Tiến Sĩ Nghiên cứu thành phần hóa học và tính sinh học của một số loài thuộc chi Uvaria L. - họ Na (Annonace

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 19/1/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    i

    MỤC LỤC
    MỤC LỤC i
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT . iv
    DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG . vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH . ix
    DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC . xiii
    MỞ ĐẦU . 1
    Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    1.1. Giới thiệu sơ lược về họ Na (Annonaceae) 3
    1.2. Giới thiệu về chi Bù dẻ (Uvaria) . 4
    1.2.1. Đặc điểm thực vật, phân bố và công dụng 4
    1.2.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học . 6
    1.2.2.1. Lớp chất acetogenin 7
    1.2.2.2. Lớp chất alkaloid . 8
    1.2.2.3. Lớp chất flavonoid 9
    1.2.2.4. Lớp chất đa oxy hóa cyclohexene 11
    1.2.2.5. Lớp chất terpenoid . 13
    1.2.2.6. Một số hợp chất khác 14
    1.2.3. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học 16
    1.2.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào 16
    1.2.3.2. Hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm 20
    1.2.3.3. Hoạt tính kháng ký sinh trùng 21
    1.2.3.4. Hoạt tính kháng virut . 23
    1.2.3.5. Hoạt tính kháng viêm 23
    1.2.3.6. Hoạt tính chống đái tháo đường . 23
    1.2.3.7. Hoạt tính liên quan đến tim mạch 24
    1.2.3.8. Hoạt tính bảo vệ gan 24
    1.2.3.9. Hoạt tính khác . 25
    1.2.3.10. Cơ chế tác dụng của một số hợp chất được phân lập từ chi
    Uvaria 25
    1.2.3.11. Mối quan hệ cấu trúc hóa học - hoạt tính sinh học của các hợp
    chất được phân lập từ chi Uvaria . 27
    1.3. Giới thiệu sơ lược về các loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu 29
    1.3.1. Loài Bù dẻ tía . 29
    1.3.2. Loài Bù dẻ lá lớn 30
    1.3.3. Loài Bù dẻ râu 31
    Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
    2.1. Đối tượng nghiên cứu 33
    2.2. Phương pháp nghiên cứu . 34
    2.2.1. Phương pháp phân lập, tinh chế các hợp chất . 34
    2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất . 34

    ii

    2.2.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học 35
    Chương 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ 38
    3.1. Xử lý mẫu và chuẩn bị các cao chiết 38
    3.2. Phân lập các hợp chất từ loài Bù dẻ tía 38
    3.3. Phân lập các hợp chất từ loài Bù dẻ lá lớn . 40
    3.4. Phân lập các hợp chất từ loài Bù dẻ râu . 42
    3.5. Tính chất vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất đã phân lập 45
    3.6. Hoạt tính sinh học của các cao chiết và chất tinh khiết từ các loài Bù dẻ
    tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu . 48
    Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . 49
    4.1. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào in vitro của cao chiết từ loài Bù dẻ tía,
    Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu . 49
    4.2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất được phân lập từ loài Bù dẻ
    tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu . 51
    4.2.1. Các hợp chất được phân lập từ loài Bù dẻ tía 53
    4.2.1.1. Hợp chất UGLE1 (chất mới): ()-3-O-Debenzoylzeylenone 53
    4.2.1.2. Hợp chất UGC4: Pipoxide chlorohydrin 61
    4.2.1.3. Hợp chất UGC5: ()-Zeylenone 63
    4.2.1.4. Hợp chất UGC6: ()-Zeylenol . 67
    4.2.1.5. Hợp chất UGC8: ()-Pipoxide . 70
    4.2.1.6. Hợp chất UGC9: Lupeol 72
    4.2.1.7. Hợp chất UGW1: Sakurasosaponin . 73
    4.2.1.8. Hợp chất UGW2: Ardisiacrispin B 77
    4.2.1.9. Hợp chất UGLW1: (Z)-3-Hexenyl-1-O-β-D-glucopyranoside . 81
    4.2.1.10. Hợp chất UGLW3 (chất mới): Grandionoside A 83
    4.2.2. Các hợp chất được phân lập từ loài Bù dẻ lá lớn . 93
    4.2.2.1. Hợp chất UCC5 (chất mới): Cordauvarin A . 93
    4.2.2.2. Hợp chất UCC6: Cyathoviridine 101
    4.2.2.3. Hợp chất UCC10: β-Sitosterol palmitate . 103
    4.2.2.4. Hợp chất UCC11: ()-Spathulenol 105
    4.2.2.5. Hợp chất UCC12: 5β,6β-Epoxyalnusane-3α-ol 107
    4.2.2.6. Hợp chất UCE3BII: Glutin-5-en-3α-ol 109
    4.2.2.7. Hợp chất UCE4BI: Taraxerol 110
    4.2.2.8. Hợp chất UCE8: Velutinam . 112
    4.2.2.9. Hợp chất UCE9: Aristolactam A Ia . 114
    4.2.3. Các hợp chất được phân lập từ loài Bù dẻ râu . 115
    4.2.3.1. Hợp chất UFC1: 5-Glutinen-3-one 115
    4.2.3.2. Hợp chất UFC3B1: (22E,24R)-Ergosta-4,6,8(14),22-tetraen-3-
    one . 117
    4.2.3.3. Hợp chất UFE3A: Oxoanolobine . 119
    4.2.3.4. Hợp chất UFE4A: Daucosterol 121
    4.2.3.5. Hợp chất UFE5B (chất mới): Ufaside 122
    4.2.3.6. Hợp chất UFE7A: Catechin . 131

