Thạc Sĩ Nghiên cứu tình hình bệnh thán thư Bipolaris oryzaeShoem hại ớt tại quỳnh phụ, thái bình

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH BỆNH THÁN THƯ (Colletotrichum spp.) HẠI ỚT TẠI QUỲNH PHỤ, THÁI BÌNH


    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vii
    Danh mục hình ix
    Danh mục ảnh x
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1. ðặt vấn ñề 1
    1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài3
    1.2.1. Mục ñích 3
    1.2.2. Yêu cầu 3
    2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU4
    2.1. Những nghiên cứu ngoài nước4
    2.1.1. Lược sử cây ớt và tình hình sản xuất ớt trên thế giới4
    2.1.2. Nghiên cứu về thành phần bệnh nấm hại ớt5
    2.1.3. Nghiên cứu về các loài nấm Colletotrichumspp. gây bệnh thán
    thư ớt 7
    2.1.4. Nghiên cứu về nấm Colletotrichum gloeosporioides10
    2.1.5. Nghiên cứu về nấm Colletotrichum capsici gây bệnh thán thư ớt17
    2.1.6. Nghiên cứu biện pháp phòng trừ bệnh thán thư do nấm
    Colletotrichumspp. 22
    2.2. Những nghiên cứu trong nước24
    2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ớt ở Việt Nam24
    2.2.2. Những nghiên cứu về bệnh thán thư ớt25
    3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
    PHÁP NGHIÊN CỨU 29
    3.1. ðối tượng nghiên cứu 29
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    iv
    3.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu29
    3.3. Vật liệu nghiên cứu 29
    3.4. Nội dung nghiên cứu 29
    3.4.1. ðiều tra thành phần bệnh nấm hại một số giống ớt cay tại Quỳnh
    Phụ - Thái Bình năm 2010 - 201129
    3.4.2. ðiều tra tình hình phát sinh và gây hại củabệnh thán thư
    Colletotrichumspp. hại trên một số giống ớt tại Quỳnh Phụ -
    Thái Bình 30
    3.4.3. Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái, sinh học và thời kỳ tiềm dục của
    nấm Colletotrichumspp. gây bệnh thán thư ớt tại Quỳnh Hải –
    Quỳnh Phụ - Thái Bình. 30
    3.4.4 Lây nhiễm bệnh nhân tạo, xác ñịnh thời kỳ tiềm và mức ñộ
    nhiễm bệnh của quả ớt 30
    3.4.5. Khảo sát ảnh hưởng của một số loại thuốc hoá học ñến nấm
    Colletotrichumspp. gây bệnh thán thư ớt ngoài ñồng ruộng30
    3.5. Phương pháp nghiên cứu 30
    3.5.1. Phương pháp ñiều tra thành phần và mức ñộ phổ biến bệnh nấm
    hại ớt trên ñồng ruộng 30
    3.5.2. ðiều tra diễn biến bệnh thán thư ớt ngoài ñồng ruộng31
    3.5.3. Phương pháp thu thập và phân lập mẫu bệnh32
    3.5.4. Phương pháp chế tạo môi trường nuôi cấy34
    3.5.5. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học của nấmCollectotrichumspp.34
    3.5.6. Nghiên cứu xác ñịnh nguyên nhân gây bệnh thán thư trên ớt35
    3.5.7. Phương pháp lây bệnh nhân tạo, xác ñịnh thời kỳ tiềm dục của
    bệnh thán thư hại ớt 36
    3.5.8. Khảo sát hiệu lực của một số thuốc trừ nấm ñối với bệnh thán
    thư hại ớt 36
    3.6. Công thức tính toán và xử lý số liệu37
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    v
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN39
    4.1. ðiều tra thành phần bệnh nấm hại trên một số giống ớt cay tại
    Quỳnh Phụ -Thái Bình vụ ñông và xuân năm 2010 - 201139
    4.1.1. Thành phần bệnh nấm hại ớt vụ ñông năm 2010 tại Quỳnh Phụ -
    Thái Bình. 40
    4.1.2. Thành phần bệnh nấm hại ớt vụ xuân năm 2011 tại huyện
    Quỳnh Phụ - Thái Bình 41
    4.2 ðiều tra mức ñộ phát sinh và gây hại bệnh thánthư
    Colletotrichumspp. hại trên một số giống ớt tại Quỳnh Phụ -
    Thái Bình 42
    4.2.1. Triệu chứng bệnh thán thư hại ớt42
    4.2.2. ðiều tra diễn biến bệnh thán thư hại ớt Hot chilli F1 vụ ñông
    năm 2010 tại xã Quỳnh Minh – Quỳnh Phụ - Thái Bình.46
    4.2.3. Kết quả ñiều tra bệnh thán thư hại ớt Hot chilli F1 vụ xuân năm
    2011 tại xã Quỳnh Minh – Quỳnh Phụ - Thái Bình47
    4.2.4. ðiều tra diễn biến tỷ lệ 2 loài nấm Colletotrichum spp.
