Thạc Sĩ Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh

    MỤC LỤC
    Phần 1. 1
    1.1. Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu . 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 3
    1.2.1. Mục tiêu chung 3
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu . 4
    Phần 2. Tổng quan nghiên cứu 6
    2.1. Cơ sở lý luận quản lý môi trường và quản lý nước thải 6
    2.1.1. Cơ sở lý luận về nước thải công nghiệp 6
    2.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý môi trường và quản lý nước thải công nghiệp 7
    2.1.3. Cơ sở lý luận về chính sách phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải
    công nghiệp 10
    2.2. Cơ sở thực tiễn của ñề tài . 16
    2.2.1. Thực tế áp dụng phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải của một số
    quốc gia trên thế giới . 16
    2.2.2. Tổng quan tài liệu quản lý nước thải ở Việt Nam . 19
    Phần 3. ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu 27
    3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu . 27
    3.1.1. Vị trí ñịa lý và phạm vi ranh giới tỉnh Bắc Ninh 27
    3.1.2. Các yếu tố khí hậu, ñịa chất, thuỷ văn 28
    3.1.3. ðiều kiện kinh tế - xã hội 31
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 38
    3.2.1. Khung phân tích 38
    3.2.2. Phương pháp chọn ñịa bàn nghiên cứu . 39
    3.2.4. Phương pháp thu thập thông tin 39
    3.2.5 Phương pháp xử lý số liệu và phân tích . 43
    3.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 44
    Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 45
    4.1. Thực trạng nước thải công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện nay và
    hậu quả tới môi trường 45
    4.1.1. Tình hình phát triển sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên
    ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 45
    4.1.2. Thực trạng xả thải nước thải công nghiệp 50
    4.1.3 Tình trạng ô nhiễm môi trường do nước thải tại tỉnh Bắc Ninh 54
    4.2. Tình hình thực thi chính sách thu phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải
    công nghiệp tỉnh Bắc Ninh 59
    4.2.1. Các quy ñịnh về thu phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải công
    nghiệp 59
    4.2.2. Tình hình triển khai chính sách thu phí bảo vệ môi trường ñối với nước
    thải tại Bắc Ninh 64
    4.2.3. Tình hình hoạt ñộng và thu nộp phí tại các doanh nghiệp ñiều tra . 80
    4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình thực thi chính sách quản lý
    nước thải 85
    4.3.1. Nội dung chính sách 85
    4.3.2. ðơn vị thực thi chính sách 87
    4.3.3. ðơn vị chấp hành chính sách 91
    4.3.4. Khả năng phối kết hợp giữa các ñơn vị 94
    4.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chínhsách phí bảo vệ môi
    trường ñối với nước thải công nghiệp . 94
    4.4.1. Quan ñiểm và mục tiêu bảo vệ môi trường . 94
    4.4.2. Nhóm Giải pháp về chính sách . 95
    4.4.3. Nhóm giải pháp ñối với cơ quan quản lý Nhà nước liên quan . 96
    4.4.4. Tăng cường huy ñộng các nguồn lực tài chính cho công tác bảo vệ môi
    trường và quản lý nước thải 97
    4.4.5. Tăng cường các hoạt ñộng giám sát chất lượng, quan trắc và cảnh báo ô
    nhiễm môi trường 98
    4.4.6. Tăng cường sự tham gia của cộng ñồng trong bảo vệ môi trường và
    quản lý nước thải công nghiệp 99
    Phần 5. Kết luận và ñề xuất giải pháp 100
    Kết luận 100
    Kiến nghị 102
    Phụ lục 1. Mẫu phiếu ñiều tra doanh nghiệp . 103
    Phụ lục 2. Câu hỏi phỏng vấn cán bộ quản lý môi trường cấp tỉnh và cấp
    huyện 107
    Phụ lục 3. Xử lý số liệu ñiều tra bằng phần mềm thống kê SPSS 108
    Phụ lục 4. Mẫu phiếu kê khai nộp phí 109
    Phụ lục 5. Mẫu phiếu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải
    công nghiệp tỉnh Bắc Ninh . 111
    Phụ lục 6. Tài liệu tham khảo 112

    PHẦN I. MỞ ðẦU
    1.1. Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu
    Nước thải nói chung và nước thải công nghiệp nói riêng là vấn ñề nan
    giải của các nước ñang phát triển như Việt Nam. Mộttrong những khó khăn
    mà hầu hết các nước trong khu vực ðông Nam Á phải ñương ñầu là làm thế
    nào ñể hạn chế ô nhiễm trong ñiều kiện nền công nghiệp ñang phát triển.
