Thạc Sĩ Nghiên cứu thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục ñích, yêu cầu 3
    1.2.1. Mục ñích 3
    1.2.2. Yêu cầu 3
    2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
    2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư 4
    2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư 4
    2.1.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư 5
    2.1.2.1. Thành phần ñất ñai trong ñô thị: 5
    2.1.2.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư nông thôn 7
    2.1.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư nông thôn 8
    2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thốngñiểm dân cư 9
    2.1.5. Mục tiêu quy hoạch phát triển hệ thống ñiểmdân cư 10
    2.2. Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư một số nước trên thế giới 10
    2.2.1. Cộng hoà Ấn ðộ 10
    2.2.2. Trung Quốc 11
    2.2.3. Vương quốc Thái Lan 12
    2.3. ðặc ñiểm và xu hướng biến ñổi cơ cấu dân số, lao ñộng của ñiểm dân
    cư nông thôn Việt Nam 13
    2.4. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư Việt Nam ñến năm 2020 14
    2.5. Một số quan ñiểm cho phát triển ñô thị và ñiểmdân cư nông thôn tỉnh Hà
    Tĩnh ñến năm 2020 17
    2.6. Một số công trình nghiên cứu về quy hoạch xây dựng khu dân cư 18
    3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
    3.1. ðối tượng nghiên cứu 21
    3.2. Nội dung nghiên cứu 21
    3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,cảnh quan môi trường
    liên quan ñến ñề tài 21
    3.2.1.1. ðiểm ñiều kiện tự nhiên 21
    3.2.2 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội 21
    3.3.1. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñấtkhu dân cư 21
    3.3.2. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư nông thôn huyệnThạch hà 21
    3.3.3. Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong ñiểm dân cư 22
    3.4. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Thạch Hà ñến năm 2020 22
    3.4.1. Căn cứ cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư 22
    3.4.2. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư 22
    3.4.3. Xây dựng mô hình chỉnh trang các khu chức năng, cơ sở hạ tầng và
    quy hoạch chi tiết khu ñô thị mới thị trấn Thạch Hàñến năm 2020 22
    3.5. Phương pháp nghiên cứu 23
    3.5.1. Phương pháp chọn lọc và thừa kế tài liệu 23
    Phương pháp này sử dụng và thừa hưởng những tài liệu ñã có liên quan ñến
    vấn ñề nghiên cứu, dựa trên những thông tin, tư liệu sẵn có ñể xây dựng và
    phát triển thành cơ sở dữ liệu cần thiết cho ñề tài. 23
    3.5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 23
    ðây là phương pháp ñược sử dụng chủ yếu trong quá trình thực hiện ñề tài.
    Sử dụng phương pháp này thu thập các thông tin, tư liệu liên quan ñến thực
    trạng và ñịnh hướng quy hoach mạng lưới dân cư trênñịa bàn huyện 23
    3.5.3. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích tổng hợp 23
    3.5.5. Phương pháp phương án 23
    3.5.6 Phương pháp chuyên gia 23
    4. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU 24
    4.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vàcảnh quan môi trường. 24
    4.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội 28
    4.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế 28
    4.2.3. Dân số và lao ñộng 30
    4.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 30
    4.2.5. Các chỉ tiêu chủ yếu ñến năm 2020 32
    4.2.6. Nhận xét chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cho phát triển hệ
    thống ñiểm dân cư 33
    4.3.1. Tình hình quản lý ñất ñai giai ñoạn 2005-2010 34
    4.4. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư 38
    4.4.1. Mục ñích phân loại 38
    4.4.2. Kết quả phân loại 39
    4.4.3. ðánh giá chung về hiện trạng mạng lưới dân cư huyện Thạch Hà 43
    4.5. Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong các ñiểm dân cư 44
    4.5.1. Kiến trúc cảnh quan nhà ở 44
    4.5.1.1. Khu vực nông thôn 44
    4.5.1.2. Khu vực ñô thị 46
    4.5.2. Kiến trúc cảnh quan các công trình trong khu dân cư 46
    4.5.2.1. Công trình y tế 46
    4.5.2.2. Công trình giáo dục 47
    4.5.2.3. Hệ thống ñiện, nước và xử lý rác thải 48
    4.5.2.4. ðường giao thông 48
    4.5.2.5. Công trình văn hóa thông tin, thể dục thể thao. 49