    gloeosporioides và Colletotrichum capsici gây bệnhthán thư
    trên quả ớt Red chilli vụ xuân 2011 tại xã Quỳnh hải – Quỳnh
    phụ - Thái Bình 49
    4.2.5. Ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến bệnh thán thư51
    4.2.6. Ảnh hưởng của chế ñộ bón phân ñến bệnh thán thư hại ớt53
    4.2.7. ðiều tra diễn biến bệnh thán thư hại ớt chỉthiên vụ xuân năm
    2011 tại xã Quỳnh Hội – Quỳnh Phụ - Thái Bình56
    4.3 Kết quả nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái, sinh học của nấm
    Colletotrichumspp. gây bệnh thán thư ớt57
    4.3.1. ðặc ñiểm hình thái của nấm Colletrichum sp gây bệnh thán thư ớt57
    4.3.2. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học nấm Colletotrichum
    gloeosporioides và Colletotrichum capsici gây bệnhthán thư ớt61
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vi
    4.3.3. Kết quả lây bệnh nhân tạo nấm Colletotrichum spp. gây bệnh
    thán thư trên ớt 68
    4.4. Khảo sát ảnh hưởng của một số loại thuốc hoá học ñến sự phát
    triển của nấm Colletotrichumspp. gây bệnh thán thư ớt71
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ74
    5.1. Kết luận 74
    5.2. ðề nghị 75
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
    PHỤ LỤC 84
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 4.1. Thành phần bệnh nấm hại cây ớt vụ ñông và xuân năm 2010
    - 2011 tại Quỳnh Phụ - Thái Bình40
    Bảng 4.2. Tỷ lệ % vị trí quả ớt cay bị nhiễm bệnh thán thư
    (Colletotrichum spp.) tại Quỳnh Phụ - Thái Bình44
    Bảng 4.3. Diễn biến bệnh thán thư hại ớt Hot chilli F1 vụ ñông năm
    2010 tại Quỳnh Minh – Quỳnh Phụ - Thái Bình46
    Bảng 4.4. Diễn biến của bệnh thán thư hại ớt (Hot chilli F1) vụ xuân
    năm 2011 tại Quỳnh Minh – Quỳnh Phụ48
    Bảng 4.5. Tỷ lệ (%) 2 loài nấm bệnh thán thư trên giống ớt Red chilli F1
    vụ xuân tại Quỳnh hải – Quỳnh Phụ - Thái Bình49
    Bảng 4.6. Ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến bệnh thán thư trên cây
    ớt Red chilli F1 vụ xuân năm 2011 tại xã Quỳnh Hải–
    Quỳnh Phụ - Thái Bình 51
    Bảng 4.7. Ảnh hưởng của chế ñộ bón phân ñến bệnh thán thư trên cây ớt chỉ
    thiên vụ xuân 2011 tại xã Quỳnh Hải – Quỳnh Phụ - Thái Bình54
    Bảng 4.8. Diễn biến bệnh thán thư hại ớt chỉ thiên vụ xuân năm 2011 tại
    xã Quỳnh Hội – Quỳnh Phụ - Thái Bình56
    Bảng 4.9. ðặc ñiểm hình thái của nấm Colletotrichumspp. trên môi
    trường PDA 58
    Bảng 4.10. Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng ñến sự phát triển của
    nấm Colletotrichum gloeosporioides61
    Bảng 4.11. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến sự phát triểncủa nấm
    Colletotrichum gloeosporioides trên môi trường PDA63
    Bảng 4.12. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến quá trình phát triển của nấm
    Colletotrichum capsicitrên môi trường PDA64
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    viii
    Bảng 4.13. Ảnh hưởng của ñộ pH môi trường ñến sự phát triển của nấm
    Colletotrichum gloeosporioides trên môi trường PDA66
    Bảng 4.14. Ảnh hưởng của pH ñến sự phát triển của nấm Colletotrichum
    capsicitrên môi trường PDA67
    Bảng 4.15. Ảnh hưởng của phương pháp lây nhiễm ñến mức ñộ nhiễm
    bệnh thán thư trên quả ớt xanh (Red chilli F1)69
    Bảng 4.16. Ảnh hưởng của lây bệnh nhân tạo trên quả ớt chín (Red
    chilli F1) ñến mức ñộ nhiễm bệnh thán thư70
    Bảng 4.17. Kết quả khảo sát hiệu lực của một số thuốc hoá học ñối với
    bệnh thán thư hại ớt (Chỉ thiên) vụ xuân năm 2011 tại xã
