Thạc Sĩ Nghiên cứu thực hiện Thủ tục hải quan điện tử tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu thực hiện Thủ tục hải quan điện tử tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục những chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vii
    Danh mục biểu ñồ viii
    Danh mục sơ ñồ ix
    1 MỞ ðẦU i
    1.1 Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu 1 1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiêncứu 4
    1.3 Mục ñích nghiên cứu 4
    1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 1.5 ðóng góp của ñề tài 5
    2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 6 2.1 Cơ sở lý luận Thủ tục hải quan ñiện tử 6 2.2 Cơ sở thực tiễn Thủ tục hải quan ñiện tử 15 2.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới ứng dụng hải quan ñiện tử 37
    3 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG
    VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42 3.1 Giới thiệu tổng quát về Cục Hải quan TP Hải Phòng 42
    3.2 Những thành tích ñạt ñược của Cục hải quan TP Hải Phòng trong
    những năm gần ñây 49
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 53
    3.4 Các chỉ tiêu ñánh giá ñánh giá kết quả 55 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 56
    4.1 Thực trạng thực hiện thủ tục HQðT tại Cục Hải quan TP Hải
    Phòng 56
    4.1.1 Cơ sở pháp lý cho việc áp dụng thủ tục HQðT tại Cục Hải quan
    TP Hải Phòng 56
    4.1.2 Quá trình chuẩn bị cho việc thực hiện thủ tụcHQðT tại Cục HQ
    Hải Phòng 57
    4.1.3 Quy trình thủ tục HQðT áp dụng tại Cục Hải quan TP Hải Phòng 67
    4.1.4 Kết quả thực hiện quy trình HQðT tại Cục Hải quan TP Hải
    Phòng 73
    4.2 ðánh giá kết quả thực hiện 78 4.2.1 Những ưu ñiểm 78
    4.2.2 Những nhược ñiểm 82
    4.3 Giải pháp 93
    4.3.1 Mục ñích xây dựng giải pháp 93 4.3.2 Căn cứ của các giải pháp 94
    4.3.3 Các giải pháp 94
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103 5.1 Kết luận 103
    5.2 Kiến nghị 106
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 110

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu
    Trong những năm gần ñây, tình hình trong nước có nhiều thay ñổi:
    Việt Nam ñã chính thức gia nhập WTO, mở rộng các mối quan hệ song
    phương và ña phương, hội nhập sâu rộng và toàn diệnvào các diễn ñàn
    kinh tế thế giới nên các hoạt ñộng xuất nhập khẩu hàng hoá, phương tiện
    vận tải và hành khách xuất nhập cảnh tăng lên nhanh chóng. Sản xuất
    trong nước phát triển với tốc ñộ cao vẫn tiếp tục cần nhập khẩu thiết bị,
    máy móc và nguyên vật liệu. Kim ngạch hàng hoá xuấtkhẩu tiếp tục gia
    tăng với con số cao. ðầu tư nước ngoài tại Việt Namcũng tiếp tục tăng
    với tốc ñộ cao hơn, nhất là khi Việt Nam trở thành thành viên WTO và
    tham gia vào các khu vực mậu dịch tự do.
    Tình hình quốc tế: Sự phát triển của thương mại quốc tế tiếp tục ngày
    một tăng cả về nội dung và hình thức. Toàn cầu hoá và các hiệp ñịnh tự do
    thương mại làm cho kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của mỗi quốc gia
    tăng lên nhanh chóng. Bên cạnh việc hàng rào thuế quan ñược giảm dần theo
    lộ trình cụ thể thì việc xuất hiện các hình thức bảo hộ mới như hàng rào kỹ
    thuật, vệ sinh an toàn, môi trường, chống bán phá giá, ñộc quyền ngày càng
    gia tăng và mâu thuẫn sâu sắc. Yêu cầu về vận chuyển, trao ñổi hàng hoá
    trong thương mại quốc tế phải nhanh chóng và ña dạng các loại hình vận
    chuyển. Trong khi ñó thương mại ñiện tử và nhiều hình thức thương mại mới
    như các loại hình cung ứng và làm dịch vụ cho nước ngoài, kinh doanh qua
    mạng ñã phát triển nhanh chóng và trở nên phổ biến.