    Nhiều quốc gia không có nguồn lực ñể thi hành luật chống ô nhiễm và ở nhiều
    nơi, người gây ô nhiễm ít ñược khuyến khích ñầu tư vào sản xuất sạch hơn
    hoặc công nghệ làm sạch ô nhiễm.
    Trong số các công cụ kinh tế ñang ñược áp dụng trênthế giới, công cụ
    phí và thuế ñược sử dụng nhiều và khá hiệu quả trong việc kiểm soát ô nhiễm,
    thay ñổi hành vi của Người gây ô nhiễm và tăng nguồn thu cho các hoạt ñộng
    bảo vệ môi trường. Việc xử lý và thu phí nước thải hợp lý, trang trải ñược các
    chi phí ñầu tư, vận hành và bảo dưỡng là yêu cầu cấp bách ñược cộng ñồng và
    các Chính phủ quan tâm.
    Năm 2003, Chính phủ Việt Nam ñã ban hành Nghị ñịnh số
    67/2003/Nð-CP về việc thu phí bảo vệ môi trường ñốivới nước thải nhằm
    khuyến khích các doanh nghiệp bảo vệ môi trường thông qua việc hạn chế ô
    nhiễm môi trường từ nước thải và tiết kiệm nước sạch, tạo nguồn kinh phí cho
    Quỹ bảo vệ môi trường. ðây là một bước tiến quan trọng trong quản lý môi
    trường theo nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền”. Chế ñộ thu phí sẽ
    hỗ trợ và tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp áp dụng các biện pháp phòng
    ngừa ô nhiễm, sản xuất sạch hơn bằng công nghệ tiêntiến, nhằm giảm thiểu
    lượng ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản
    phẩm. Việc thu phí còn giúp phục vụ công tác quản lý môi trường và cải thiện
    môi trường; nguồn phí thu ñược sẽ ñược sử dụng ñể ñầu tư trở lại môi trường,
    ñầu tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải tại ñịa phương.
    Thực hiện Nghị ñịnh 67/2003/Nð-CP, tỉnh Bắc Ninh ñãtiến hành
    hướng dẫn doanh nghiệp kê khai, thẩm ñịnh tờ khai, quan trắc ñánh giá và thu
    phí nước thải ñối với các ñơn vị sản xuất, kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh, bắt
    ñầu từ tháng 8 năm 2004. ðến nay, Bắc Ninh ñã hướngdẫn kê khai và tiến
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    hành thông báo thu phí ñối với 540 cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh
    nước thải trên ñịa bàn tỉnh.
    Tuy nhiên, thực tiễn hoạt ñộng thu phí bảo vệ môi trường ñối với nước
    thải công nghiệp của Việt Nam nói chung và tỉnh BắcNinh nói riêng còn gặp
    nhiều khó khăn, vướng mắc như: Hệ thống các văn bảnquy phạm pháp luật
    quy ñịnh về quản lý, xử lý nước thải công nghiệp còn thiếu và chưa ñồng bộ;
    các chế tài xử lý vi phạm về việc trốn tránh kê khai và nộp phí chưa cao, chưa
    ñủ tính răn ñe ñối với các ñối tượng vi phạm; mức thu phí còn thấp, nguồn phí
    thải thu ñược chưa ñủ và chưa ñược tái ñầu tư cho các công trình xử lý ô
    nhiễm môi trường; triển khai công tác hướng dẫn kê khai và thu phí còn nhiều
    lúng túng, bất cập .
    Hạn chế ñược những nhược ñiểm, thiếu sót trong côngtác quản lý phí
    bảo vệ môi trường ñối với nước thải công nghiệp hiện nay sẽ góp phần nâng
    cao hiệu quả hoạt ñộng này, ñảm bảo thực hiện mục tiêu khuyến khích các
    doanh nghiệp bảo vệ môi trường thông qua việc hạn chế ô nhiễm môi trường
    từ nước thải và tiết kiệm nước sạch, tạo nguồn kinhphí cho Quỹ bảo vệ môi
    trường ñể ñầu tư xây dựng các công trình xử lý ô nhiễm tại ñịa phương.