    Quỳnh Hải - Quỳnh Phụ - Thái Bình72
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    ix
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 4.1. Diễn biến bệnh thán thư hại ớt Hot chilli F1vụ ñông năm
    2010 tại Quỳnh Minh – Quỳnh Phụ - Thái Bình46
    Hình 4.2. Diễn biến của bệnh thán thư hại ớt (Hot chilli F1) vụ xuân
    năm 2011 tại Quỳnh Minh – Quỳnh Phụ48
    Hình 4.3. Diễn biến tỷ lệ (%) 2 loài nấm bệnh thán thư trên giống ớt Red
    chilli F1 vụ ñông xuân tại Quỳnh hải – Quỳnh Phụ - Thái Bình50
    Hình 4.4. Ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến bệnh thán thư trên cây ớt Red chilli
    F1 vụ xuân năm 2011 tại xã Quỳnh Hải – Quỳnh Phụ -Thái Bình52
    Hình 4.5. Ảnh hưởng của chế ñộ phân bón ñến bệnh thán thư trên cây
    ớt chỉ thiên vụ xuân năm 2011 tại xã Quỳnh Hải – Quỳnh Phụ -
    Thái Bình 55
    Hình 4.6. Diễn biến bệnh thán thư (Chỉ thiên) vụ xuân năm 2011tại xã
    Quỳnh Hội – Quỳnh Phụ - Thái Bình57
    Hình 4.7. Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng ñến sự phát triển của
    nấm Colletotrichum gloeosporioides62
    Hình 4.8. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến sự phát triển của nấm
    Colletotrichum gloeosporioides trên môi trường PDA63
    Hình 4.9. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến sự phát triển của nấm
    Colletotrichum capsicitrên môi trường PDA65
    Hình 4.10. Ảnh hưởng của pH ñến sự phát triển của nấm Colletotrichum
    gloeosporioidestrên môi trường PDA66
    Hình 4.11. Ảnh hưởng của pH ñến sự phát triển của nấm Colletotrichum
    capsicitrên môi trường PDA67
    Hình 4.12. Hiệu lực của một số loại thuốc trừ bệnh thán thư hại ớt (Chỉ thiên)
    vụ xuân năm 2011 tại xã Quỳnh Hải – Quỳnh Phụ - Thái Bình73
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    x
    DANH MỤC ẢNH
    Ảnh 4.1. Triệu chứng bệnh thán thư trên quả ớt (Redchilli F1) do nấm
    Colletotrichum gloeosporioides43
    Ảnh 4.2. Triệu chứng bệnh thán thư trên quả ớt (Redchilli F1) do nấm
    Colletotrichum capsici 43
    Ảnh 4.3: Biểu hiện các vị trí vết bệnh thán thư thường xuất hiện45
    Ảnh 4.4: Mô hình ớt chỉ thiên bón cân ñối ñạm, lân,kaly và bòn thêm
    phân vi sinh Azotobacterin55
    Ảnh 4.5. Tản nấm Colletotrichum gloeosporioides trên môi trường PDA59
    Ảnh 4.6. ðĩa cành của loài nấm Colletotrichum gloeosporioides59
    Ảnh 4.7. Tản nấm Colletotrichum capsici trên môi trường PDA sau 9
    ngày nuôi cấy 60
    Ảnh 4.8. ðĩa cành của loài nấm Colletotrichum capsici60
    Ảnh 4.9. Ruộng ớt (chỉ thiên) bị bệnh thán thư gây hại vụ xuân năm
    2011 tại Quỳnh hải – Quỳnh phụ - Thái Bình84
    Ảnh 4.10. Quả ớt (Red chilli F1) nhiễm bệnh thán thư tại Quỳnh Phụ84
    Ảnh 4.11. Triệu chứng bệnh thán thư trong lây nhân tạo nấm
    Colletotrichum gloeosporioides trên quả ớt xanh Red chilli F185
    Ảnh 4.12: Thí nghiệm phun thuốc trừ bệnh85
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1. ðặt vấn ñề
    Cây ớt (Capsicum sp) thuộc chi Capsicum,họ cà (Solanaceae). Có hai
    nhóm ớt phổ biến là ớt cay (Capsicum frutescensL.) và ớt ngọt (Capsicum
    annuumL.). Trong số các cây trồng thuộc họ cà (Solanaceae), cây ớt có tầm
    quan trọng thứ hai chỉ sau cây cà chua [23]. Ngày nay ớt ñược trồng rộng rãi
    trên toàn thế giới từ 55
    0
    vĩ ñộ bắc ñến 55
    0
    vĩ ñộ nam, ñặc biệt ở các nước châu
    Mỹ và một số nước châu Á như Trung Quốc, Ấn ðộ, Thái Lan, Hàn Quốc,
    Indonesia, Việt Nam, Malaysia [33].
