Luận Văn Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập ở Việt

Thảo luận trong 'Y Khoa - Y Dược' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 2/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
    HÀ NỘI 2012

    MỤC LỤC ( Luận án dài 140 trang có File WORD)
    ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    Chương 1: TỔNG QUAN 3
    1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BẢO HIỂM Y TẾ 3
    1.1.1. Sự ra đời và phát triển của các loại hình bảo hiểm 3
    1.1.2. Một số khái niệm về bảo hiểm và BHYT 4
    1.1.2.1. Khái niệm về bảo hiểm . 4
    1.1.2.2. Khái niệm về BHYT . 4
    1.1.2.3. Khái niệm về quỹ BHYT 5
    1.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm y tế 5
    1.1.3.1 Nguyên tắc về tính phi lợi nhuận . 5
    1.1.3.2. Đảm bảo sự hỗ trợ chéo giữa những nhóm người tham gia BHYT 6
    1.1.3.3. Đóng góp theo thu nhập, sử dụng DVYT theo nhu cầu điều trị 6
    1.1.3.4. Chi trả trước 7
    1.1.4. Mô hình tổ chức thực hiện BHYT 7
    1.1.4.1. Tổ chức BHYT . 8
    1.1.4.2 Mô hình tài chính y tế ở các nước trên thế giới . 8
    1.2. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CHO Y TẾ VÀ CHÍNH SÁCH BHYT Ở 11
    VIỆT NAM
    1.2.1. Nguồn lực tài chính cho y tế ở Việt Nam 11
    1.2.2. Chính sách bảo hiểm y tế ở Việt Nam 13
    1.3. TÌNH HÌNH TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG THUỐC TRÊN THẾ GIỚI 17
    VÀ VIỆT NAM .
    1.3.1. Tiếp cận và sử dụng thuốc trên thế giới 17
    1.3.2. Tiếp cận và sử dụng thuốc tại Việt Nam . 20
    1.4. ĐẤU THẦU MUA THUỐC . 25
    1.4.1. Một số khái niệm . 25
    1.4.1.1. Phương thức mua thuốc . 25
    1.4.1.2. Hình thức tổ chức đảm bảo cung ứng thuốc 25
    1.4.1.3. Hình thức thanh toán chi phí thuốc . 26
    1.4.2. Các hình thức đấu thầu cung ứng thuốc . 27
    1.4.2.1. Đấu thầu tập trung (Hình thức 1) 27
    1.4.2.2. Đấu thầu đại diện (Hình thức 2) 28
    1.4.2.3. Đấu thầu và mua sắm đơn lẻ (Hình thức 3) . 28
    1.4.2.4. Đấu thầu mua thuốc trên thế giới . 29
    1.4.3. Nguyên tắc giám định và thanh toán thuốc BHYT . 33
    1.4.3.1. Nguyên tắc giám định sử dụng thuốc BHYT 33
    1.4.3.2. Nguyên tắc chi trả tiền thuốc BHYT 34
    Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
    2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 36
    2.1.1. Người, đơn vị quản lý đấu thầu thuốc . 36
    2.1.2. Người, đơn vị tham gia và sử dụng kết quả đấu thầu thuốc 36
    2.1.3. Người, đơn vị thanh toán thuốc BHYT 36
    2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 36
    2.2.1. Thiết kế nghiên cứu . 36
    2.2.2. Kỹ thuật thu thập số liệu . 38
    2.2.3. Biến số nghiên cứu . 39
    2.2.4. Xử lý số liệu . 40
    2.2.5. Nội dung nghiên cứu 41
    2.2.6. Giới hạn của nghiên cứu 41
    2.2.7. Đạo đức nghiên cứu . 42
    Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 43
    3.1. THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU MUA THUỐC BHYT 43
    3.1.1. Lựa chọn hình thức đấu thầu mua thuốc 43
    3.1.1.1. Phân loại lựa chọn hình thức đấu thầu mua thuốc theo khu vực 43
    3.1.1.2. Lựa chọn hình thức đấu thầu cung ứng thuốc theo tuyến . 46
    3.1.1.3. Kết hợp các hình thức đấu thầu . 47
    3.1.2. Số lần tổ chức đấu thầu trong năm . 48
