Luận Văn Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất đồ uống bổ sung phlorotannin giúp chống oxy hóa

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    168
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất đồ uống bổ sung phlorotannin giúp chống oxy hóa


    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 3
    1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHLOROTANNIN VÀ HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA 3
    1.1.1. Giới thiệu về rong nâu . 3
    1.1.2. Giới thiệu về các gốc tự do và ảnh hưởng của chúng đối với sức khỏe . 5
    1.1.3. Giới thiệu về Phlorotannin và các ứng dụng của nó . 7
    1.2 GIỚI THIỆU VỀ NƯỚC GIẢI KHÁT VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC
    GIẢI KHÁT 9
    1.2.1. Lịch sử phát triển của nước giải khát 9
    1.2.2. Điều tra phân loại nước giải khát trên thị trường 11
    1.2.3. Một số quy trình sản xuất đồ uống hiện nay . 15
    1.2.4. Cơ sở lý thuyết cho việc phối trộn đồ uống . 21
    1.2.5. Kỹ thuật thanh trùng [1] . 22
    . 25
    CHƯƠNG II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 27
    2.1. VẬT LIỆU . 27
    2.1.1. Phlorotannin . 27
    2.1.2. Nước 27
    2.1.3. Chất tạo ngọt 27
    2.1.4. Chất tạo vị và ổn định đồ uống . 27
    2.1.5. Bao bì sử dụng: 28
    2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 29
    2.2.1. Đánh giá cảm quan. . 29
    2.2.2. Phương pháp xác định hoạt tính chống oxy hóa . 29
    2.2.3. Bố trí thí nghiệm 30
    2.2.3.1 Xác định ngưỡng cảm quan yêu thích đối với nguyên liệu sử dụng 32
    2.2.3.2 Xác định tỷ lệ đường bổ sung trong quá trình pha syrup . 37
    2.2.3.3. Xác định tỷ lệ acid citric bổ sung trong quá trình pha syrup . 38
    2.2.3.4. Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ dịch syrup phối trộn thích hợp 39
    2.2.3.5. Xác định tỷ lệ carrageenan bổ sung thích hợp vào đồ uống 40
    2.2.3.6. Xác định tỷ lệ dịch xanthanh gum bổ sung thích hợp vào đồ uống 42
    2.2.3.7. Xác định tỷ lệ acid ascorbic bổ sung thích hợp vào đồ uống . 43
    2.2.3.8. Xác định tỷ lệ phlorotannin bổ sung thích hợp thích hợp vào đồ uống 44
    2.2.3.9. Xác định tỷ lệ hương chanh tự nhiên bổ sung thích hợp 45
    2.2.3.10. Xác định nhiệt độ và thời gian phối trộn tối ưu . 46
    2.2.3.11. Xác định thời gian thanh trùng thích hợp 46
    2.3 DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM . 48
    2.3.1 Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm sử dụng: 48
    2.3.2 Hóa chất sử dụng 48
    2.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU . 48
    CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . 49
    3.1 XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT 49
    3.1.1 . Ngưỡng cảm quan yêu thích đối với các nguyên liệu 49
    3.1.2. Xác định tỷ lệ đường bổ sung trong dịch syrup 58
    iii
    3.1.3. Xác định lượng acid citric bổ sung vào syrup. 60
    3.1.4. Xác định tỷ lệ syrup bổ sung vào sản phẩm. . 62
    3.1.5. Xác định tỷ lệ carrageenan bổ sung thích hợp. . 63
    3.1.6. Xác định tỷ lệ xanthan gum bổ sung thích hợp. 65
    3.1.7. Xác định tỷ lệ acid ascorbic bổ sung thích hợp. 67
    3.1.8. Xác định tỷ lệ hương chanh tự nhiên bổ sung thích hợp. 69
    3.1.9. Xác định tỷ lệ phlorotannin phối trộn thích hợp. . 71
    3.1.10. Xác định nhiệt độ và thời gian phối trộn. . 74
    3.1.11. Kết quả thí nghiệm xác thời gian thanh trùng. . 77
    3.2 ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH VÀ THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT SẢN PHẨM MẪU . 81
    3.2.1 Đề xuất quy trình sản xuất . 81
    3.2.2 Sản xuất thử nghiệm và sơ bộ tính chi phí nguyên vật liệu 84
    3.2.2.1 Sản xuất thử nghiệm sản phẩm . 84
    3.2.2.2 Sơ bộ tính chi phí nguyên vật liệu và thiết kế nhãn sản phẩm 86
    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT . 88
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 90
    PHỤ LỤC 1
    iv
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    STT Từ viết tắt Nghĩa của từ