    Hiện nay có khoảng 50 giống ớt khác nhau có tên gọirất khác nhau tuỳ
    hình dạng hay ñặc tính, như ớt sừng trâu, ớt cựa gà, ớt cà, ớt Chỉ thiên, ớt
    hiểm, ớt ngọt [7]. Theo Bosland và Votava (2003) [39] quả ớt có nhiều lợi
    thế trong việc nấu nướng, trong quả ớt chứa nhiều chất hoá học bao gồm chất
    dầu dễ bay hơi, dầu béo, capsaicinoit, carotenoit, vitamin, protein, chất sợi và
    các nguyên tố khoáng chất. Nhiều thành phần trong quả ớt có giá trị dinh
    dưỡng quan trọng, làm gia vị, mùi thơm và màu sắc. Quả ớt giúp làm giảm
    nhiễm sạ và cholesterol, giàu vitamin A và C, nhiềukhoáng kali, axit folic và
    vitamin E.
    Theo y học cổ truyền, ớt có vị cay, nóng, có tác dụng khoan trung, tán
    hàn, kiện tỳ, tiêu thực, chỉ thống (giảm ñau), kháng nham (chữa ung thư .).
    Do vậy ớt thường ñược dùng ñể chữa ñau bụng do lạnh, tiêu hóa kém, ñau
    khớp, dùng ngoài chữa rắn rết cắn .
    Ở Việt Nam diện tích trồng ớt cay ở các vùng ớt tậptrung vào khoảng
    3000 ha, năm cao nhất (1998) lên tới 5700ha. Vùng trồng ớt chuyên canh tập
    trung chủ yếu ở khu vực miền trung: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên
    Huế. Sản phẩm ớt bột hiện ñứng vị trí thứ nhất trong mặt hàng rau - gia vị
    xuất khẩu [14]. Ớt là cây dễ trồng, không kén ñất, thích hợp với nhiều vùng
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    2
    sinh thái do vậy tiềm năng phát triển cây ớt ở nướcta rất to lớn. Khác với các
    loại rau khác, quả ớt có thể thu hoạch nhiều lần, sơ chế hay chế biến ñơn giản
    (phơi khô, bột, tương ), với ñặc ñiểm này cây ớt khắc phục ñược tính rủi ro
    của thị trường, giữ giá cả ổn ñịnh, ñảm bảo ñược lợi ích cho người sản xuất.
    Do giá trị to lớn mà cây ớt mang lại, hiện nay diệntích trồng ớt không những
    ở phía Nam mà ñã ñược mở rộng ra các tỉnh thuộc khuvực phía Bắc [11].
    Thái Bình là một tỉnh thuộc khu vực ñồng bằng Bắc Bộ, những năm
    gần ñây cây ớt ñược coi là cây trồng hàng hoá, nhiều vùng trồng ớt xuất khẩu
    ñã hình thành ñem lại hiệu quả kinh tế cao cho nhiều hộ nông dân. Tuy nhiên,
    trên thực tế cây ớt bị rất nhiều loại sâu bệnh phá hại như: Bệnh virút, bệnh
    héo xanh, bệnh nấm, v.v làm ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất và chất
    lượng quả ớt, nhiều khi không cho thu hoạch, nông dân trên nhiều vùng trồng
    ớt ñã buộc phải chuyển sang trồng các cây trồng khác.
    Bệnh thán thư (Colletotrichum nigrumElet Stal hoặc Colletotrichum
    capsiciBul and Bis). ðây là bệnh nguy hiểm, gây thối quả ớt hàng loạt. Tất cả
    các vùng trồng ớt tập trung thuộc Thái Bình, Hà Nội, Bắc Giang, Hải Dương,
    Hưng Yên, Hoà Bình, Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Bình,Quảng Trị, Thừa
    Thiên Huế ñều bị bệnh này phá hoại nặng [15]. Công tác phòng trừ bệnh thán
    thư ớt tại các vùng trồng chưa thực sự mang lại hiệu quả do những hiểu biết
    về bệnh thán thư của người trồng ớt còn hạn chế, việc gieo trồng các giống ớt
    liên tục nhiều năm ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho bệnh thán thư bùng phát
    mạnh gây khó khăn cho việc phòng trừ.
    Xuất phát từ thực trạng tác hại của bệnh thán thư gây ra trên cây ớt và
    những khó khăn trong công tác phòng trừ bệnh, ñược sự phân công của Bộ môn
    Bệnh cây - Khoa Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, dưới sự
    hướng dẫn của cô PGS.TS Ngô Bích Hảo chúng tôi tiếnhành thực hiện ñề tài:
    “Nghiên cứu tình hình bệnh thán thư (Colletotrichum spp) hại ớt tại
    Quỳnh Phụ - Thái Bình”.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    3
    1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
    1.2.1. Mục ñích
    Nghiên cứu, xác ñịnh thành phần nấm bệnh hại ớt tạiQuỳnh Phụ -
    Thái Bình, vụ ñông xuân và vụ xuân 2010 - 2011. Nghiên cứu nguyên nhân
    gây bệnh, tìm hiểu diễn biến, ñánh giá mức ñộ phát sinh phát triển của bệnh
    và biện pháp phòng trừ bệnh thán thư ớt.