    3.1.3 Cách thức xây dựng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu 49
    3.1.3.1. Số lượng gói thầu được xây dựng trong kế hoạch đấu thầu 49
    3.1.3.2. Phân loại gói thầu trong kế hoạch đấu thầu . 51
    3.1.3.3. Cách thức xây dựng và xác định giá trị gói thầu . 54
    3.1.4. Hình thức tổ chức mua thuốc BHYT 55
    3.1.5. Hình thức thanh toán chi phí thuốc BHYT . 56
    3.2. ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU MUA SẮM THUỐC 57
    3.2.1.Về quy mô tổ chức đấu thầu mua thuốc 57
    3.2.1.1. Số lượng nhà thầu tham gia đấu thầu . 57
    3.2.1.2. Thị phần của nhà thầu chính ở các hình thức đấu thầu 60
    3.2.2. Về thời gian hoàn thành một lần đấu thầu . 61
    3.2.3. Số lượng thuốc trúng thầu 64
    3.2.3.1. Tỷ lệ thuốc được xét trúng thầu . 64
    3.2.3.2. Tỷ lệ thuốc được cung ứng ngoài thầu 65
    3.2.3.3 Mức độ đảm bảo thuốc ở các hình thức tổ chức cung ứng 67
    3.2.4. Về cơ cấu, nguồn gốc, xuất xứ thuốc trúng thầu 69
    3.2.4.1. Cơ cấu thuốc sản xuất trong nước và thuốc nhập ngoại 69
    3.2.4.2. Nguồn gốc, xuất xứ mặt hàng thuốc trúng thầu theo tuyến 71
    3.2.5. Về cơ cấu thuốc trúng thầu theo nhóm điều trị 72
    3.2.6. Về tỷ trọng sử dụng và thanh toán thuốc bảo hiểm y tế . 74
    3.2.6.1. Các loại thuốc có giá trị thanh toán nhiều nhất . 74
    3.2.6.2. Các thuốc thành phẩm có giá trị thanh toán nhiều nhất 77
    3.2.7. Về giá thuốc trúng thầu . 78
    3.2.7.1. So sánh giá trúng thầu và ước tính giá trị chênh lệch một số thuốc 78 thanh toán BHYT tại một số khu vực
    3.2.7.2 Chênh lệch giá thuốc BHYT giữa các cơ sở khám, chữa bệnh trên 84
    cùng địa bàn
    3.2.7.3 So sánh giá một số loại thuốc theo khu vực . 86
    3.2.8. Điều chỉnh giá thuốc và thanh toán thuốc BHYT 90
    3.2.8.2. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Trung 91 du và miền núi phía Bắc so với giá trúng thầu tại Hà Nội
    3.2.8.3. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Bắc 91
    Trung bộ và Duyên hải miền Trung so với giá trúng thầu tại Hà Nội .
    3.2.8.4. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Tây 92
    Nguyên so với giá trúng thầu tại Thành phố Hồ Chí Minh
    3.2.8.5. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Đông 92
    Nam Bộ so với giá trúng thầu tại Thành phố Hồ Chí Minh .
    3.2.8.6. Chênh lệch tiền thuốc giữa các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Đồng 93 bằng Sông Cửu Long so với giá trúng thầu tại Thành phố Hồ Chí Minh .
    Chương 4. BÀN LUẬN . 94
    4.1. Quản lý việc mua sắm thuốc qua các hình thức đấu thầu 94
    4.2. Tổ chức thực hiện mua sắm thuốc qua đấu thầu . 97
    4.3. Kết quả lựa chọn thuốc qua đấu thầu 101
    4.4. Vấn đề đảm bảo đáp ứng nhu cầu thuốc qua đấu thầu . 104
    4.5. Kiểm soát giá thuốc . 106
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 111
    1. KẾT LUẬN . 111
    1.1. Về thực trạng đấu thầu mua thuốc bảo hiểm y tế . 111
    1.2. Đánh giá phương thức cung ứng thuốc bảo hiểm y tế 112
    2. KIẾN NGHỊ . 113
    2.1. Về việc tổ chức cung ứng thuốc bảo hiểm y tế . 113
    2.2. Tăng cường công tác quản lý và kiểm soát giá thuốc 114
    2.3. Xác định và tăng cường vai trò, trách nhiệm của tổ chức BHYT (cơ quan BHXH) trong quá trình đấu thầu cung ứng thuốc bảo hiểm y tế .