    Sự xuất hiện các nguy cơ khủng bố quốc tế, buôn lậu, vận chuyển trái
    phép chất thải các loại, chất ñộc gây nguy hiểm, các chất ma tuý, vũ khí, rửa
    tiền dưới nhiều hình thức khác dẫn ñến những nguy cơ bất ổn cho nền kinh tế
    và bất an cho lợi ích của cộng ñồng.
    Trước bối cảnh ñó các cơ quan Hải quan trên thế giới ñều phải thay ñổi
    ñể thích ứng với tình hình mới, phức tạp nhằm mục ñích vừa ñảm bảo tạo
    thuận lợi tối ña cho hoạt ñộng thương mại quốc tế qua việc áp dụng kỹ thuật
    quản lý rủi ro, ñầu tư trang thiết bị hiện ñại, ứngdụng công nghệ thông tin
    trong quản lý hải quan hiện ñại vừa phải ñảm bảo việc chấp hành và tuân thủ
    các quy ñịnh của luật pháp hải quan nhằm ñảm bảo anninh, lợi ích kinh tế
    quốc gia, ñảm bảo an toàn cho dây chuyền cung ứng thương mại quốc tế.
    Hải quan Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ñó,chính vì thế
    ñòi hỏi Hải quan Việt Nam phải tiếp tục ñẩy mạnh cải cách, phát triển và hiện
    ñại hoá. Ngày 14/03/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính ñã ký Quyết ñịnh số
    456/Qð-BTC ban hành Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện ñại hoá ngành
    Hải quan giai ñoạn 2008-2010. Mục tiêu của Kế hoạchlà ñổi mới, hiện ñại
    hóa một cách mạnh mẽ, toàn diện các mặt công tác Hải quan nhằm nâng cao
    năng lực quản lý, tạo thuận lợi cho hoạt ñộng giao lưu thương mại và thực
    hiện ñầy ñủ các cam kết Quốc tế. Nội dung hiện ñại hoá hải quan: ðến năm
    2010 phải hoàn thành việc cải cách chuyển ñổi các hoạt ñộng nghiệp vụ hải
    quan theo chuẩn mực của một tổ chức Hải quan hiện ñại. Phù hợp với khu
    vực và Quốc tế, thực hiện các cam kết Quốc tế liên quan ñến lĩnh vực Hải
    quan như: Công ước KYOTO, Hiệp ñịnh trị giá GATT/WTO, Công ước HS,
    gồm: Chuyển ñổi phương pháp quản lý nghiệp vụ, cải cách quy trình một cửa,
    tăng cường sự kiểm soát của cơ quan Hải quan ñối với hàng hóa xuất nhập
    khẩu, giải quyết ñược thách thức về sự gia tăng nhanh chóng của công việc
    với năng lực của cơ quan Hải quan. Nâng cao khả năng thu thuế, góp phần
    tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước. Trong ñó, triển khai thủ tục
    hải quan ñiện tử (TTHQðT) trong năm 2008-2010 là một trong những nội
    dung quan trọng của chương trình cải cách thể chế cần phải thực hiện.
    Thủ tục hải quan ñiện tử ñược chính thức triển khaithực hiện thí ñiểm
    tại Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh và Cục Hải quan TP.Hải Phòng từ năm
    2005 theo Quyết ñịnh 149/2005/Qð-TTg ngày 19/07/2005 của Thủ tướng
    Chính phủ. Quyết ñịnh 103/2009/Qð-TTg ngày 12/08/2009 mở rộng thí ñiểm
    thủ tục hải quan ñiện tử thêm 8 tỉnh, thành phố là Hà Nội, ðà Nẵng, ðồng
    Nai, Bình Dương, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu và Quảng
    Ngãi. Như vậy, cùng với hai thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh
    ñã thực hiện thí ñiểm từ năm 2005, có thêm 8 Cục Hải quan khác thực hiện
    thí ñiểm và thời gian thực hiện thí ñiểm ñến hết năm 2011.