    1.2.2. Yêu cầu
    - ðiều tra thành phần và mức ñộ phổ biến của nấm bệnh hại tại Quỳnh
    Phụ - Thái Bình vụ ñông và vụ xuân năm 2010 – 2011.
    - ðiều tra diễn biến bệnh thán thư hại ớt ở một số vụ trồng khác nhau
    tại Thái Bình
    - Xác ñịnh nguyên nhân gây bệnh thán thư và một số ñặc ñiểm hình
    thái, sinh học của nấm gây bệnh.
    - Tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái kỹ thuật như giống ớt,
    thời vụ trồng, giai ñoạn sinh trưởng, chân ñất, phâ n bón ñến bệnh thán thư ớt.
    - Khảo sát khả năng phòng trừ bệnh thán thư ớt ngoài ñồng ruộng bằng
    một số thuốc hoá học.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    4
    2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
    2.1. Những nghiên cứu ngoài nước
    2.1.1. Lược sử cây ớt và tình hình sản xuất ớt trênthế giới
    Cây ớt có nguồn gốc rất cổ xưa. Các nhà khảo cổ họcñã tìm thấy quả
    ớt khô trong ngôi mộ cổ của Pêru hàng ngàn năm trước [67]. Cây ớt ñược
    phân bố rộng rãi khắp châu Mỹ kể cả dạng hoang dại và dạng trồng [53].
    Nhiều tác giả khảng ñịnh rằng ớt có nguồn gốc từ vùng nhiệt ñới châu Mỹ và
    ñược trồng lâu ñời ở Pêru, Mêhicô [73]. Trung tâm khởi nguồn của ớt có thể
    là Mêhicô và trung tâm thứ hai là Guatemala. Theo Pickersgill (1997) [61] chi
    Capsicumbắt nguồn từ vùng nhiệt ñới nước Mỹ từ ñó ñược phổbiến rộng rãi
    ở khắp nơi trên thế giới bao gồm vùng nhiệt ñới, cận nhiệt ñới và các vùng có
    khí khậu ôn hoà. Theo Tong và Bosland [78], chi Capsicumbao gồm khoảng
    20 - 27 loài, 5 trong số chúng ñược thuần hoá là C. annuum, C. baccatum, C.
    chinense, C. frutescens, và C. pubescens, và ñược trồng ở nhiều nơi trên thế
    giới. Trong số 5 loài Capsicumñược trồng, C. annuumlà một trong những
    loài ñược trồng nhiều nhất trên thế giới kế tiếp là C. frutescens.
    Ở châu Âu ñến tận thế kỷ 16 cây ớt mới ñược biết ñến nhờ Columbus.
    Từ Tây Ban Nha ớt ñược phát tán rộng ra ñến vùng ðịa Trung Hải và nước
    Anh, tiếp tục vào các trung tâm Châu Âu trong nhữngnăm cuối thế kỷ 16.
    Trước năm 1885 người Bồ ðào Nha ñã mang ớt từ Barazil ñến Ấn ðộ [27].
    Từ cuối thế kỷ 14 ñến ñầu thế kỷ 15, khu vực châu Ácây ớt ñã ñược trồng ở
    Trung Quốc và lan rộng qua Nhật Bản, bán ñảo Triều Tiên. Các giống ớt
    trồng ở vùng này thuộc nhóm ớt cay hay hơi cay. Ở ðông Nam Á như
    Inñonêsia, cây ớt ñược trồng sớm hơn Châu Âu và hiện nay khu vực này chủ
    yếu trồng dạng ớt cay [73].
    Theo tổ chức Nông lương thế giới (FAOSTART) cây ớt ñược xem là
    một trong số những cây trồng quan trọng ở các vùng Nhiệt ñới. Năm 2003,
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    5
    diện tích trồng ớt trên thế giới vào khoảng 1.700.000 ha cho mục ñích lấy quả
    tươi và khoảng 1.800.000ha ñể làm ớt khô. Năm 2009diện tích trồng ớt trên
    thế giới 1,81 triệu ha cho mục ñích lấy quả tươi, với sản lượng 28,07 triệu tấn.
    Diện tích sản xuất ớt khô 1,91 triệu ha, với sản lượng 31,38 triệu tấn. Các
    nước nhập khẩu và xuất khẩu ớt quan trọng nhất bao gồm: Trung Quốc, Ấn
    ðộ, Mêxicô, Pakistan, Thái Lan và Thổ Nhĩ Kỳ.