    Câu hỏi ñặt ra cần giải quyết ñối với vấn ñề này là:
    - Phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải công nghiệplà gì? Vai trò
    ñối với công tác bảo vệ môi trường?
    - Tại sao phải nghiên cứu tình hình thực thi chính sách phí bảo vệ môi
    trường ñối với nước thải công nghiệp tại Bắc Ninh?
    - Những yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình thực thi chínhsách phí bảo
    vệ môi trường ñối với nước thải công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc
    Ninh? Những giải pháp nào nên ñược sử dụng ñể tháo gỡ khó khăn
    và nâng cao hiệu quả thực thi chính sách tại Bắc Ninh?
    ðể giải quyết những câu hỏi nghiên cứu ñặt ra, tôi lựa chọn ñề tài:
    “Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách phí bảo vệmôi trường ñối với
    nước thải công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh”. ðề tài ñược thực hiện nhằm ñánh
    giá thực trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải công
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở ñó ñềxuất những giải pháp khả
    thi nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách này.
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1. Mục tiêu chung
    Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách thu phí bảo vệ môi trường ñối
    với nước thải công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở ñó ñề xuất
    những ñịnh hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu phí.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Tìm hiểu tổng quan về chính sách phí bảo vệ môi trường ñối với nước
    thải ở Việt Nam và kinh nghiệm trên thế giới.
    - Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách thu phí bảo vệ môi trường
    ñối với nước thải công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh BắcNinh.
    - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình thựcthi chính sách phí
    bảo vệ môi trường ñối với nước thải công nghiệp vớicông tác bảo vệ môi
    trường trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    - ðề xuất ñịnh hướng, giải pháp về mặt quản lý và kỹ thuật nhằm nâng
    cao hiệu quả thực hiện chính sách phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải
    công nghiệp tại Bắc Ninh.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu các lý luận và hoạt ñộng
    thực tiễn liên quan ñến việc triển khai phí BVMT ñối với nước thải công
    nghiệp ở tỉnh Bắc Ninh.
    ðối tượng khảo sát: Có 2 tác nhân liên quan ñến hoạt ñộng thu phí bảo
    vệ môi trường ñối với nước thải là cơ quản quản lý nhà nước và ñơn vị xả
    thải. Trong ñề tài này, các tác nhân sẽ ñược tiến hành khảo sát gồm: Lãnh ñạo
    và cán bộ phụ trách chuyên môn của Sở Tài nguyên vàMôi trường Bắc Ninh,
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    các phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và mộtsố doanh nghiệp thuộc
    các 5 nhóm ngành sản xuất ñặc trưng của tỉnh có phát sinh nước thải (bao
    gồm: Sản xuất giấy, sản xuất sắt thép, sản xuất vậtliệu xây dựng, chế biến
    thực phẩm và dệt nhuộm).
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    a. Nội dung:nghiên cứu các lý luận và hoạt ñộng thực tiễn liênquan
    ñến việc triển khai thu phí BVMT ñối với nước thải công nghiệp theo tinh
    thần của Nghị ñịnh 67/2003/Nð-CP ngày 13/6/2003 củaChính phủ về phí
    BVMT ñối với nước thải (Nghị ñịnh 67).
    - Cơ sở lý luận và thực tiễn về các quy ñịnh quản lý nước thải công
    nghiệp:
    + Vai trò của chính sách phí trong công tác quản lý nước thải công
    nghiệp.
    + Mục tiêu của chính sách thu phí nước thải công nghiệp.
    + Các hình thức tổ chức thu và quản lý phí.
    + Những kinh nghiệm của các nước trên thế giới và mộtsố tỉnh thành
    của Việt Nam về việc thực thi chính sách phí bảo vệmôi trường ñối với nước
    thải công nghiệp.
    - Tình hình thực thi chính sách phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải
    công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh:
    + Nghiên cứu quy trình thực hiện và các nguồn lực triển khai chính
    sách phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải công nghiệp (nguồn nhân lực,
    vật lực).