    4.5.3. ðánh giá chung về kiến trúc cảnh quan. 49
    4.6. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Thạch Hà ñến năm 2020. 50
    4.6.1. Các căn cứ cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư. 50
    4.6.1.1. ðịnh hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Thạch Hà ñến năm
    2020. 50
    4.6.1.2. Quan ñiểm sử dụng ñất khu dân cư. 51
    4.6.1.3. Tiềm năng ñất ñai cho việc phát triển ñô thị và các khu dân cư 52
    4.6.2. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư 53
    4.6.2.2. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cưnông thôn 61
    4.7. Xây dựng mô hình quy hoạch chi tiết khu ñô thimới phía bắc thị trấn
    Thạch Hà 66
    4.7.1. Tính cấp thiết . 66
    4.7.2. Vị trí, hiện trạng khu quy hoạch 67
    4.7.3. Quy hoạch chi tiết khu ñô thị mới 68
    4.7.4. Giải pháp thực hiện chỉnh trang các khu chứcnăng, cơ sở hạ tầng và
    quy hoạch chi tiết khu ñô thị mới thị trấn Thạch hàñến năm 2020 72
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 73
    5.1. Kết luận 73

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Mục tiêu của Việt nam là từ nay ñến khoảng giữa thếkỷ XXI xây dựng
    nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện ñại, theo ñịnh hướng xã hội chủ
    nghĩa. Chiến lược phát phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là: Tiếp tục ñấy
    mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và phát triển nhanh, bền vững; phát huy
    sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng nước ta trở thành nước công nghiệp theo ñịnh
    hướng xã hội chủ nghĩa [11]. Trong những năm qua, chúng ta ñã ñạt ñược
    những thành tựu to lớn và rất quan trọng, ñất nước ta ñã ra khỏi tình trạng kém
    phát triển, bước vào nhóm ñang phát triển có thu nhập trung bình. Kinh tế tăng
    trưởng nhanh, ñời sống tinh thần và vật chất ñược cải thiện rõ rệt, diện mạo ñất
    nước có nhiều thay ñổi. ðiều ñó ñã góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
    của dân cư ở ñô thị và nông thôn trong cả nước.
    ðạt ñược những thành tựu về kinh tế, xã hội như trên là do sự nổ lực của
    ðảng và Nhà nước ta về nhiều mặt, trong ñó có công tác quy hoạch ñô thị. Tuy
    nhiên ở nước ta trong những năm qua ñã xảy ra một vấn ñề trong việc ñầu tư
    phát triển ñó là tập trung xây dựng các khu trung tâm phát triển, các thành
    phố,các vùng kinh tế trọng ñiểm, còn việc ñầu tư phát triển ở vùng nông thôn
    chưa ñược chú trọng và còn nhiều hạn chế.
    Khu vực dân cư nông thôn ngày nay ñang có nhiều thay ñổi về chức
    năng, cấu trúc và hướng phát triển . Vấn ñề ñặt ra hiện nay là một số vùng, ñịa
    phương công tác quy hoạch dân cư nông thôn hầu như chưa ñược chú trọng
    dẫn ñến sự phân bố và phát triển dân cư còn nhiều bất hợp lý. Vì vậy muốn
    thực hiện ñược mục tiêu xây dựng nước ta trở thành một nước công nghiệp
    hiện ñại, theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa thì cũngphải ñầu tư phát triển về
    vùng nông thôn, nhằm khai thác hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên
    cho sự phát triển. Tạo nên sự phát triển cân ñối, hài hòa ñồng thời thu hẹp
    khoảng cách giữa nông thôn và ñô thị.
    ðể phát triển vùng nông thôn thì phải ñầu tư cho phát triển khu dân cư,
    xây dựng cư sở hạ tầng, công trình phúc lợi công cộng. Từ thực tế hiện nay
    cho thấy nhiều khu dân cư ñang phải chịu những áp lực lớn về trật tự xây
    dựng, mặt bằng sản xuất, cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môitrường, cảnh quan, lãng
    phí ñất ñai, gây khó khăn cho công tác quản lý xã hội và ñầu tư cơ sở hạ tầng.
    Muốn tổ chức lại sản xuất theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, chuyển
    dịch cơ cấu kinh tế trong các ñiểm dân cư, tạo côngviệc làm cho người lao
    ñộng, tổ chức cuộc sống dân cư ngày càng tốt hơn nhằm ñảm bảo phát triển
    kinh tế, xã hội bền vững thì cần thiết phải quy hoạch lại hệ thống các ñiểm
    dân cư một cách khoa học, hợp lý.
    Huyện Thạch Hà là huyện thuần nông nằm ở phía ðông bắc của tỉnh Hà
    Tĩnh với diện tích tự nhiên 35503.78 ha và quy mô dân số là 134774 người.
    Toàn huyện có 31 ñơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 30 xã và 1 Thị trấn.