    2.1.2. Nghiên cứu về thành phần bệnh nấm hại ớt
    Theo Thomas A. Zitter (1989) [77] bệnh do nấm và lớp phụ nấm gây
    nên trên cây ớt gồm: Bệnh thán thư, bệnh ñốm lá, bệnh ñen rễ, bệnh héo
    Fusarium, bệnh ñốm xám lá, bệnh mốc xám, bệnh mốc trắng, bệnh sương
    mai, bệnh phấn trắng.
    Theo Ken Pernezny và Tim Momol (2006) [42] bệnh nấmgây hại trên
    cây ớt gồm có: Bệnh chết rạp cây con do nấm Pythium spp vàRhizoctonia
    solani: Cây con trồng từ hạt khi bị nhiễm nấm sẽ xuất hiện vết chết hoại ở trụ
    lá mầm và cổ rễ và làm cho cây ñổ gập xuống và chết. Bệnh chết rạp do nấm
    Pythiumspp gây hại khá phổ biến ở Nam Florida gây chết cây con ngay từ
    ñầu vụ; Bệnh ñốm trắng lá (Cercospora capsici): Vết ñốm trên lá có hình tròn
    thô giáp, ở giữa vết bệnh có màu nâu vàng nhạt tới trắng và có viền màu nâu
    ñen. Bệnh ñốm trắng lá gây hại nặng là nguyên nhân gây rụng lá và làm giảm
    năng suất ruộng ớt; Bệnh ñốm xám lá (Stemphylium solani): Vết ñốm trên lá
    có dạng gần giống hình tròn, các vết ñốm ban ñầu cómàu nâu sau chuyển
    sang màu nâu sáng tới sáng trắng với thương tổn bị lõm ở giữa vết bệnh và
    viền vết bệnh có màu nâu tới ño ñỏ. Các vết ñốm có thể xuất hiện trên thân,
    cuống lá hoặc cuống quả nhưng không xuất hiện trên quả và cánh hoa. Bệnh
    ñốm xám lá rất hiếm thấy ở Florida; Bệnh sương mai do nấm Phytophthora
    capsicilà một bệnh phổ biến và hại nghiêm trọng ở Floria.Bệnh có thể xâm
    nhiễm vào các bộ phận khác nhau trên cây ớt. Bệnh làm chết cây con cũng
    như thối rễ, thối thân, héo lá và thối quả ớt. Sự lây nhiễm của bệnh lên thân
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    6
    qua tiếp xúc với ñất là phổ biến. Cây trồng bị nhiễm bệnh héo và chết ngay
    sau ñó. Vết bệnh ban ñầu trên lá, thân và quả màu xanh tối và sũng nước
    nhưng chuyển sang màu nâu khi cây chết. Giai ñoạn cây ớt ra hoa bị nhiễm
    nấm, toàn bộ các cành có thể bị nhiễm bệnh. Các vếtñốm nhỏ trên lá có dạng
    hình tròn tới hình không xác ñịnh có thể liên kết với nhau gây cháy lá; Bệnh
    héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii): Bệnh gây hại trong ñiều kiện thời
    tiết ấm và ẩm ướt. Cây trồng bị nhiễm bệnh thường bị héo do rễ và thân bị
    chết. Trong ñiều kiện thời tiết có ẩm ñộ cao, sợi nấm trắng xuất hiện trên thân
    ở vị trí tiếp ráp với mặt ñất. Nhiều hạch nấm nhỏ xuất hiện trên hệ sợi nấm,
    ban ñầu hạch nấm có màu trắng sau chuyển sang màu nâu [42]. Bệnh thối
    hạch do nấm Sclerotinia sclerotiorium gây hại nặng trên cây ớt những năm có
    ñiều kiện thời tiết mát mẻ, mùa ñông ẩm ướt và ñặc biệt những cánh ñồng ớt
    có trồng các cây trồng mẫn cảm với bệnh. Nấm thườngxâm nhiễm lên thân từ
    phần thân, cuống lá và ñôi khi cả trên quả khi các bộ phận này tiếp xúc với bề
    mặt ñất. Sự lây nhiễm nấm xung quanh thân thường lànguyên nhân làm cây
    héo và chết. Khi ñiều kiện thời tiết có ẩm ñộ cao sợi nấm trắng thường xuất
    hiện nhiều trên bề mặt thân thậm trí lên cả mặt ñấtxung quanh thân [42].
    Bệnh phấn trắng hại ớt (do nấm Leveillula taurica): Bệnh xuất hiện lần
    ñầu tiên ở Bắc Mỹ vào năm 1971, ở Puerto Rico năm 1992, trong nhà lưới ở
    Idaho năm 1998, trung tâm phía Bắc Mexico năm 1998,trong nhà lưới ở cả
    Canada và Oklahoma năm 1999. Bệnh gây hại trên cả ớt cay, ớt ngọt và ớt
    chuông ở tất cả các tỉnh ở California từ những năm 1990 [50].
