
    Hà Lan 8363 3542
    ðài Loan 12010 266
    Thái Lan 8320 3480

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. TS. Nguyễn Xuân Phương (2003). Kỹthuật lạnh thực phẩm. NXB Khoa
    học và kỹthuật Hà Nội.
    2. PGS. PTS. Nguyễn ðức Lợi (2002). Hướng dẫn thiết kếhệthống lạnh.
    NXB Khoa học và kỹthuật.
    3. TS. Nguyễn Xuân Phương (1997). Bài tập kỹthuật lạnh. Trường ðại học
    Bách khoa Hà Nội.
    4. GS. TS. Phạm Xuân Vượng. Giáo trình hướng dẫn thiết kế kho lạnh.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
    5. PGS. PTS. Nguyễn ðức Lợi và PGS. PTS. Phạm Văn Tùy (1999). Máy
    và thiết bịlạnh. NXB Giáo dục.
    6. GS. TS. Phạm Xuân Vượng và TS. Trần NhưKhuyên (2006). Giáo trình
    kỹthuật lạnh và lạnh ñông thực phẩm. NXB Nông nghiệp Hà Nội.
    7. GS. TS. Nguyễn ðức Lợi và GS. TS. Phạm Văn Tuỳ, (2007), Kỹthuật
    lạnh cơsở, NXB Giáo dục.
    8. GS. TS. Nguyễn ðức Lợi và GS. TS. Phạm Văn Tuỳ, (2007), Kỹthuật
    lạnh ứng dụng, NXB Giáo dục.
    9. http//cnx.org/content/m30562/latest
    10. http://kienthuctructuyen.com/pts/tutorials
    11. Nguyễn Mạnh Khải : Bảo quản hoa cắt - Báo cáo chuyên ñềtiến sỹ- Hà
    Nội - 1999.
    12.TS. Võ Chí Chính. Hệthống máy và thiết bịlạnh. ðại học Bách khoa ðà
    Nẵng
    13.http://www.thuvienso.info/index.php/sach-viet/co-khi-tudong/chitiet/xem/4693/he-thong-may-va-thiet-bi-lanh-ts-vo-chi-chinh
    14. Nguyễn Xuân Linh - Kỹthuật trồng hoa - NXB Nông nghiệp Hà Nội -
    2000
    15.http://tiger.vocw.edu.vn:9080/content/m10390/latest/
    16. http://***********/tag/tai.
    17.tailieu/t%C3%ADnh%20to%C3%A1n%20c%C3%A1ch%20nhi%E1%BB
    %87t.html.
    18. http://www.kholanhcongnghiep.com/
    19. ðặng Văn ðông - ðiều tra thực trạng sản xuất hoa cúc (Chrysanthemum
    sp.) ởHà Nội và nghiên cứu một sốbiện pháp kỹthuật nhằm tăng năng
    suất, chất lượng hoa cúc- Luận văn Thạc sĩkhoa học nông nghiệp - Hà
    Nội, 2000.
    20. BộNN và PTNT: ðềán phát triển rau, quảvà hoa cây cảnh thời kỳ1999
    – 2010
    21. Nguyễn Quang Thạch - Nguyễn Mạnh Khải - Trần Hạnh Phúc: Etylen và
    ứng dụng trong trồng trọt - NXBNN, Hà Nội - 1999.
    22. Nguyễn ðức Tiến Viện Cơ ñiện nông nghiệp và Công nghệ sau thu
    hoạch ñã nghiên cứu quy trình bảo quản hoa lay ơn và hoa hồng Pháp.
    23. TS. Chu Doãn Thành Viện nghiên cứu Rau quả. nghiên cứu quy trình
    công nghệbảo quản hoa cúc ñại ñoá phục vụcho nhu cầu tiêu thụtrong
    nước và xuất khẩu.
    24. Tác giảTh.sỹ . Nguy ễn ThịHiền Viện nghiên cứu Rau quả. Nghiên cứu
    công nghệsơchếsau thu hoạch hoa Hồng và hoa Lay ơn phục vụnội tiêu.
    25. http://congnghenhietlanh.com/thiet-ke-kho-lanh-bao-quan-500-tan-450.html/
    26. Hoàng Văn Quang (2008). Nghiên cứu tính toán, thiết kếkho lạnh bảo
    quản gia cầm 50tấn/ mẻ. Luận văn thạc sỹ
    27. http://www.scribd.com/doc/7276348/He-Thong-May-Lanh-Va-Thiet-BiLanh-CH715
    28. http://nhietlanhvietnam.net/forum/threads/585-Tai-lieu-ve-He-thongmay-va-thiet-bi-lanh.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...