Thạc Sĩ Nghiên cứu thực thi chính sách thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Văn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu thực thi chính sách thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữ viết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    Danh mục sơ ñồ ix
    1. ðẶT VẤN ðỀ 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU5
    2.1. Lý luận về thực thi chính sách thu hồi ñất nông nghiệp, bồi
    thường giải phóng mặt bằng5
    2.2. Chính sách thu hồi, bồi thường ñất nông nghiệp và giải phóng
    mặt bằng ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam.24
    2.3. Các nghiên cứu trước ñây có liên quan về thu hồi ñất nông
    nghiệp, bồi thường và GPMB29
    2.4. Những nhận xét rút ra từ nghiên cứu tổng quantài liệu30
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
    CỨU 31
    3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn Huyện Văn Giang - tỉnh HưngYên31
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 41
    4. KẾTQUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN46
    4.1. Quá trình thực thi chính sách thu hồi ñất nông nghiệp bồi thường
    GPMB tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên46
    4.1.1. Tổ chức thực thi chính sách thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường
    GPMB huyện Văn Giang 46
    4.1.2. Thu hồi ñất, bồi thường và giải phóng mặt bằng tại huyện Văn
    Giang, tỉnh Hưng Yên 61
    4.2. Kết quả thực thi chính sách thu hồi ñất, bồi thường và GPMB tại
    huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên75
    4.2.1. Tình hình thu hồi ñất của toàn huyện Văn Giang75
    4.2.2. Tình hình thu hồi ñất của nhóm hộ ñiều tra79
    4.2.3. ðánh giá của cán bộ, lãnh ñạo về kết quả thuhồi ñất, bồi thường
    và giải phóng mặt bằng 86
    4.2.4. Tác ñộng của việc thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải
    phóng mặt bằng 87
    4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình thực thi chính sách thu hồi
    ñất nông nghiệp, bồi thường GPMB tại huyện Văn Giang, tỉnh
    Hưng Yên 93
    4.3.1. Cơ chế, chính sách: 93
    4.3.2. Trình ñộ chuyên môn của ñội ngũ cán bộ làm công tác GPMB98
    4.3.3. Công tác tuyên truyền, quán triệt và triển khai các chính sách về
    thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng99
    4.3.4. Yếu tố từ phía nhà ñầu tư, doanh nghiệp100
    4.3.5. Yếu tố từ phí người dân có ñất bị thu hồi100
    4.4. ðịnh hướng và các giải pháp nhằm thực thi tốtchính sách thu
    hồi, bồi thường và giải phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang,
    tỉnh Hưng Yên. 101
    4.4.1. Căn cứ ñể ñưa ra giải pháp101
    4.4.3. Các giải pháp nhằm thực thi tốt chính sách thu hồi ñất nông
    nghiệp, bồi thường và giải phóng mặt bằng103
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ108
    5.1. Kết luận 108
    5.2. Kiến nghị 109
    TÀI LIỆU THAM KHẢO112
    PHỤ LỤC 1 116

    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và ñô thị hóa là xu hướng phát triển kinh
    tế, chính trị, văn hóa xã hội của các nước ñang phát triển, trong ñó có Việt
    Nam. ðẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, ñô thịhóa cũng ñồng hành
    với việc thu hồi ñất nông nghiệp, làm thay ñổi mục ñích và tổ chức sử dụng
    ñất. Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội củaViệt Nam giai ñoạn 2011-2020, Nghị quyết Ban Chấp Hành Trung ương ðảng lần thứ XI ñã chỉ rõ
    “Phấn ñấu ñến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
    hướng hiện ñại.”[2]. Thực hiện nghị quyết của ðảng ở khu vực nông thôn
    Việt Nam trong vài năm trở lại ñây, quá trình CNH, HðH và ðTH ñang diễn
    ra mạnh mẽ, Nông thôn Việt Nam ñang trên con ñường ñổi mới toàn diện cả
    về kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, cùng với nó là sự ra ñời của các khu
    công nghiệp, khu ñô thị mới. Trong những năm qua tỉnh Hưng Yên nói chung
    và Huyện Văn Giang nói riêng cũng nằm trong dòng chảy chung của cả nước,
    với chính sách mở cửa ñể thu hút ñầu tư, ñể tiến hành công cuộc CNH - HðH,
    trên ñịa bàn huyện ñã có sự chuyển ñổi ñáng kể diệntích ñất nông nghiệp cho
    quá trình này.