    1 VTM Vitamin
    2 QĐ – BYT Quyết định – bộ y tế.
    3 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
    4 ĐTB Điểm trung bình
    5 TA Tổng hoạt tính chống oxy hóa
    v
    DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
    Bảng 2.1. Hệ số quan trọng của các chỉ tiêu . 29
    Bảng 3.1 Kết quả đánh giá ngưỡng cảm ưa thích về tỷ lệ đường bổ sung 49
    Bảng 3.2 Kết quả đánh giá ngưỡng cảm ưa thích về tỷ lệ carrageenan bổ sung 50
    Bảng 3.3 Kết quả đánh giá ngưỡng cảm ưa thích về tỷ lệ xanthangum bổ sung 51
    Bảng 3.4 Kết quả đánh giá ngưỡng cảm ưa thích về tỷ lệ carrageenan và xanthan gum
    bổ sung 53
    Bảng 3.5 Kết quả đánh giá ngưỡng cảm ưa thích về tỷ lệ acid ascorbic bổ sung 54
    Bảng 3.6 Kết quả đánh giá ngưỡng cảm ưa thích về tỷ lệ acid citric bổ sung . 55
    Bảng 3.7 Kết quả đánh giá ngưỡng cảm ưa thích về tỷ lệ ascorbic và citric bổ sung . 56
    Bảng 3.8. Kết quả đánh giá ngưỡng cảm ưa thích về tỷ lệ tinh dầu chanh tự nhiên bổ
    sung . 57
    Bảng 3.9 Kết quả đánh giá trạng thái cảm quan của syrup khi bổ sung đường với các tỷ
    lệ khác nhau 58
    Bảng 3.10 Kết quả đánh giá trạng thái cảm quan của syrup khi bổ sung acid citric với
    các tỷ lệ khác nhau . 60
    Bảng 3.11 Kết quả đánh giá trạng thái cảm quan sản phẩm với các mẫu được bố sung
    phần trăm syrup khác nhau . 62
    Bảng 3.12 Kết quả đánh giá trạng thái cảm quan của sản phẩm khi bổ sung
    carrageenan với các tỷ lệ khác nhau . 64
    Bảng 3.13 Kết quả đánh giá trạng thái cảm quan của sản phẩm khi bổ sung xanthan
    gum với các tỷ lệ khác nhau 65
    Bảng 3.14 Kết quả đánh giá trạng thái cảm quan của sản phẩm khi bổ sung acid
    ascorbic với các tỷ lệ khác nhau 67
    Bảng 3.15 Kết quả đánh giá trạng thái cảm quan của sản phẩm khi bổ sung hương
    chanh tự nhiên với các tỷ lệ khác nhau 70
    Bảng 3.16 Kết quả. đánh giá trạng thái cảm quan của sản phẩm khi bổ sung
    phlorotannin với các tỷ lệ khác nhau 72
    Bảng 3.17 Kết quả đánh giá cảm quan các mẫu với các nhiệt độ và thời gian phối trộn
    khác nhau 75
    Bảng 3.18 Kết quả đánh giá cảm quan các sản phẩm với thời gian thanh trung khác
    nhau . 78
    Bảng 3.19 Điểm cảm quan sản phẩm nước giải khát chống oxy hóa giàu phlorotannin
    . 84
    Bảng3.20 Kết quả kiểm tra vi sinh vật của sản phẩm . 85
    Bảng 3.21 Chi phí giá thành cho sản phẩm nước giải khát chống oxy hóa giàu
    Phlorotannin. 86
    vi
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Hình 1.1: Biểu diễn cấu trúc các dạng hoạt động của phlorotannin phân lập ở rong E.