    iii

    4.3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các hợp chất được phân lập
    từ loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu 134
    4.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các hợp chất trên dòng tế bào
    ung thư LU-1 . 134
    4.3.2. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các hợp chất UGLE1 và UGW2
    trên các dòng tế bào khác nhau . 135
    KẾT LUẬN 138
    KIẾN NGHỊ . 140
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 141
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 142
    PHỤ LỤC



    iv

    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
    Các phương pháp sắc ký
    CC Column Chromatography Sắc ký cột thường
    HPLC High Performance Liquid Chromatography Sắc ký lỏng hiệu năng cao
    TLC Thin Layer Chromatography Sắc ký bản mỏng
    Các phương pháp phổ
    1
    H-NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance
    Spectroscopy
    Phổ cộng hưởng từ hạt
    nhân proton
    13
    C-NMR Carbon-13 Nuclear Magnetic
    Resonance Spectroscopy
    Phổ cộng hưởng từ hạt
    nhân carbon 13
    APCI-MS Atmospheric Pressure Chemical
    Ionization Mass Spectrometry
    Phổ khối ion hóa hóa học
    ở áp suất khí quyển
    CD Circular Dichroism Spectroscopy Phổ nhị sắc tròn
    COSY Correlation Spectroscopy Phổ tương tác hai chiều
    1
    H-
    1
    H
    DEPT Distortionless Enhancement by
    Polarisation Transfer
    Phổ DEPT
    ESI-MS Electron Spray Ionization Mass
    Spectrometry
    Phổ khối ion hóa phun
    mù điện tử
    HMBC Heteronuclear Multiple Bond
    Correlation
    Phổ tương tác dị hạt nhân
    qua nhiều liên kết
    HR-ESI-MS High Resolution - Electron Spray
    Ionization - Mass Spectrometry
    Phổ khối phân giải cao
    ion hóa phun mù điện tử
    HSQC Heteronuclear Single Quantum
    Coherence
    Phổ tương tác dị hạt nhân
    qua một liên kết
    IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại
    J (Hz) Hằng số tương tác tính
    bằng Hz
    NOESY Nuclear Overhauser Effect
    Spectroscopy
    Phổ NOESY
    UV Ultraviolet Spectroscopy Phổ tử ngoại
    δ (ppm) (ppm = part per million) Độ dịch chuyển hóa học
    tính bằng phần triệu
    s singlet q quartet dt double triplet
    d doublet quint quintet br broad
    t triplet dd double doublet m multiplet