    Tuy là huyện có trình ñộ phát triển kinh tế còn thấp nhưng với vị trí thuận lợi:
    phía ñông giáp biển ñông, cách thành phố Vinh 45 km, cách thành phố Hà
    Tĩnh 5 km, hệ thống giao thông tương ñối thuận lợi với các tuyển ñường quốc
    lộ 1A, quốc lộ 15 chạy qua. Huyện có ñịa hình ñồng bằng duyên hải, ñất phù
    sa, có các con sông Nghèn, Rào Cái chảy qua và ñổ ra cửa sót, có hồ Kẽ Gỗ
    rất thuận lợi cho phát triển kinh tế. Ngoài ra huyện còn có các nguồn tài
    nguyên khoáng sản như: cát thủy tinh, quặng sắt, ñávà ñặc biệt là có nguồn
    lao ñộng trẻ dồi dào, người dân cần cù chịu khó, trong những năm qua có
    nhiều công trình, dự án trọng ñiểm triển khai trên ñịa bàn huyện. Tuy nhiên
    thực tế cho thấy hầu hết các ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện ñều ở mức ñộ
    chưa hoàn chỉnh, hệ thống giao thông, cấp nước, cấpñiện có chất lượng thấp,
    các công trình công cộng như: Trường học, trạm xá, nhà văn hóa, sân thể
    thao vv quy mô còn nhỏ hẹp, chất lượng còn thấp. ðất ở nông thôn còn
    nhiều lãng phí, chất lượng môi trường sống còn thấp[17].
    ðể góp phần nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần văn hóa của người
    dân ñịa phương, cần thiết phải có quy hoạch phát triển hệ thống ñiểm dân cư
    xây dựng và hoàn thiện các công trình công cộng, thiết kế tổ chức cảnh quan,
    xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm tạo tiền ñề cho phát triển kinh tế xã hội của
    huyện một cách hài hoà, bền vững trong những năm tiếp theo.
    Xuất phát từ những thực tế ñó, chúng tôi tiến hànhnghiên cứu ñề tài:
    “Nghiên cứu thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm
    dân cư huyện Thạch Hà - tỉnh Hà Tĩnh”.
    1.2. Mục ñích, yêu cầu
    1.2.1. Mục ñích
    - Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng việc tổ chức sửdụng ñất, xây dựng và
    phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện Thạch Hà – tỉnh Hà Tĩnh. Làm
    cơ sở cho việc ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư của huyện.
    - ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Thạch Hà theo
    hướng ñô thị hóa và xây dựng nông thôn mới, xây dựng một mô hình quy
    hoach chi tiết khu ñô thị mớiThị trấn Thạch Hà, chỉnh trang khu dân cư phù
    hợp với ñiều kiện thực tế và yêu cầu phát triển theo hướng công nghiệp hóa,
    hiện ñại hóa góp phần cải thiện môi trường dân sinh
    1.2.2. Yêu cầu
    - Nắm rõ ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã
    hội của các xã trên ñịa bàn huyện Thạch Hà.
    - Các thông tin, số liệu, tài liệu sử dụng trong ñềtài phải trung thực,
    phản ánh ñúng hiện trạng.
    - ðề xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư, ñịnh hướng quy
    hoạch và các giải pháp thực hiện phải dựa trên cơ sở khoa học, thiết thực, phù
    hợp với tiềm năng ñất ñai, nguồn vốn ñầu tư, lao ñộng, các chính sách, chỉ
    tiêu phát triển kinh tế của ñịa phương, tuân thủ các quy ñịnh theo tiêu chuẩn
    Việt Nam và pháp luật của Nhà nước nhằm ñem lại tính khả thi cao nhất.

    2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
    2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư
    2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư
    - Cơ cấu cư dân:
    Cơ cấu cư dân là toàn bộ các ñiểm dân cư của một nước, một tỉnh trong
    một vùng kinh tế, phân bố trong không gian có phân công liên kết chức năng
    và hài hoà cân ñối trong mỗi ñiểm và giữa các ñiểm dân cư trong một ñơn vị
    lãnh thổ [18] .
    Cơ cấu cư dân là một cấu trúc tổng hợp và tương ñốibền vững, là một
    hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng.Các ñiểm dân cư phân biệt
    với nhau về quy mô và cấp hạng dựa trên sự tổng hợpcác mối quan hệ phân
    công chức năng trong toàn bộ cơ cấu cư dân của quốcgia trong một vùng. Vì
    vậy trong quy hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý các mối quan hệ tương hỗ trong
    nội tạng cơ cấu của từng ñiểm dân cư, cũng như cơ cấu của toàn bộ trong một
    nhóm các ñiểm dân cư cụ thể.