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
    LUẬN ÁN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 117
    CÁC PHỤ LỤC (Phụ lục 1 – Phụ lục 8) 127

    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1: Các loại hình bảo hiểm y tế 5
    Bảng 1.2: Chi phí KCB và chi thuốc BHYT các năm 2006-2010 17
    Bảng 1.3: Tổng giá trị tiền thuốc sử dụng và chi thuốc BHYT 2006-2010 . 22
    Bảng 2.1: Danh sách các địa điểm nghiên cứu định tính . 37
    Bảng 2.2: Các biến số nghiên cứu . 39
    Bảng 2.3: Nội dung nghiên cứu . 41
    Bảng 3.1: Các hình thức đấu thầu mua thuốc năm 2010 theo khu vực . 43
    Bảng 3.2: Đấu thầu cung ứng thuốc ở các tuyến năm 2010 46
    Bảng 3.3: Đấu thầu kết hợp các hình thức 47
    Bảng 3.4: Số lần tổ chức đấu thầu trong năm 48
    Bảng 3.5: Số lượng gói thầu được xây dựng trong kế hoạch đấu thầu 49
    Bảng 3.6: Phân loại gói thầu theo nguồn gốc, xuất xứ nước sản xuất thuốc 51
    Bảng 3.7: Đấu thầu thuốc y học cổ truyền 53
    Bảng 3.8: Cách thức xây dựng và xác định giá trị gói thầu 54
    Bảng 3.9: Các hình thức tổ chức mua thuốc 55
    Bảng 3.10: Hình thức thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế 56
    Bảng 3.11: Số nhà thầu tham dự trong các hình thức đấu thầu 58
    Bảng 3.12: Thị phần của nhà thầu chính ở các hình thức đấu thầu . 60
    Bảng 3.13: Thời gian hoàn thành một lần đấu thầu . 61
    Bảng 3.14: Tỷ lệ số lượng thuốc trúng thầu 64
    Bảng 3.15: Cung ứng thuốc ngoài thầu 65
    Bảng 3.16: Đảm bảo thuốc ở các hình thức đấu thầu và tổ chức mua thuốc . 67
    Bảng 3.17: Nguồn gốc xuất xứ các thuốc trúng thầu theo nước sản xuất 69
    Bảng 3.18: Số mặt hàng và nguồn gốc thuốc trúng thầu theo tuyến . 71
    Bảng 3.19: Tỷ trọng các nhóm thuốc trúng thầu . 72
    Bảng 3.20: 30 loại hoạt chất có giá trị thanh toán cao nhất 74
    Bảng 3.21: 30 thuốc thành phẩm giá trị thanh toán cao nhất 76
    Bảng 3.22: So sánh giá và ước tính giá trị chênh lệch thuốc Cefotaxim 78
    Bảng 3.23: So sánh giá thuốc Cefotaxim theo khu vực 81
    Bảng 3.24: So sánh giá thuốc Tienam 1g/lọ theo khu vực 82
    Bảng 3.25: So sánh giá thuốc kháng sinh các tỉnh đồng bằng sông Hồng 86
    Bảng 3.26: So sánh giá thuốc kháng sinh các tỉnh Bắc Trung bộ 87
    Bảng 3.27: So sánh giá thuốc kháng sinh các tỉnh Duyên hải miền Trung . 88
    Bảng 3.28: So sánh giá thuốc kháng sinh các tỉnh đồng bằng sông Cửu 89
    Long .