    Ngày 24/03/2011, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký Quyết ñịnh
    số 544/Qð-TCHQ giao 13 cục Hải quan tỉnh, thành phốtriển khai thí ñiểm
    thủ tục hải quan ñiện tử, ngoài 10 Cục hải quan trên thêm 03 Cục Hải quan
    thực hiện TTHQðT: Lào Cai, Hà Tĩnh và Cần Thơ.
    TTHQðT ñã cơ bản ñáp ứng ñược các mục tiêu ñặt ra và mang lại lợi
    ích thiết thực cho cả DN và cơ quan hải quan như tiết kiệm thời gian, tiết
    kiệm chi phí, tiết kiệm nhân lực, thông quan hàng hoá nhanh chóng, giảm bớt
    thủ tục giấy tờ, tăng doanh thu, Bên cạnh những ưuñiểm, việc thực hiện
    HQðT tại Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh và Cục Hải quan TP. Hải Phòng và
    08 tỉnh thành thời gian qua cũng bộc lộ một số hạn chế, vướng mắc, ñòi hỏi
    có giải pháp khắc phục kịp thời như giải quyết các bước trong quy trình
    nghiệp vụ vẫn liên quan nhiều ñơn vị hải quan, DN vẫn còn phải ñi lại, chờ
    ñợi; hệ thống mạng ñôi lúc vẫn trục trặc, phần mềm ứng dụng triển khai vẫn
    còn phải hiệu chỉnh nhiều, hệ thống mạng HQÐT hiện chưa kết nối thông
    suốt với các tổ chức thương mại, cơ quan quản lý nhà nước như thuế, kho bạc,
    ngân hàng . nên nhiều khâu vẫn phải thực hiện theophương pháp thủ công,
    gây chậm trễ. Chính vì vậy, việc nghiên cứu sâu thủtục hải quan ñiện tử ñể từ
    ñó thấy những hạn chế cần phải khắc phục và phát triển thủ tục hải quan ñiện
    tử trong thời gian tới là rất cần thiết. Do vậy, người viết ñã chọn ñề tài:
    “Nghiên cứu thực hiện Thủ tục hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan thành
    phố Hải Phòng”làm luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh.
    1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
    - ðề tài ñã nghiên cứu Thủ tục hải quan ñiện tử, ñánh giá, phân tích
    những bài học kinh nghiệm về những ưu ñiểm và nhữngnhược ñiểm, hạn chế
    của việc thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử tại CụcHải quan TP. Hải Phòng.
    Từ ñó ñề tài ñã ñưa ra các giải pháp, ñề xuất sẽ giúp cho việc hoàn thiện
    TTHQðT tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng nói riêng và của Việt Nam nói
    chung, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Cục Hảiquan TP. Hải Phòng
    thành Cục Hải quan ñiện tử vào năm 2012 mà ðảng bộ Cục Hải quan TP. Hải
    Phòng xác ñịnh.
    - ðề tài nghiên cứu cũng là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích cho doanh
    nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử.
    1.3. Mục ñích nghiên cứu
    - Hệ thống hóa những vấn ñề cơ bản về thủ tục hải quan ñiện tử, khẳng
    ñịnh sự cần thiết phải áp dụng thủ tục hải quan ñiện tử, nghiên cứu cơ sở pháp
    lý của thủ tục hải quan ñiện tử, kinh nghiệm thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử
    của một số nước.
    - Phân tích, ñánh giá một cách khách quan tình hình thực hiện thủ tục
    hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng. Chỉ rõ những ưu ñiểm,
    nhược ñiểm của quy trình thủ tục và những nhân tố tác ñộng.
    - ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan
    ñiện tử tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng nói riêng vàthông quan ñiện tử tại
    Việt Nam nói chung.
    1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
    - Thực tế áp dụng thủ tục hải quan ñiện tử tại ViệtNam trong thời gian qua.