    arborea . 9
    Hình 1.2: Quy trình chung sản xuất nước giải khát pha chế có gaz . 16
    Hình 1.3. Sơ đồ quy trình sản xuất nước ép quả không chứa gaz. . 18
    Hình 1.4. Sơ đồ quy trình sản xuất nước giải khát pha chế lên men. 20
    Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ dự kiến sản xuất nước giải khát chống oxy hóa giàu
    phlorotannin 31
    Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định khoảng chất tạo ngọt ưa thích . 33
    Hình 2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ carrageenan được ưa thích . 33
    Hình 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ xanthan gum được ưa thích 33
    Hình 2.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ carrageenan và xanthan gum kết
    hợp được ưa thích . 34
    Hình 2.6. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ acid ascorbic được ưa thích 35
    Hình 2.7. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ acid citric được ưa thích . 36
    Hình 2.8. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ ascorbic và citric kết hợp được ưa
    thích . 36
    Hình 2.9. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ hương chanh tự nhiên được ưa thích . 37
    Hình 2.10. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ đường bổ sung thích hợp 38
    Hình 2.11. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ acid citric bổ sung thích hợp . 39
    Hình 2.12. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ syrup bổ sung thích hợp . 40
    Hình 2.13. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ carrageenan bổ sung thích hợp 42
    Hình 2.14. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ xanthan gum bổ sung thích hợp . 43
    Hình 2.15. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ ascorbic bổ sung thích hợp . 44
    Hình 2.16. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ phlorotannin bổ sung . 45
    Hình 2.17. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ hương chanh tự nhiên bổ sung . 46
    Hình 2.18. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ và thời gian phối trộn thích hợp 46
    Hình 2.19. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định thời gian thanh trùng thích hợp 47
    Hình 3.1: Sự thay đổi tổng điểm trung bình cảm quan của các sản phẩm bổ sung đường
    với các tỷ lệ khác nhau. 59
    Hình 3.2. Sự thay đổi tổng điểm trung bình cảm quan của sản phẩm với các tỷ lệ acid
    citric bổ sung khác nhau 61
    Hình 3.3. Sự thay đổi điểm cảm quan của các mẫu với các tỷ lệ syrup bổ sung khác
    nhau . 63
    Hình 3.4. Sự thay đổi điểm trung bình chung cảm quan của các mẫu với các tỷ lệ
    carrageenan bổ sung khác nhau 64
    Hình 3.5. Sự thay đổi điểm trung bình chung cảm quan của các mẫu với các tỷ lệ
    xathan gum bổ sung khác nhau. 66
    Hình 3.6. Sự thay đổi điểm trung bình chung cảm quan của các mẫu với các tỷ lệ acid
    ascorbic bổ sung khác nhau. 68
    Hình 3.7. Sự thay đổi hoạt tính chống oxy hóa các mẫu với các tỷ lệ acid ascorbic bổ
    sung khác nhau . 69
    Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi điểm trung bình chung cảm quan các mẫu với các
    tỷ lệ tinh dầu bổ sung khác nhau. 71
    vii
    Hình 3.9. Sự thay đổi điểm trung bình chung cảm quan của các mẫu với các tỷ lệ
    phlorotanin bổ sung khác nhau. 73
    Hình 3.10. Sự thay đổi hoạt tính chống oxy hóa các mẫu với các tỷ lệ phlorotannin bổ
    sung khác nhau . 74
    Hình 3.11. Sự thay đổi hoạt tính chống oxy hóa của các mẫu khi thời gian phối trộn là
    khác nhau 76
    Hình 3.12. Sự thay đổi hoạt tính chống oxy hóa của các mẫu khi nhiệt độ phối trộn là
    khác nhau 77
    Hình 3.13. Sự thay đổi điểm trung bình chung cảm quan của các mẫu với các thời gian
    giữ nhiệt khác nhau của quá trình thanh trùng . 79
    Hình 3.14. Sự thay đổi hoạt tính chống oxy hóa các mẫu thí nghiệm theo thời gian
    thanh trùng . 80
    Hình 3.15. Quy trình sản xuất nước giải khát chống oxy hóa giàu phlorotannin . 82
    Hình 3.16. Hình ảnh về nhãn mác sản phẩm . 87
    1
    MỞ ĐẦU
    Plorotannin là hợp chất hữu cơ thường gặp trong các loài rong thuộc ngành
    rong nâu như : Alariaceae, Fucaceae, Sargassaceaa, . Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra
    rằng phlorotannin là nhóm polyphenol có nhiều hoạt tính sinh học quý giá và chỉ
    gặp ở rong nâu. Phlorotannin tồn tại dưới dạng acetate – malonate của
    phloroglucinol. Phlorotannin là một hợp chất có hoạt tính chống oxy hóa, an toàn
    đối với con người và có khả năng ngăn ngừa bệnh tim mạch cho con người. Chính
    vì vậy, Viện Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ Nha Trang đã được Nhà nước đầu
    tư để nghiên cứu về phlorotannin trong rong nâu - một đối tượng khá phổ biến ở
    tỉnh Khánh Hòa.