    Bệnh sương mai xuất hiện rải rác ở New York hơn 40 năm nay và gây
    thiệt hại nghiêm trọng ở New Jersey, California, New Mixico và Floria. Các
    cây trồng khác ở New York bị nhiễm nấm Phytophthora capsicibao gồm các
    cây họ cà như: cây cà chua, cây bí hè, bí ñông và bí ngô, cây dưa chuột, dưa
    hấu và dưa bở ruột xanh; Bệnh héo Fusariumlà một bệnh nấm gây hại trên cà
    chua, khoai tây, cây họ cà và cây ớt, bệnh ñược tìmthấy ở khắp nơi của nước


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng Việt
    1. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2001), Tiêu chuẩn Nông nghiệp Việt
    Nam. Tiêu chuẩn Bảo vệ thực vật (Quyển I), NXB Nôngnghiệp, Hà Nội.
    2. Mai Phương Anh (1997), Kỹ thuật trồng một số loại rau cao cấp. NXB
    Nông nghiệp. Trang 7 - 30.
    3. Ngô Bích Hảo (1991). Kết quả bước ñầu nghiên cứu về thành phần bệnh
    hại ớt và một số ñặc ñiểm sinh học của nấm thán thưhại ớt
    Colletotrichum spp.Kết quả nghiên cứu khoa học - Trường ðại học nông
    nghiệp Hà Nội, 86-91, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 106-109.
    4. Ngô Bích Hảo (1992). Bệnh thán thư hại ớt. Tạp chí Bảo vệ thực vật T.124,
    số 4, tr. 15-17.
    5. Ngô Bích Hảo (1993). Nguồn bệnh thán thư trên hạt giống và biện pháp
    phòng trừ. Kết quả nghiên cứu khoa học, Trường ðại học Nông nghiệp
    Hà Nội, NXB Nông nghiệp, tr. 64-67.
    6. Nguyễn Hữu Doanh, ðồng Khắc Xúc (1985. Trồng ớt xuất khẩu. NXB
    Thanh Hoá. Trang 1-36.
    7. Nguyễn Văn Luật (2008). Rau gia vị, kỹ thuật trồng, làm thuốc nam và nấu
    nướng. NXB Nông nghiệp.
    8. Nguyễn Văn Thắng, Trần Khắc Thi (1996). Sổ tay người trồng rau. NXB
    Nông nghiệp Hà Nội. Trang 124 - 131.
    9. Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế 1994. Thống kêThừa Thiên Huế 1995.
    10. Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế 1995. Thống kê Thừa Thiên Huế 1996.
    11. Trần Khắc Thi (1985). Sổ tay người trồng rau. NXB nông nghiệp Hà Nội.
    12. Trần Khắc Thi (1995). Kỹ thuật trồng rau sạch. Nhà xuất bản nông
    nghiệp Hà Nội. Trang 71-74.
    13. Trần Khắc Thi (1996). Kỹ thuật trồng rau sạch. NXB nông nghiệp Hà
    Nội. trang 71 - 74.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    77
    14. Trần Khắc Thi và Nguyễn Công Hoan (2005). Kỹ thuật trồng Rau sạch,
    rau an toàn và chế biến rau xuất khẩu. NXB Thanh Hoá.
    15. Trần Thanh Tùng (2002). Nghiên cứu xây dựng quy trình phòng trừ tổng
    hợp bệnh thán thư trên ớt cay tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Nông
    nghiệp và phát triển nông thôn, 10/2002, tr. 879-880.
    16. Trần Thị Miên (2008). Luận văn Thạc sỹ Khoa họcNông nghiệp, Nghiên
    cứu bệnh thán thư hại ơt (Colletotrichum spp.)hại ớt tại Gia Lâm – Hà
    Nội vụ xuân hè năm 2008.
    17. Trần Tú Ngà, ðoàn Văn Lư, Phạm Thị Hương, Ngô Bích Hảo (1993). Kết
    quả bước ñầu nghiên cứu khoa học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
    NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Tr. 82-83.
    18. Viện Bảo vệ thực vật (1997). Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật
    tập 1.NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    19. Vũ Triệu Mân (2007). Giáo trình bênh cây chuyên khoa. NXB Nông
    nghiệp - Hà Nội
    Tài liệu tiếng Anh
    20. Abdul Sattar (2005), “New disease report”, Microbiology and plant
    protection division. http:// www. bspp. org.uk/ndr/july 2005/2005 – 47. asp.
    21. Agrios GN. Plant Pathology. 5th Ed. San Diego: Academic Press; 2005. p. 922.
    22. Alexander SA, Waldenmaier CM. Management of Anthracnose in Bell Pepper.
    Fungicide and Nematicide Tests. Vol. 58. New Fungicide and Nematicide Data
    Committee of the American Phytopathological Society; 2002.p.49.