    + Nghiên cứu kết quả ñạt ñược trong thời gian qua (tính từ khi Nghị
    ñịnh 67 có hiệu lực ñến nay: số lượng phí thu ñược;số lượng, tỷ lệ doanh
    nghiệp nộp phí; số lượng, tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng công nghệ xử lý nước
    thải).
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    + Nghiên cứu tình hình tuân thủ các quy ñịnh về chínhsách phí và
    công tác quản lý nước thải công nghiệp ở các doanh nghiệp ñược ñiều tra.
    - Nghiên cứu ñề xuất giải pháp nhằm tăng cường hiệuquả thực thi
    chính sách phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải công nghiệp.
    + Các giải pháp nhằm hoàn thiện các quy ñịnh thực thichính sách (ở
    cấp tỉnh).
    + Các giải pháp ñối với quy trình triển khai thực hiện chính sách.
    + Các giải pháp ñối với doanh nghiệp nhằm tăng cường việc chấp
    hành các quy ñịnh.
    b. Không gian:ðề tài tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    c. Thời gian:ðề tài dự kiến nghiên cứu tình hình thu phí nước thải từ
    khi bắt ñầu triển khai trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh ñến nay (tháng 8/2004 ñến
    hết năm 2010).
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    PHẦN II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
    2.1. Cơ sở lý luận quản lý môi trường và quản lý nước thải
    2.1.1. Cơ sở lý luận về nước thải công nghiệp
    2.1.1.1. Khái niệm
    Nước thải ñược chia làm hai loại là nước thải công nghiệp và nước thải
    sinh hoạt. Nước thải công nghiệp là nước thải ra môi trường từ các cơ sở sản
    xuất công nghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản,thủy sản. Nước thải sinh
    hoạt là nước thải ra môi trường từ các hộ gia ñình và các tổ chức khác.
    2.1.1.2. Các chỉ tiêu ñánh giá tiêu chuẩn nước thảicông nghiệp
    - Chỉ số ñộ pH: Chỉ số ñộ pH là ñộ chua hay ñộ axit của nước. ðộ pH
    có ảnh hưởng ñến ñiều kiện sống bình thường của cácsinh vật nước. Cá
    thường không sống ñược trong môi trường nước có ñộ pH <4 hoặc pH >10.
    Sự thay ñổi pH của nước thường liên quan ñến sự có mặt của các hóa chất
    axit hoặc kiềm, sự phân hủy chất hữu cơ, sự hòa tancủa một số anion SO
    -2
    4
    ,
    NO
    -3
    ðộ pH của nước có thể xác ñịnh bằng phương pháp ñiện hóa, chuẩn
    ñộ hoặc các loại thuốc thử khác nhau.
    - Các chất hữu cơ và Oxygen hòa tan trong nước (DO): DO là lượng
    oxy hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước (cá,
    lưỡng thể, thủy sinh, côn trùng ) thường ñược tạo ra do sự hòa tan của khí
    quyển hoặc do quang hợp của tảo. Nồng ñộ oxy tự do trong nước nằm trong
    khoảng 8 -10 ppm và phụ thuộc mạnh vào nhiệt ñộ, sựphân hủy hóa chất, sự
    quang hợp của tảo Khi nồng ñộ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt
    ñộng oặc bị chết. Do vây, DO là một chỉ số quan trọng ñể ñánh giá sự ô
    nhiễm nước của các thủy vực.
    - Nhu cầu Oxygen sinh hoá (BOD - Biochemical OxygenDemand):
    nhu cầu oxy sinh hóa là lượng oxy cần thiết ñể vi sinh vật oxy hóa các
    chất hữu cơ theo phản ứng trong cơ thể sinh vật.
    - Nhu cầu Oxygen hóa học (COD): nhu cầu oxy hóa học) là lượng oxy
    cần thiết ñể oxy hóa các hợp chất hóa ọc có trong nước bao gồm cả chất vô cơ
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    7
    và hữu cơ. Như vây, COD là lượng oxy cần thiết ñể oxy hóa toàn bộ các chất
    hóa học trong nước, trong khí BOD là lượng oxy cần thiết ñể oxy hóa một
    phần các chấ hữu cơ dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật.