    Được sự đồng ý của Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nha Trang và
    khoa Công nghệ Thực phẩm em tiến hành đề tài “ Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất
    đồ uống bổ sung phlorotannin giúp chống oxy hóa” với mục đích nghiên cứu thử
    nghiệm sử dụng phlorotannin thu từ rong nâu để sản xuất thử một loại nước giải
    khát giàu phlorotannin hữu ích với con người vì khả năng chống oxy hóa và chống
    bệnh tim mạch.
    Nội dung của đồ án bao gồm:
     Xác định các thông số: tỷ lệ phlorotannin, tỷ lệ đường, tỷ lệ acid citric,
    syrup, phụ gia, thích hợp cho quy trình sản xuất đồ uống chống oxy hóa giàu
    phlorotannin;
     Xác định một số thông số công nghệ của quy trình: thời gian và nhiệt độ
    đồng hóa, công thức thanh trùng, ;
     Đề xuất quy trình sản xuất và sản xuất thử sản phẩm.
    Trong đề tài gồm những nội dung chính:
    1. Tổng quan về nội dung nghiên cứu
    2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
    3. Kết quả và thảo luận
    2
    Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đồ án:
    - Các kết quả nghiên cứu của đồ án sẽ làm đa dạng các sản phẩm từ phlorotannin và
    giúp tạo ra một loại nước giải khát mới có giá trị giúp nâng cao sức khỏe cho người
    sử dụng.
    - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng để tham khảo cho những ai quan tâm
    đến lĩnh vực này
    3
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
    1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHLOROTANNIN VÀ HOẠT TÍNH CHỐNG OXY
    HÓA
    1.1.1. Giới thiệu về rong nâu
    Rong biển hay tảo biển có tên khoa học là marine – algae, marine plant hay
    seaweed. Rong biển là thực vật thủy sinh có đời sống gắn liền với nước. Chúng
    có thể là đơn bào, đa bào sống thành quần thể. Hình dạng của chúng có thể là
    hình cầu, hình sợi, hình phiến lá hay hình thù rất đặc biệt. Tùy thuộc vào thành
    phần cấu tạo, thành phần sắc tố, đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh sản mà rong
    biển được chia thành 9 ngành. Trong đó, ba ngành có giá trị kinh tế cao là rong
    Lục, rong Nâu, rong Đỏ.
    Ngành rong Nâu: có trên 190 chi, hơn 900 loài, phần lớn sống ở biển, số chi,
    loài tìm thấy trong nước ngọt không nhiều lắm. Rong có cấu tạo nhiều tế bào
    dạng màng giả,dạng phiến hay dạng sợi đơn giản, một hàng tế bào chia nhánh,
    dạng ống hoặc phân nhánh phức tạp hơn dạng cây có gốc, rễ, thân, lá.[6]
    Tình hình phân bố rong Nâu
    Rong nâu (Phaeophyta) phân bố nhiều nhất ở Nhật Bản, tiếp theo là
    Canada, Việt Nam, Hàn Quốc, Alaska, Ireland, Mỹ, Pháp, ấn Độ, kế tiếp là
    Chile, Achentina, Brazil, Hawaii, Malaysia, Mexico, Myanmar, Bồ Đào Nha.
    Trong đó bộ Fucales, đối tượng phổ biến và kinh tế nhất của rong nâu đại diện là
    họ Sargassaceae với hai giống Sargassum và Turbinaria phân bố chủ yếu ở
    vùng cận nhiệt đới.
    Theo số liệu nghiên cứu nguồn lợi rong Nâu có giá trị ở vùng biển Quảng
    Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định cho thấy khu vực miền
    Trung và Nam Trung Bộ trữ lượng rong lớn nhất và cho chất lượng cao.
    Vùng biển Khánh Hòa là vùng có diện tích rong Mơ mọc cao nhất trong các
    tỉnh điều tra, tổng diện tích rong lên tới 2.000.000 m
    2
    , trữ lượng khai thác được
    hàng năm có thể ước tính hơn 11.000 tấn rong tươi. Khánh Hòa có nhiều vùng
    rong như Hòn Chồng, Bãi Tiên, bán đảo Cam Ranh, Hòn Tre và một số đảo
    4
    khác. Trong đó hai vùng Hòn Chồng và Bãi Tiên là tiếp giáp nhau có các điều
    kiện thuận lợi cho rong mọc với mật độ khá dày đặc, sinh lượng trung bình khá
    cao lên tới hơn 5,5 kg/m
    2
    . Vùng Hòn Chồng, Bãi Tiên là vùng rong lớn, dễ khai
    thác nhất, nó nằm ngay bên cạnh đường lộ và rong mọc tập trung gần bờ.