    - Thực hiện TTHQðT tại ñơn vị thực hiện ñầu tiên là Chi cục Hải
    quan ðình Vũ và 08 Chi cục trực thuộc Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
    1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
    1.4.2.1. Về mặt không gian
    - Kinh nghiệm thực hiện thông quan ñiện tử của một số nước trên thế
    giới, ñặc biệt là các quốc gia trong vùng ðông Nam Á (Asean) và ðông Bắc
    Á (Nhật Bản, Hàn Quốc).
    - Kinh nghiệm thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử của Việt Nam trong
    thời gian qua và của Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
    1.4.2.2. Về mặt thời gian
    + Về thời gian thu thập số liệu: Nghiên cứu thực trạng thực hiện
    TTHQðT trong 05 năm 2006-2010 và ñề xuất giải pháp hoàn thiện Thủ tục
    hải quan ñiện tử.
    + Về thời gian thực hiện:14 tháng, bắt ñầu từ tháng 05/2010 ñến tháng
    07/2011.
    1.5. ðóng góp của ñề tài
    ðề tài ñưa ra các giải pháp, ñề xuất sẽ giúp cho việc hoàn thiện
    TTHQðT tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng nói riêng và của Việt Nam nói
    chung, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Cục Hảiquan TP. Hải Phòng
    thành Cục Hải quan ñiện tử vào năm 2012 mà ðảng bộ Cục Hải quan TP. Hải
    Phòng ñã xác ñịnh.

    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    2.1. Cơ sở lý luận Thủ tục hải quan ñiện tử
    2.1.1. Thủ tục hải quan
    Chương 2 Công ước Kyoto (Công ước quốc tế về ñơn giản hoá và hài
    hoà hoá thủ tục hải quan) ñịnh nghĩa về Thủ tục hải quan như sau:
    “Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt ñộng mà cơ quan hải quan và
    những người có liên quan phải thực hiện nhằm ñảm bảo sự tuân thủ pháp luật
    Hải quan.”
    Theo quy ñịnh của Luật Hải quan ñã ñược sửa ñổi, bổsung năm 2005,
    tại khoản 6, ðiều 4 thì “Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải
    quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy ñịnh của Luật này ñối với
    hàng hóa, phương tiện vận tải.” [1(35)]
    Trong ñó:
    - Theo ðiều 5 Nghị ñịnh 154/2005/Nð-CP ngày 15/12/2005 thì: Người
    khai Hải quan bao gồm chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; tổ chức ñược chủ
    hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác; người ñược uỷ quyền hợp pháp (áp
    dụng trong trường hợp hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu,nhập khẩu không nhằm
    mục ñích thương mại); người ñiều kiện phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập
    cảnh; ñại lý làm thủ tục hải quan; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính,
    dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế [2(2)]
    - Theo ðiều 2 Nghị ñịnh 154/2005/Nð-CP ngày 15/12/2005 thì ðối
    tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan gồm:
    + Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụngtrên phương tiện vận
    tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; ngoại hối, tiềnViệt Nam, kim khí quý, ñá quý,
    văn hoá phẩm, di vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu,nhập khẩu; hành lý của
    người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
    hoặc lưu giữ trong ñịa bàn hoạt ñộng của cơ quan hải quan [2(1)]
    + Phương tiện vận tải ñường bộ, ñường sắt, ñường hàng không, ñường
    biển, ñường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng [2(1)]
    + Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan ñến ñối tượng quy ñịnh tại
    khoản 1, khoản 2 trên [2(1)]
    Những công việc phải làm bao gồm (ðiều 16 Luật Hải quan ñã ñược
    sửa ñổi, bổ sung năm 2005) [1(47,48)]:
    * ðối với người khai hải quan:
    - Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ;
    trong trường hợp thực hiện thủ tục HQðT, người khaiHQ ñược khai và gửi
    hồ sơ HQ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử của HQ;
    - ðưa hàng hóa, phương tiện vận tải ñến ñịa ñiểm ñược quy ñịnh cho
    việc kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
    - Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính kháctheo quy ñịnh của
    pháp luật.