    Nhu cầu phát triển công nghiệp, ñô thị cùng với việc thu hồi và chuyển
    ñổi mục ñích sử dụng ñất ñai có quy mô ngày càng lớn, nhưng tốc ñộ thu hồi
    và chuyển ñổi chậm chạp nên ảnh hưởng ñến tiến ñộ xây dựng; việc thu hồi
    bồi thường và giải quyết việc làm, cũng như bảo ñảmchất lượng tái ñịnh cư
    của người dân có ñất bị thu hồi ñất còn nhiều vấn ñề bất cập, nảy sinh làm ảnh
    hưởng tới an sinh xã hội. ðảng và Nhà nước ta ñã cónhiều chính sách tháo gỡ
    những khó khăn, vướng mắc trong việc thu hồi ñất, bồi thường GPMB. Tuy
    nhiên, các chính sách còn chưa ñầy ñủ, cơ sở lý luận và thự tiễn chưa vững
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    vàng; thực thi còn chưa ñồng bộ, tổ chức triển khaicòn nhiều bất cập, thậm
    chí tồn tại không ít tiêu cực.
    Từ thực tế trên, các câu hỏi ñang ñặt cho các nhà quản lý và chỉ ñạo thu hồi
    ñất, bồi thường và giải phóng mặt bằng là:
    - Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng cần dựa trên cơ sở nào?
    - Việc thực hiện các chính sách về thu hồi ñất nôngnghiệp, bồi thường
    giải phóng mặt bằng ở huyện Văn Giang ñang triển khai như thế nào? Những
    khó khăn, vướng mắc nào ñang gặp phải?
    - Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến việc thu hồi ñất nông nghiệp, bồi
    thường giải phóng mặt bằng ở huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên?
    - ðời sống của các hộ nông dân và vấn ñề xã hội, môi trường trước và
    sau khi thu hồi ñất như thế nào ?
    - Những giải pháp nào cần ñưa ra ñể góp phần thực hiện tốt chính sách
    thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng ở huyện Văn Giang,
    tỉnh Hưng Yên?
    Trả lời ñược những câu hỏi trên sẽ góp phần ñáng kểvào kết quả giải quyết
    vấn ñề về thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng, việc làm, lao
    ñộng và ñời sống của những hộ nông dân bị thu hồi ñất nông nghiệp. ðể góp phần
    giải quyết những khó khăn trên, chúng tôi ñã lựa chọn ñề tài :
    “Nghiên cứu thực thi chính sách thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải
    phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên”.
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1. Mục tiêu chung
    Trên cơ sở khảo sát, ñánh giá thực trạng quá trình thực thi chính sách
    thu hồi ñất, bồi thường, GPMB của một số dự án trênñịa bàn huyện, từ ñó ñề
    xuất một số giải pháp ñể thực thi tốt hơn chính sách thu hồi ñất nông nghiệp,
    bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách thu hồi ñất
    nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng.
    - ðánh giá thực trạng và phân tích những yếu tố ảnhhưởng ñến việc
    thực thi chính sách thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng
    tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên những năm qua.
    - ðề xuất một số giải pháp nhằm thực thi tốt chính sách thu hồi ñất nông
    nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
    cho những năm tới.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    - Các chính sách của ðảng và nhà nước về quá trình thực thi chính sách
    thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng.