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1: Hỗ trợ chéo từ nhóm có nguy cơ thấp sang nhóm có nguy cơ 6
    cao
    Hình 1.2: Hỗ trợ chéo từ nhóm tuổi lao động sang nhóm ngoài tuổi lao động 6
    Hình 1.3: Hỗ trợ chéo từ nhóm giàu sang nhóm nghèo . 7
    Hình 1.4: Đóng góp theo thu nhập, sử dụng theo nhu cầu điều trị 7
    Hình 1.5: Tổng chi y tế so với tổng sản phẩm quốc nội (GDP), 1998-2008 . 12
    Hình 1.6: Mô hình tổ chức đấu thầu tập trung tại Sở Y tế 27
    Hình 1.7: Mô hình đấu thầu cung ứng thuốc đại diện . 28
    Hình 1.8: Mô hình tổ chức đấu thầu cung ứng thuốc đơn lẻ . 29
    Hình 1.9. Quy trình tổ chức xét thầu tại Trung Quốc . 31
    Hình 3.1: Lựa chọn hình thức đấu thầu cung ứng thuốc 43
    Hình 3.2: Các hình thức đấu thầu cung ứng thuốc theo tuyến 46
    Hình 3.3: Số lần tổ chức đấu thầu cung ứng thuốc trong năm . 48
    Hình 3.4: Số lượng gói thầu được xây dựng trong kế hoạch đấu thầu 50
    Hình 3.5. Phân loại gói thầu theo nguồn gốc, xuất xứ nước sản xuất thuốc . 52
    Hình 3.6. Tổ chức mua thuốc tại các khu vực kinh tế - xã hội khác nhau . 55
    Hình 3.7. So sánh số nhà thầu tham dự trong mỗi hình thức đấu thầu 58
    Hình 3.8. So sánh thị phần nhà thầu chính trong mỗi hình thức đấu thầu . 60
    Hình 3.9. So sánh thời gian đấu thầu trong mỗi hình thức . 62
    Hình 3.10. So sánh tỷ lệ thuốc trúng thầu ở mỗi hình thức đấu thầu 64
    Hình 3.11. So sánh nguyên nhân cung ứng không đầy đủ . 67
    Hình 3.12. Nguồn gốc thuốc trúng thầu theo nước sản xuất 72
    Hình 3.13. Tỷ trọng 9 nhóm thuốc trúng thầu cao nhất 73
    Hình 3.14. Các nhóm thuốc có giá trị thanh toán cao nhất (%) 75
    Hình 3.15. Lựa chọn sử dụng kháng sinh 77
    Hình 3.16. So sánh giá và số tiền thuốc Cefotaxim 1g/lọ 80
    (nhà sản xuất: VCP – Việt Nam liên doanh)
    Hình 3.17. So sánh giá thuốc Cefotaxim theo khu vực . 81
    Hình 3.18. So sánh giá và tiền thuốc Tienam 1g/lọ 83
    Hình 3.19. So sánh giá thuốc Tienam 1g/lọ theo khu vực . 83
    Hình 3.20. So sánh giá cùng một loại thuốc do nhiều hãng sản xuất 84
    trên địa bàn thành phố Hà Nội .
    Hình 3.21: So sánh giá cùng một loại thuốc do nhiều hãng sản xuất 84 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .
    Hình 3.22. Chênh lệch Giá Alvesin 10% trên địa bàn Hà Nội 85
    Hình 3.23. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Đồng bằng sông Hồng 90
    Hình 3.24. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Trung du & MNPB . 91
    Hình 3.25. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực BTB & DHMT 91
    Hình 3.26. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Tây Nguyên 92
    Hình 3.27. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Đông Nam bộ 92
    Hình 3.28. Chênh lệch tiền thuốc trúng thầu khu vực Đồng bằng sông CL . 93


    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân nói chung và tổ chức thực hiện chính sách BHYT nói riêng, thuốc chữa bệnh có một vai trò hết sức quan trọng. Cũng như nhiều nước đang phát triển, chi phí cho thuốc chữa bệnh tại Việt Nam luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí y tế. Theo Tài khoản y tế quốc gia năm 2008, số tiền chi cho thuốc đã tăng gần gấp đôi từ năm 2000 đến năm 2007, chiếm khoảng 40% tổng chi phí y tế toàn xã hội [17]. Thống kê của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thời gian qua đã cho thấy chi phí về thuốc luôn chiếm tỷ trọng cao (từ 60-70%) trong tổng chi phí khám chữa bệnh BHYT [3], [6], [8].