    - Vi khuẩn: Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hóa sinh học xảy
    ra thì các vi sinh vật sử dụng oxy hòa tan, vì vậy xác ñịnh tổng lượng oxy hòa
    tan cần thiết cho quá trình phân hủy sinh học là phép ño quan trọng ñánh giá
    ảnh hưởng của một dòng thải ñối với nguồn nước. BODcó ý nghĩa biểu thị
    lượng các chất thải hữu cơ trong nước có thể bị phân hủy bằng các vi sinh vật.
    - Nồng ñộ kim loại nặng: Kim loại nặng có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu,
    Zn, Mn, v.v . thường không tham gia hoặc ít tham gia vào quá trình sinh hoá
    của các thể sinh vật và thường tích luỹ trong cơ thể chúng. Vì vậy, chúng là
    các nguyên tố ñộc hại với sinh vật. Hiện tượng nướcbị ô nhiễm kim loại nặng
    thường gặp trong các lưu vực nước gần các khu công nghiệp, các thành phố
    lớn và khu vực khai thác khoáng sản. Ô nhiễm kim loại nặng biểu hiện ở nồng
    ñộ cao của các kim loại nặng trong nước. Trong một số trường hợp, xuất hiện
    hiện tượng chết hàng loạt cá và thuỷ sinh vật. Nguyên nhân chủ yếu gây ô
    nhiễm kim loại nặng là quá trình ñổ vào môi trường nước nước thải công
    nghiệp và nước thải ñộc hại không xử lý hoặc xử lý không ñạt yêu cầu. Ô
    nhiễm nước bởi kim loại nặng có tác ñộng tiêu cực tới môi trường sống của
    sinh vật và con người. Kim loại nặng tích luỹ theo chuỗi thức ăn thâm nhập
    và cơ thể người. Nước mặt bị ô nhiễm sẽ lan truyền các chất ô nhiễm vào
    nước ngầm, vào ñất và các thành phần môi trường liên quan khác. Ðể hạn chế
    ô nhiễm nước, cần phải tăng cường biện pháp xử lý nước thải công nghiệp,
    quản lý tốt vật nuôi trong môi trường có nguy cơ bịô nhiễm như nuôi cá,
    trồng rau bằng nguồn nước thải.
    2.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý môi trường và quản lý nước thải
    công nghiệp
    2.1.2.1. Khái niệm
    - Môi trường: bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao
    quanh con người, có ảnh hưởng ñến ñời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển
    của con người và sinh vật [Luật Bảo vệ môi trường, 2005].

    Phụ lục 6. Tài liệu tham khảo
    1. Bộ Giáo dục và ðào tạo. 2002. Khoa học Môi trường. NXB Giáo dục.
    2. Bộ Khoa học. Công nghệ và Môi trường/Cục Môi trường. 2000. Báo
    cáo của Chính phủ Việt Nam tại hội nghị các bên ñốitác trong lĩnh vực
    môi trường.
    3. Bộ Khoa học. Công nghệ và Môi trường/Cục Môi trường. 2001.Giới
    thiệu về công cụ kinh tế và khả năng áp dụng trong quản lý môi trường
    ở Việt Nam.
    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2008. Báo cáo Môi trường quốc gia. môi
    trường làng nghề Việt Nam.
    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2009. Báo cáo Môi trường quốc gia. môi
    trường khu công nghiệp.
    6. ðặng Kim Chi. 2008. Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc
    xây dựng các chính sách và biện pháp giải quyết vấnñề ô nhiễm môi
    trường ở các làng nghề Việt Nam. ðại học Bách Khoa Hà Nội.
    7. ðặng Như Toàn. 1996. Kinh tế môi trường. NXB Giáo dục.
    8. ðoàn Thị Thu Trà. Nguyễn Trung Minh. Nguyễn Văn Thành. Nguyễn
    thị Phương. 2001. Hiện trạng môi trường làng nghề ở Thái Bình và một
    số giải pháp xử lý khả thi những làng nghề bị ô nhiễm nặng. Viện ðịa
    Chất. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Trung tâm Phân tích và
    Thí nghiệm ðịa chất.