    - Một số dự án, khu công nghiệp, khu ñô thị: Dự án ñường cao tốc 5b
    Hà Nội - Hải Phòng, Dự án khu ñô thị thương mại du lịch Văn Giang và
    ñường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên, khu công nghiệp ở xã Tân Tiến, khu ñô
    thị mới ở xã Long Hưng .có thu hồi ñất nông nghiệp.
    - Các hộ nông dân có ñất nông nghiệp bị thu hồi tạihuyện Văn Giang,
    tỉnh Hưng Yên.
    - ðất nông nghiệp (ñất trồng lúa, ñất trồng cây lâunăm, ñất trồng cây
    hàng năm )
    - Cán bộ tham gia công tác thu hồi ñất nông nghiệp,bồi thường GPMB
    tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    * Phạm vi nội dung:
    Tập trung nghiên cứu quá trình thực thi chính sách thu hồi ñất nông
    nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình thực thichính sách thu hồi ñất
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    nông nghiệp và các giải pháp chủ yếu nhằm thực thi tốt chính sách thu hồi ñất
    nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang, tỉnh
    Hưng Yên.
    * Phạm vi không gian:
    ðề tài tiến hành nghiên cứu trên phạm vi toàn huyện. Một số nội dung
    chuyên sâu sẽ khảo sát ñại diện một số xã, hộ nông dân có diện tích ñất nông
    nghiệp bị thu hồi. Các xã chọn: Tân Tiến, Long Hưng, Xuân Quan, Phụng
    Công, Cửu Cao.
    * Phạm vi thời gian:
    - Các dữ liệu phục vụ ñánh giá thực trạng thu hồi và bồi thường ñất nông
    nghiệp ñược thu thập từ năm 2008-2010.
    - Các dữ liệu phụ vụ cho khảo sát ở các xã ñại diệnsẽ thu thập trong năm
    2010.
    - Các giải pháp ñề xuất sẽ áp dụng cho 2012 và 2015.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1. Lý luận về thực thi chính sách thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường
    giải phóng mặt bằng
    2.1.1. Các khái niệm
    * Chính sách là tổng thể các quan ñiểm, tư tưởng, các giải pháp và các
    công cụ mà Nhà nước sử dụng ñể tác ñộng lên các chủthể kinh tế, xã hội
    nhằm giải quyết vấn ñề nhằm thực hiện những mục tiêu nhất ñịnh.
    * Thực thi chính sách là quá trình biến các chính sách thành những kết
    quả trên thực tế thông qua các hoạt ñộng có tổ chứctrong bộ máy Nhà nước,
    nhằm hiện thực hoá những mục tiêu mà chính sách ñã ñề ra.
    * Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
    quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
    phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh.
    * Quyết ñịnh thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyếtñịnh hành chính ñể
    thu lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử
    dụng[12].
    * Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nướcgiúp ñỡ người bị thu
    hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, cấp kinh phí ñểdi dời ñến ñịa ñiểm mới.
    * Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
    quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất
    [12].
    * Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có nghĩa là hoàn trả lại toàn
    bộ giá trị tài sản và hỗ trợ thêm một phần giá trị hoặc công lao ñộng và một số
    hỗ trợ xã hội khác cho người có ñất bị thu hồi.
    * Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằnglà một quá trình
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    thực hiện các công việc liên quan ñến bồi hoàn giá trị về ñất, tài sản trên ñất
    bằng tiền hoặc bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội.
    Tổ chức việc di dời tài sản, hoa màu trên ñất ñể giải phóng mặt bằng. Bàn
    giao phần diện tích mặt bằng ñó cho chủ thể mới ñể cải tạo, xây dựng công
    trình mới có giá trị, lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội lớn hơn [17],[32].
    Nội dung của các khoản tiền bồi thường khi thu hồi ñất nông nghiệp gồm:
    - Tiền bồi thường ñất: Là khoản tiền bồi thường chohộ do bị mất tư
    liệu sản xuất, cụ thể ở ñây là ñất nông nghiệp.