    * ðối với công chức hải quan:
    - Tiếp nhận và ñăng ký hồ sơ HQ; trong trường hợp thực hiện thủ tục
    HQðT, việc tiếp nhận và ñăng ký hồ sơ HQ ñược thực hiện thông qua hệ
    thống xử lý dữ liệu ñiện tử của HQ;
    - Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện
    vận tải;
    - Thu thuế và các khoản thu khác theo quy ñịnh của pháp luật;
    - Quyết ñịnh việc thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải.
    Như vậy, thủ tục HQ có thể thực hiện bằng những cách thức, phương
    tiện khác nhau. Ví dụ: truyền thống (thủ công), bántruyền thống (khai báo từ
    xa) hoặc ñiện tử. Trước ñây, ở Việt Nam, thủ tục HQchủ yếu ñược thực hiện
    bằng phương pháp truyền thống (hoàn toàn dựa vào hồ sơ giấy) hoặc bán
    truyền thống - kết hợp giữa truyền thống và ñiện tử(khai báo bằng ñĩa mềm,
    khai báo qua mạng internet kết hợp hồ sơ giấy). Trong các phương pháp này,

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Luật Hải quan ñã ñược sửa ñổi, bổ sung năm 2005- NXB Chính trị quốc
    gia.
    2. Chính phủ (2005) - Nghị ñịnh 154/2005/Nð-CP ngày 15/12/2005 của Quy
    ñịnh chi tiết một số ñiều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
    tra, giám sát hải quan.
    3. Thủ tướng Chính phủ (2005) - Quyết ñịnh số 149/2005/Qð-TTg của ngày
    20/06/2005 về việc thực hiện thí ñiểm thủ tục hải quan ñiện tử.
    4. Chính phủ (2011) - Nghị ñịnh số 14/2011/Nð-CP ngày 16/02/2011 của
    Chính phủ Quy ñịnh về ñiều kiện ñăng ký và hoạt ñộng của ñại lý làm
    thủ tục.
    5. Bộ Tài chính (2005) - Quyết ñịnh số 50/2005/Qð-BTC về việc ban hành
    Quy ñịnh quy trình thực hiện thí ñiểm thủ tục hải quan ñiện tử ñối với
    hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
    6. Bộ Tài chính (2007) - Quyết ñịnh số 52/2007/Qð-BTC về việc ban hành
    quy ñịnh thí ñiểm thủ tục hải quan ñiện tử.
    7. Bộ Tài chính (2010) - Văn bản pháp luật về Thủ tục hải quan ñiện tử-
    NXB Tài chính.
    8. Bộ Tài chính (2010) - Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 Hướng
    dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,
    thuế nhập khẩu và quản lý thuế ñối với hàng hoá xuất khẩu, nhập
    khẩu - NXB Tài chính.
    9. Bộ Tài chính (2009) - Quyết ñịnh 103/2009/Qð-BTC ngày 12/08/2009 về
    sửa ñổi, bổ sung một số ñiều Quyết ñịnh số 149/2005/Qð-TTg ngày
    20/06/2005.
    10. Tổng cục Hải quan (2009) - Quyết ñịnh 2396/Qð-TCHQ ngày 09/12/2009
    về việc ban hành quy trình TTHQ ñ/v hàng hóa XNK thực hiện thủ tục
    HQ ðiện tử.
    11. Tổng cục Hải quan (2009) - Quyết ñịnh 1171/Qð-TCHQ ngày 15/06/2009
    về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan ñối vớihàng hoá xuất
    khẩu, nhập khẩu thương mại.
    12. Hệ thống quản trị văn thư của Cục Hải quan TP. Hải Phòng:
    http://10.2.224.15/vanthu
    13. Hệ thống quản trị văn thư của Tổng cục Hải quan:
    http://10.224.33.10/netoffice
    14. Http://www.customs.gov.vn
    15. Http://www.dncustoms.gov.vn
    16. Http://www.hochiminhcity.gov.vn
    17. Http://www.haiquanhaiphong.gov.vn
    18. http://www.baohaiquan.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...