    Thị trường thuốc ở Việt Nam rất đa dạng và phong phú cả về số lượng và chất lượng. Năm 2009, trong tổng số 22.615 số đăng ký thuốc còn hiệu lực có 10.692 thuốc trong nước và 11.923 thuốc nhập khẩu từ nước ngoài. Giá trị sản xuất trong nước tăng từ 111,4 triệu Đô la Mỹ năm 1996 lên 919 triệu Đô la Mỹ năm 2010. Sản phẩm thuốc sản xuất trong nước ngày càng chiếm tỷ trọng cao tổng tổng giá trị thuốc tiêu thụ, tăng từ 26% năm 1996 lên hơn 48% năm 2010. Các thuốc sản xuất trong nước ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu điều trị, năm 1996, thuốc sản xuất trong nước chỉ mới có khoảng 3.400 tên thuốc với chưa đầy 200 hoạt chất thì đến nay đã có khoảng 500 hoạt chất trong tổng số 1.500 hoạt chất có trong các thuốc đã đăng ký được sản xuất trong nước [17], [27].
    Việc cung ứng thuốc cho các bệnh viện đều phải thông qua đấu thầu dựa trên các quy định hiện hành [20], [25], [26]. Tuy nhiên, thực tiễn cũng đã chỉ ra rằng việc cung ứng thuốc cho người bệnh nói chung, người bệnh BHYT nói riêng còn có một số vấn đề bất cập. Cơ chế đấu thầu chưa hiệu quả, cần phải được điều chỉnh để tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình đấu thầu tại bệnh viện và có được giá thuốc hợp lý hơn. Chưa có sự thống nhất và cũng chưa xác lập được mối quan hệ chặt chẽ giữa đơn vị cung ứng thuốc, cơ sở khám, chữa bệnh và cơ quan BHXH. Việc cung ứng thuốc kém hiệu quả có thể dẫn tới tình trạng lạm dụng thuốc, hạn chế khả năng tiếp cận với thuốc, lãng phí nguồn kinh phí BHYT vốn vẫn đang rất hạn hẹp và đặt người bệnh vào tình trạng rất khó khăn. Nguyên nhân cơ bản của tình trạng trên là do còn thiếu một chính sách đồng bộ trong quản lý, cung ứng và chi trả tiền thuốc BHYT, đòi hỏi phải sớm được khắc phục, hoàn thiện. Những vấn đề đang được đặt ra là: (i) Thực trạng tình hình đấu thầu mua sắm thuốc cho người bệnh BHYT hiện nay đang được thực hiện như thế nào? (ii) Việc mua sắm thuốc có đảm bảo được các mục tiêu đề ra là: thuốc được cung cấp đầy đủ, kịp thời, thuận tiện; Giá thuốc có hợp lý, chi phí sử dụng thuốc có được đảm bảo tính hiệu quả. Do đó, việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng tình hình đấu thầu mua thuốc để đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, chất lượng, an toàn và hiệu quả các loại thuốc cho người bệnh có thẻ BHYT là rất cần thiết và có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhất là khi Chính phủ đang chuẩn bị ban hành chính sách thuốc quốc gia cho giai đoạn 2011 – 2020 [22].
    Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một nghiên cứu chuyên biệt nào về đề tài cung ứng thuốc theo chế độ BHYT phục vụ cho trên 60% dân số có BHYT hiện nay cũng như chương trình BHYT toàn dân của nước ta theo lộ trình đến năm 2014. Do đó, đề tài “Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc bảo hiểm y tế cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập ở Việt Nam” được thực hiện với các mục tiêu sau:
    1. Phân tích thực trạng việc đấu thầu mua thuốc BHYT của các cơ sở khám, chữa bệnh công lập tại các địa phương trong năm 2010.
    2. Đánh giá các phương thức đấu thầu mua thuốc BHYT nói trên.
    Để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện phương thức đấu thầu mua thuốc BHYT ở Việt Nam.
     
Đang tải...