    - Tiền bồi thường thiệt hại hoa mầu trên ñất: Là khoản tiền bồi
    thường do việc thu hồi ñất làm thiệt hại ñến hoa mầu chưa ñược thu hoạch
    trên diện tích thu hồi. Mức bồi thường ñối với cây hàng năm và vật nuôi
    trên ñất có mặt nước tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch một vụ tính theo
    mức thu hoạch bình quân của ba vụ trược ñó theo giánông sản, thuỷ sản
    thực tế ở thị trường ñịa phương tại thời ñiểm bồi thường.
    - Tiền hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp.
    - Tiền hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và ổn ñịnh sản xuất.
    Các khoản hỗ trợ này nhằm mục ñích giúp ñỡ phần nàocho người dân
    sau khi mất ñất chuyển ñổi nghề nghiệp, ổn ñịnh cuộc sống và ổn ñịnh sản
    xuất, giảm bớt những gánh nặng kinh tế. Không nhằm mục ñích giải quyết
    toàn bộ kinh phí chuyển ñổi nghề nghiệp và ổn ñịnh sản xuất cho nông hộ, vì
    các khoản hỗ trợ này không nhiều và chỉ mang tính chất hỗ trợ.
    * Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
    quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất
    nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công
    trình mới trên ñó. Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết ñịnh ñến
    tiến ñộ của dự án là khâu ñầu tiên ñể thực hiện dự án, trong ñó ñền bù thiệt
    hại là khâu quan trọng quyết ñịnh tiến ñộ giải phóng mặt bằng.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Ánh Tuyết (2002), Kinh nghiệm ñền bù, giải phóngmặt bằng ở một số
    nước,Thời báo Tài chính Việt Nam, số 131 (872), ngày 01/11/2002.
    2. Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ XI của ðảng.
    3. Khổng Minh Tùng (2009), giải pháp hoàn thiện quátrình thực thi chính
    sách thu hồi ñất nông nghiệp (THð), bồi thường giảiphóng mặt bằng
    tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
    4. Báo cáo kiến nghị chính sách của Ngân hàng Thế giới tại cuộc Hội thảo ñổi
    mới chính sách ñất ñai liên quan ñến cơ chế chuyển ñổi ñất ñai không
    tự nguyện ở Việt Nam ngày 05/6/2009 tại Khách sạn Horision - Hà
    Nội.
    5. Chỉ thị số 11/2006/CT-CP ngày 27/3/2006 của Chính phủ về giải pháp hỗ
    trợ dạy nghề và tạo việc làm cho lao ñộng vùng chuyển ñổi mục ñích
    sử dụng ñất nông nghiệp.
    6. Quách Vi Giang (2009), Nghiên cứu việc thực hiện chính sách thu hồi ñất nông
    nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
    7. ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
    ñất tại một số dự án trên ñịa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh - Nguyễn
    Văn Hùng - Luận văn thạc sỹ nông nghiệp, Trường ñạihọc Nông nghiệp
    Hà Nội
    8. Hội Khoa học kỹ thuật Xây dựng Việt Nam - Bộ Xây dựng (2002), Kỷ yếu
    hội thảo ñền bù và Giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng ở Việt
    Nam, Hà Nội.
    9. Hiến pháp năm (1992)
    10. Luật ðất ñai năm 1988, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    11. Luật ðất ñai năm (1993), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    12. Luật ðất ñai năm (2003), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    13. Ngân hàng phát triển Châu Á (2006), Cẩm nang về Tái ñịnh cư(Hướng
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    113
    dẫn thực hành).
    14. Nghị ñịnh số 151-TTg ngày 14/4/1959 của Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh
    về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất.
    15. Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ, Ban hành quy ñịnh về
    việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục
    ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi íchcông cộng.