    9. Lưu ðức Hải. Nguyễn Ngọc Sinh. 2000. Quản lý môi trường cho sự
    phát triển bền vững.NXB ðại học Quốc gia Hà Nội.
    10. Nguyễn Mậu Dũng. 2011. Nghiên cứu tình hình thực thi các chính sách
    quản lý nước thải công nghiệp ở miền Bắc Việt Nam. ðại học Nông
    nghiệp Hà Nội
    11. Nguyễn Phương Mai. 2007. Nghiên cứu giảm thiểu ô nhiễm môi trường
    các làng nghề trên ñịa bàn huyện Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh. Luận văn
    thạc sỹ. trường ðại học Nông nghiệp. Hà Nội.
    12. Nguyễn Thị Thanh Thắm. 2009. Áp dụng phí bảo vệ môi trường ñối với
    nước thải công nghiệp tại thành phố Hà Nội. Luận văn cao học. ðại học
    Kinh tế quốc dân.
    13. Nguyễn Việt Sáng. 2006. Tăng cường quản lý nhà nước nhằm giải
    quyết vấn ñề ô nhiễm ñể thúc ñẩy phát triển bền vững các làng nghề
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    117
    trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trường ñại học
    Kinh tế quốc dân– Hà Nội.
    14. Phòng Tài nguyên và Môi trường 08 huyện. thị xã. thành phố thuộc tỉnh
    Bắc Ninh. 2010. Báo cáo kết quả công tác năm 2010 và phương hướng.
    nhiệm vụ công tác năm 2011.
    15. Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bắc Ninh. 2005. ðề ánQuy hoạch môi
    trường tỉnh Bắc Ninh.
    16. Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bắc Ninh. 2010. ðề ánðánh giá hiện
    trạng môi trường 5 năm tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2006– 2010.
    17. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.2010. ðề án ðiều tra. ñánh
    giá hiện trạng thực hiện quy hoạch sản xuất và bảo vệ môi trường tại
    các CCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    18. Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh. 2010. Báo cáo tổng hợp ñề án
    ñánh giá hiện trạng môi trường 5 năm tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2006 –
    2010.
    19. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh. 2011. Báo cáo ñánh giá
    kết quả 5 năm thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày15/11/2004 của
    Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ ñẩymạnh CNH. HðH
    ñất nước.
    20. Các văn bản quy phạm pháp luật quy ñịnh về phí bảo vệ môi trường ñối
    với nước thải công nghiệp:
    1. Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
    2. Nghị ñịnh 67/2003/Nð-CP ngày 13/6/2003 của Chínhphủ về Phí
    bảo vệ môi trường ñối với nước thải.
    3. Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003
    của Bộ tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện
    Nghị ñịnh 67/2003/Nð-CP.
    4. Nghị ñịnh số 04/2007/Nð-CP ngày 8/1/2007: Sửa ñổi. bổ sung một
    số ñiều của Nghị ñịnh số 67/2003/Nð-CP.
    5. Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 6/9/2007:
    Sửa ñổi. bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày
    18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên vàMôi trường hướng
    dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 67/2003/Nð-CP.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    118
    6. Nghị ñịnh 26/2010/Nð-CP ngày 22/3/2010 của Chínhphủ về sửa
    ñổi. bổ sung khoản 2 ñiều 8 Nghị ñịnh số 67/2003/Nð-CP.
    7. Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày26/7/2010
    của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa ñổi. bổ sung
    Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 và
    Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 hướng
    dẫn về phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải.
    8. Nghị ñịnh số 117/2009/Nð-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về
    việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
    9. Nghị ñịnh số 106/2003/Nð-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy
    ñịnh về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí. lệ phí.
    10. Quyết ñịnh số 64/2011/QÐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh về
    việc Ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường làng nghề. cụm công nghiệp tỉnh
    Bắc Ninh;
    21. Các trang web cung cấp thông tin:
    1. http://www.chinhphu.vn
    2. http://www.monre.gov.vn
    3. http://www.nea.gov.vn
    4. http://www.bacninh.gov.vn
    5. http://www.izabacninh.gov.vn
    6. http://www.luatvietnam.com.vn
    7. http://webmoitruong.com/
    8. http://www.isponre.gov.vn/
    9. http://hepa.gov.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...