    - ðô thị:
    Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật ñộ caovà chủ yếu hoạt
    ñộng trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
    chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển
    kinh tế- xã hội của một quốc gia hoặc một vùng lãnhthổ, một ñịa phương,
    bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã, thi
    trấn. (TT34/2009/TT-BXD)
    - ðiểm dân cư nông thôn:
    + Theo quan ñiểm về xã hội học:
    ðiểm dân cư nông thôn là ñịa bàn cư trú có tính chất cha truyền con nối
    của người nông dân (xóm, làng, thôn, bản, buôn, ấp), ñó là một tập hợp dân
    cư sinh sống chủ yếu theo quan hệ láng giềng, nó ñược coi là những tế bào

    Tài liệu tham khảo
    1. Nguyễn Thế Bá (2004) ,Quy hoạch xây dựng phát triển ñô thị - Nhà
    xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
    2. Vũ Thị Bình (2007),Quy hoạch ñô thị và khu dân cư nông thôn -
    Trường ðại học Nông nghiệp I Hà Nội.
    3. Vũ Thị Bình (2008), Xây dựng mô hình quy hoạch chi tiết trung tâm
    xã và ñiểm dân cư nông thôn huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương - ðề tài cấp
    Bộ, Hà Nội 2008.
    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006),Hướng dẫn áp dụng ñịnh mức
    sử dụng ñất trong công tác lập và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
    5. Bộ Xây dựng (1987),Hướng dẫn lập ñồ án quy hoạch xây dựng
    huyện - TCVN 4418 - Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
    6. Bộ Xây dựng (1998), Hướng dẫn lập và xét duyệt quy hoạch xây
    dựng các thị trấn và thị tứ - - Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
    7. Bộ Xây dựng (1999), ðịnh hướng phát triển ñô thị Việt Nam ñến
    năm 2020 - Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội
    8. Bộ Xây dựng (2004), ðịnh hướng phát triển nhà ởViệt Nam ñến
    năm 2020 - Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội
    9. Bộ Xây dựng ngày (2009), Ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng
    nông thôn.
    10. Bộ NNPTNT (2010) Thông tư số 07.2010.TT., Hướng dẫn quy
    hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về
    nông thôn mới.
    11. Ban chấp hành Trung ương, Chiến lược phát triểnkinh tế - xã hội
    2010 – 2020 của (dự thảo)
    12. BCH ðảng bộ huyện Thạch Hà, Báo cáo trình ðại hội ñại biểu
    ðảng bộ huyện lần thứ XXVIII (năm 2010)
    13. BCH ðảng bộ thỉ Hà Tĩnh, Nghị quyết ñại hội ñạibiểu ñảng bộ tỉnh
    hà tĩnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2010 -2015
    14. Lâm Quang Cường (1991),Giao thông ñô thị và quy hoạch ñường
    phố - ðại học Xây dựng, Hà Nội
    15. Cục thống kê Hà Tĩnh, Niên giám thống kê 2004 – 2008
    16. Phòng Văn hoá – Thông tin, phòng giáo dục; Phòng NNPTNN;
    Phòng TNMT ; Phòng Xây dựng của UBND huyện Thạch hà: Số liệu tổng
    hợp báo cáo .
    17. Phòng thống kê huyện Thạch hà, Niên giám thốngkê 2009 - huyện
    Thạch Hà
    18. Quyền Thị Lan Phương (2006), Bài giảng Quy hoạch ñô thị và
    ñiểm dân cư nông thôn - ðại học Nông nghiệp I Hà Nội.
    19. ðặng ðức Quang (2000),Thị Tứ làng xã - Nhà xuất bản Xây dựng,
    Hà Nội.
    20. ðoàn Công Quỳ (2006), Giáo trình quy hoạch sử dụng ñất – Nhà
    xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    21. Ngô Huy Quỳnh (1986), Quy hoạch cải tạo và xây dựng ñô thị -
    Nhà xuất bản Văn hoá thông tin, thành phố Hồ Chí Minh.
    22. Thủ tướng Chính phủ 2009, Qð 491 Qð-TTg ngày 16/4/2009 của
    về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
    23. Thủ tướng Chính phủ (2009), Nð42/2009/Nð- CP, Về việc phân
    loại ñô thị.
    24. UBND tỉnh Hà Tĩnh 2009,Báo cáo tóm tắt phương án quy hoạch
    chung xây dựng các khu tái ñịnh cư dự án khai thác mỏ sắt Thạch khê .
    25. ðỗ ðức Viêm ( 2005), Quy hoạch xây dựng và pháttriển ñiểm dân
    cư nông thôn, Nhà xuất bản xây dựng ,Hà Nội.
    26. Hàn Tất Ngạn (1999),Kiến trúc cảnh quan - Nhà xuất bản Xây
    dựng, Hà Nội
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...