    16. Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ, Về việc ñền
    bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc
    phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
    17. Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 củaChính phủ, Về bồi
    thường thiệt hại và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
    18. Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ, Quy ñịnh
    bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất,
    thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
    ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
    19. Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy ñịnh bổ
    sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ
    và tái ñịnh cư.
    20. Những ñiều cần biết về giá ñất, bồi thường hỗ trợ thu hồi ñất (2005), NXB
    Tư Pháp
    21. Quy hoạch sử dụng ñất huyện Văn Giang giai ñoạn2006-2010, UBND
    huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
    22. Quyết ñịnh số 186/HðBT ngày 31/5/1990 của Hội ñồng bộ trưởng về ñền
    bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang vào mục
    ñích khác.
    23. Quyết ñịnh số 47/2005/Qð-UB ngày 20/6/2005 của UBND tỉnh Hưng Yên
    về việc ban hành quy ñịnh trình tự , thủ tục giao ñất, cho thuê ñất,
    chuyển mục ñích sử dụng ñất và thu hồi ñất trên ñịabàn tỉnh.
    24. Quyết ñịnh số 56/2005/Qð-UB ngày 25/7/2005 của UBND tỉnh Hưng Yên
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    114
    về việc ban hành bản quy ñịnh một số ñiểm cụ thể thực hiện Nghị ñịnh
    số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
    trợ và tái ñịnh cư.
    25. Quyết ñịnh số 02/2007/Qð-UBND ngày 12/02/2007 của UBND tỉnh Hưng
    Yên về việc ban hành bản quy ñịnh một số ñiểm cụ thể về bồi thường,
    hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trênñịa bàn tỉnh Hưng
    Yên; Quyết ñịnh số 20/2007/Qð-UBND ngày 21/12/2007 của UBND
    tỉnh Hưng Yên về việc sửa ñổi bổ sung một số ñiều bản quy ñịnh về bồi
    thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh
    Hưng Yên ban hành kèm theo quyết ñịnh số 02/2007/Qð-UBND ngày
    12/02/2007 của UBND tỉnh Hưng Yên.
    26. Quyết ñịnh số 16/2007/Qð-UBND ngày 01/11/2007 của UBND tỉnh
    Hưng Yên về việc kiểm kê bắt buộc hiện trạng ñất ñai và tài sản gắn
    liền với ñất khi Nhà nước thu hồi ñất phục vụ giải phóng mặt bằng.
    27. Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 4/01/1998 của Bộ tài chính hướng
    dẫn thi hành một số ñiều của Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP của Chính
    phủ.
    28. Thông tư số 116/TT/-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ tài chính hướng dẫn
    Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ
    29. Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 2/8/2006 của Bộtài chính về việc bổ
    sung một số ñiều của Thông tư số 116/TT/-BTC ngày 7/12/2004 của
    Bộ tài chính.
    30. Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 củaBộ Tài nguyên -
    Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghịñịnh số
    84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
    31. Tổng cục ðịa chính - Viện nghiên cứu ðịa chính (2003), ðiều tra nghiên
    cứu xã hội học về chính sách ñền bù giải phóng mặt bằng và tái ñịnh
    cư.
    32 Viện Nghiên cứu ðịa chính (2008), Báo cáo kết quả nghiên cứu ñề tài
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    115
    ðiều tra nghiên cứu xã hội học về chính sách ñền bùgiải phóng mặt
    bằng và tái ñịnh cư, Hà Nội.
    33. Tổng cục ðịa chính (2001), Chương trình hợp tác Việt Nam - Thụy ðiển
    về ñổi mới hệ thống ñịa chính, tháng 12/2001, Hà Nội.
    34. Ban Vật giá Chính phủ (2000), Chương trình ñào tạo thẩm ñịnh giá giai
    ñoạn II giữa Ban Vật giá chính phủ Việt Nam với vănphòng thẩm ñịnh
    giá Ôx-trây-lia từ 16-27/10/2000, Thành phố Hồ Chí Minh - Hà Nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...