    Sinh lượng rong mọc tại chỗ đo được đều có xu hướng giảm dần từ tháng 3
    đến tháng 5. Nhưng về độ trưởng thành thì ngược lại. Vào tháng 3 rong hãy còn
    non, thể hiện ở kích thước còn bé, chưa phóng thích các bào tử, thành phần các
    chất tích lũy được mà quan trọng nhất là Alginate hãy còn thấp. Đa phần các
    loài rong trưởng thành vào tháng 4 đầu tháng 5, do vậy tốt nhất là thu hoạch
    rong vào tháng 4 và những tháng sau đó để rong đã trưởng thành, phóng thích
    các giao tử để duy trì và bảo vệ nguồn lợi rong cho những năm sau. Sở dĩ có
    tình trạng vào tháng 3 rong chưa trưởng thành nhưng có sinh lượng mọc tại chỗ
    cao nhất vì vào tháng 4 trở đi cây rong trưởng thành, kích thước khá lớn, có
    nhiều phao mọc trên mình, rong bị sóng gió nhổ đứt trôi dạt vào bờ, làm trữ
    lượng rong mọc tại chỗ giảm đáng kể.
    Ứng dụng:
    Rong biển đã được sử dụng từ rất sớm, khoảng 2700 năm trước công
    nguyên ở Trung quốc. Sze Teu đã viết rằng 600 năm trước công nguyên, rong
    biển đã được chế biến thành một món ăn quí dành cho vua chúa [21]. Thuốc
    “trường sinh bất tử” được vị hoàng đế đầu tiên của Trung Hoa là Tần Thuỷ
    Hoàng sử dụng vào năm 200 trước công nguyên đã được khoa học hiện đại
    chứng minh đó chính là thành phần của rong nâu sau hơn 2000 năm. Trong
    mười năm gần đây, chính quyền Trung Quốc đã chi phí đến 12 triệu USD để
    phát triển một loại thuốc trị AIDS từ rong nâu với tên thương phẩm là
    FUCOIDAN-GLYCALYX (F-GX). Loại thuốc tự nhiên này có khả năng diệt
    virus HIV, tăng sức chịu đựng của phân tử miễn dịch. Ngày 01 tháng 01 năm
    2003 loại thuốc này đã được chính phủ Trung Quốc cấp phép cho sản xuất và
    đưa vào sử dụng [23].


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Trọng Cẩn, Nguyễn Lệ Hà, Nguyên lý sản xuất đồ hộp thực phẩm,
    nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
    2. Nguyễn Hoàng Dũng (2006), Thực hành đánh giá cảm quan, Nhà xuất bản
    Đại Học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
    3. Đống Thị Anh Đào (2005), Kỹ thuật bao bì thực phẩm, nhà xuất bản đại học
    quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
    4. Lại Thị Ngọc Hà, Nguyễn Thị Thu Hương, Phan Thị Hằng. Mô hình hóa quá
    trình chiết polyphenol từ quả vải. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2010: Tập
    8, số 6: 994 – 1003
    5. Nguyễn Đức Lượng, Phạm Minh Tâm (2002), Vệ sinh an toàn thực phẩm,
    Nhà xuất bản Đại Học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
    6. Trần Thị Luyến, Đỗ Minh Phụng, Nguyễn Anh Tuấn, Ngô Đăng Nghĩa
    (2004), Chế biến rong biển, Nxb. Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.
    7. Biên dịch_ Bác sĩ Nguyễn Lan Phương (2001), Bách khoa toàn thư về VTM,
    muối khoáng và các yếu tố vi lượng, nhà xuất bản y học.
    8. Hà Duyên Tư (2006), Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm, nhà xuất bản
    khoa học và kỹ thuật.
    9. Biên dịch_ Nguyễn Trung Thuần, Phạm Thị Thu (2002), Bách khoa dinh
    dưỡng, nhà xuất bản Phụ Nữ Hà Nội.
    10. Trần Đình Toại, Châu Văn Minh (2005), Rong biển dược liệu Việt Nam, nhà
    xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
    11. Huỳnh Thị Ái Vân, Giáo trình môn học công nghệ sản xuất rượu bia, nước
    giải khát, trường Đại Học Nha Trang.
    12. Bộ Y Tế, cục quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ( 2001), Quy
    định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm. Hà
    Nội.