    23. AVRDC. Tomato and pepper production in the tropics. AVRDC,
    Shanhua, Taina, Taiwan, 1989. P2-4 and 86-87.
    24. Bailey JA, Jeger MJ, editors. Colletotrichum: Biology, Pathology and
    Control. Wallingford: Commonwealth Mycological Institute; 1992. p. 388.
    25. Bailey JA. Phytoalexins: A Genetic View of Their Significance. In: Day
    PR, Jellis GJ, editors. Genetics and Plant Pathogenesis. Oxford:
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    78
    Blackwell; 1987. pp. 13–26.
    26. Bosland PW, Votava EJ. Peppers: Vegetable and Spice Capsicums.
    England: CAB International; 2003. p. 233.
    27. Bosuell, V.R (1949) (1996). Garden pepper, both a vegetable and
    condiment. Natl. Geogr. Mag, P.166-167
    28. Brian C. Sutton (1998), The Coelomycetes Fungi Imperfecti with Pycnidia
    Acervuli and Stromata, CABI Publishing, p. 526 – 529.
    29. Cannon PF, Bridge PD, Monte E. Linking the Past, Present, and Future of
    Colletotrichum Systematics. In: Prusky D, Freeman S, Dickman M,
    editors. Colletotrichum: Host specificity, Pathology, and Host-pathogen
    Interaction. St. Paul, Minnesota: APS Press; 2000. pp. 1–20.
    30. Crop Protection Compendium (2003), CD disk.
    31. Dalla Pria, Maristella, Amorim, Lilian and Bergamin Filho, Armando (2003),
    Quantification of monocyclic components of the common bean anthracnose,
    Fitopatol. bras., 2003, vol.28, no.4, p401 – 407. ISSN 0100 – 4158.
    32. Denis P (1993) – Disease of fruit crops: Queensland, Australia.
    33. FAO (1990). Soilless culture for horticultural crops production. FAO
    Plant production and protection pepper, No 101. FAO, Rome. P188.
    34. Freeman S, Katan T, Shabi E. Characterization of Colletotrichum species
    responsible for anthracnose diseases of various fruits. Plant Disease.
    1998;82(6):596–605. doi: 10.1094/PDIS.1998.82.6.596.
    35. Hadden JF, Black LL. Anthracnose of Pepper Caused by Colletotrichum spp.
    Proceeding of the International Symposium on Integrated Management
    Practices: Tomato and Pepper Production in the Tropics; Taiwan: Asian
    Vegetable Research and Development Centre; 1989. pp. 189–199.
    36. Halsted BD. A new anthracnose of pepper. Bulletin of the Torrey
    Botanical Club. 1890;18:14–15.
    37. Hong JK, Hwang BK. Influence of inoculum density, wetness duration,
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    79
    plant age, inoculation method, and cultivar resistance on infection of
    pepper plants by Colletotrichum cocodes . Plant Disease.
    1998;82(10):1079–1083. 10.1094/PDIS.1998.82.10.1079.
    38. Isaac S. Fungal Plant Interaction. London: Chapman and Hall Press;
    1992. p. 115.
    39. J Zhejiang Univ Sci B. (2008 October). Chilli anthracnose disease caused
    by Colletotrichum species. Copyright © 2008, Journal of Zhejiang
    University Science.
    40. Jeffries P., Dodd J.C., Jeger M. J and PlumbleyR.A .(1990). The biology
    and control of Colletotrichum species on tropical fruit crops. Plant
    pathology, 39(3), p. 343 – 366.
    41. Johnston PR, Jones D. Relationships among Colletotrichum isolates from
    fruit-rots assessed using rDNA sequences. Mycologia. 1997;89(3):420–430
    42. Ken Pernezny and Tim Momol (2006) Florida PlantDisease Management
    Guide: Pepper
    43. Kim B.S; H.K. Park and W.S. Lee (1989). Resistance to anthracnose
    (Colletotrichum spp.) in pepper. In Tomato and pepper Production in the
    Tropics, AVRDC, Shanhua, Taiwan, China. p. 184-188
    44. Kim KD, Oh BJ, Yang J. Differential interactions of a Colletotrichum
    gloeosporioides isolate with green and red pepper fruits. Phytoparasitica.
    1999; 27:1-10.
    45. Kim KK, Yoon JB, Park HG, Park EW, Kim YH. Structural
    modifications and programmed cell death of chilli pepper fruits related to
    resistance responses to Colletotrichum gloeosporioides infection.
    Genetics and Resistance. 2004;94:1295-1304.
    46. Kim, W.G., Cho, E.K. and Lee, E.J. (1986). Two strain of Colletotrichum
    gloeosporioides Penz. causing anthracnose on pepperfruit. Korean J.
    Plant Pathol, 2, p. 107-113.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...