    13. Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 3215-79 sản phẩm thực phẩm, phân tích cảm
    quan, phương pháp cho điểm.
    91
    14. Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 7041: 2002 đồ uống pha chế sẵn không cồn –
    quy định kỹ thuật.
    15. Aisa Y., Miyakawa Y., Nakazato T., Shibata H., Saito K., Ikeda Y., Kizaki
    M. (2005), American Journal of Hematology. 78(1):7-14, Jan Department
    of Internal Medicine, Keio University School of Medicine, Tokyo, Japan,
    Fucoidan induces apoptosis of human HS-sultan cells accompanied by
    activation of caspase-3 and down-regulation of ERK pathways.
    16. Maurice shachman (2005), The soft drinks companion, a technical handbook
    for the beverage industry.
    17. Gin-Nae Ahn, Kil-Nam Kim, Seon-Heui Cha, Choon-Bok Song, Jehee Lee,
    Moon-Soo Heo, In-Kyu Yeo, Nam-Ho Lee, Young-Heun Jee, Jin-Soo Kim,
    Min-Soo Heu, You-Jin Jeon. “Antioxidant activities of phlorotannins
    purified from Eckloniacava on free radical scavenging using ESR and
    H2O2”. Food Chemistry 103 (2007) 900–905
    18. Graciliana Lopes, Carla Sousa, L uı´s R. Silva1, Euge´ nia Pinto, Paula
    B.Andrade, Joa˜ o Bernardo,Teresa Mouga, Patrı´cia Valenta˜ o. “Can
    Phlorotannins Purified Extracts Constitute a Novel Pharmacological
    Alternative for Microbial Infections with Associated Inflammatory
    Conditions?”, Journal of Chemical Ecology.
    19. Leonardo Tavares Salgado; Rodrigo Tomazetto; Leonardo Paes Cinelli;
    Marcos Farina1 & Gilberto Menezes Amado Filho2. “The influence of
    brow algae alginates on phenollic compounds capability ultraviolet radiation
    absorption in vitro”. Journal of Crystal Growth 321 (2011) 65–71
    20. Neslihan Alper, K. Sava Bahceci, Jale Acar. Influce of processing and
    pasteurization on color values and total phenolic compounds of
    pomegranate juice. Turkey
    21. Thomas M.Arnald and Nancy M. Targett, “Quantifying in situ rate of
    plorotannin synthesis and polymerization in marine brown algae”, Journal of
    Chemical Ecology, Vol. 24, No. 3, 1998.
    92
    22. Teas J., Pino S., Critchley A., Braverman L. E., Thyroid (2004), “Variability
    of iodine content in common commercially available edible seaweeds”,
    Journal of Chemical Ecology Vol.14, No. 10, p. 836-841
    23. P E Gold, (1995). Role of glucose in regulating the brain and cognition. The
    American Society for Clinical Nutrition, (61) 4, 987S-995s
    24. Investment Promotion Agency of Administrative Committee of Yantai
    Economic & Technological Development Area, August 3, 2007,
    http://www.yantaiinvest.gov.cn/htm_eng/project_auto_1.htm.
    25. Yoshimasa Sugiura, Kohji Matsuda, Yasuhiro Yamada, Masashi Nishikawa,
    Kazufumi Shioya,,Hirotaka Katsuzak,, Kunio Imai, and Hideomi Amano. “
    phlorotannins in Algea”, food chemistry.
    26. Riitta Kovikko (2008), Brown algal phlorotannins improving and applying
    chemical methods, Turun Ylipisto, Turky
    27. http://www.baotintuc.vn/145N20120228235908073T128 /nganh-do-uong-viet-nam-chu-trong-xay-dung-uy-tin-thuong-hieu.htm
    28. http://www.tinkinhte.com/cong-nghiep/thuc-pham-do-uong/con-cho-cho-dau-tu-bia-nuoc-giai-khat.nd5-dt.32348.136140.html
    29. http://vietbao.vn/The-gioi/Kham-pha-nguon-goc-nuoc-giai-khat/45152240/162/
    30. http://ykhoa.net
    31. http://edu.go.vn/e-tap-chi/tin/9/50/1624/tim-hieu-ve-axit-citric.html
    32.http://www.oxychemicals.com.vn/index.php?option=com_content&view=arti
    cle&id=139%3Axanthan-gum&catid=44%3Afood-additives&directory=56&Itemid=56&lang=vi
    33. http://www.hoahocvietnam.com
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...