    v

    Các dòng tế bào
    3T3, TIG-3 Normal cell Tế bào thường
    A2058 Human caucasian metastatic
    melanoma
    Khối u hắc tố ác tính ở
    người da trắng
    A2780 Human ovarian cancer Ung thư buồng trứng
    A549 Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi
    Bel-7402 Human hepatoma Ung thư gan
    BGC Human gastrocarcinoma Ung thư dạ dày
    H522 Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi
    HCT-8 Human colon carcinoma Ung thư ruột kết
    HeLa Human cervical adenocarcinoma Ung thư cổ tử cung
    Hep-G2 Human hepatocellular
    carcinoma
    Ung thư gan
    HL-60 Human promyelocytic leukemia Ung thư máu cấp tính
    Hs683 Human glioblastoma Ung thư não
    HT29 Human colon carcinoma Ung thư ruột kết
    HTC116 Human colon carcinoma Ung thư ruột kết
    K562 Chronic myelogenous leukemic Ung thư bạch cầu tuỷ
    KB Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô
    KLM-1 Human pancreatic cancer Ung thư tuyến tuỵ
    LNCaP Human prostate adenocarcinoma Ung thư tiền liệt tuyến
    LU-1 Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi
    MCF-7 Human breast adenocarcinoma Ung thư vú
    MDA-MB-231 Metastatic human breast cancer Ung thư vú
    MIA PaCa-2 Human pancreatic cancer Ung thư tuyến tuỵ
    MKN-7 Human gastrocarcinoma Ung thư dạ dày
    NCI-H446 Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi
    P-388 Lymphocytic leukemia Ung thư máu lympho
    PANC-1 Human pancreatic cancer Ung thư tuyến tuỵ
    PSN-1 Human pancreatic cancer Ung thư tuyến tuỵ
    SK-Mel-2 Human melanoma carcinoma Ung thư da
    SK-Mel-28 Human melanoma carcinoma Ung thư da
    SK-MES-1 Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi
    SW-480 Human colon adenocarcinoma Ung thư ruột kết
    T98G Human glioblastoma Ung thư não
    U251 Human glioblastoma Ung thư não



    vi

    Các ký hiệu viết tắt khác
    AGEs Advanced Glycosylation End
    Products
    Các sản phẩm của quá trình glycat
    hoá
    CTPT Công thức phân tử
    FI 50 Feeding Index 50% Chỉ số ức chế 50% sức ăn của côn
    trùng
    GI 50 Growth Inhibition 50% Nồng độ ức chế sự phát triển 50%
    IC 50 Inhibitory Concentration 50% Nồng độ ức chế 50%
    IC 90 Inhibitory Concentration 90% Nồng độ ức chế 90%
    IZD Inhibition Zone Diameter Đường kính vòng kháng khuẩn
    LC 100 Lethal Concentration 100 Nồng độ gây chết 100%
    LD 50 Lethal Dose 50 Liều độc cấp tính
    MBC Minimum Bactericidal
    Concentration
    Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu
    MEC Minimum Effective
    Concentration
    Nồng độ ảnh hưởng tối thiểu
    MIC Minimum Inhibitory
    Concentration
    Nồng độ ức chế tối thiểu
    Mp Melting point Điểm chảy
    OD Optical Density Mật độ quang
    PC Polyoxygenated Cyclohexene Đa oxy hóa của cyclohexene
    PC 50 Preferential Cytotoxic 50% Nồng độ ức chế 50% tế bào trong môi
    trường nuôi cấy không dinh dưỡng
    SI Selectivity Index Độ chọn lọc, được tính bằng tỉ số
    IC 50 /MIC
    n-BuOH n-Butanol Ac Acetoxyl
    CHCl 3 Chloroform Bz Benzoyl
    DMSO Dimethylsulfoxide OMe Methoxy
    EtOAc Ethyl acetate Ph Phenyl
    MeOH Methanol Et Ethyl
    SRB Sulforhodamine B Me Methyl
    TMS Tetramethylsilane THF Tetrahydrofuran
    WST-8 2-(2-Methoxy-4-nitrophenyl)-3-(4-nitrophenyl)-5-
    (2,4-disulfophenyl)-2H-tetrazolium
    THP Tetrahydropyran
    Ghi chú: Tên các hợp chất, lớp chất, nhóm thế, chức hóa học được viết theo
    nguyên bản Tiếng Anh để đảm bảo tính thống nhất và chính xác.


    vii

    DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
    Bảng 1.1. Hoạt tính gây độc tế bào của calamistrin A

    G (30, 31, 33

    37) trên
    các dòng tế bào ung thư KB, A-2780 và HCT-8 17
    Bảng 1.2. Hoạt tính gây độc tế bào của kweichowenol A

    B (218

    219), zeylenol
    (165) và uvarigranol G (185) trên các dòng tế bào ung thư phổi 18
    Bảng 1.3. Hoạt tính chống tăng sinh của uvaricin A

    B 19
    Bảng 1.4. Hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết ether dầu hỏa từ lá U. narum 21
    Bảng 1.5. Hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết methanol từ lá U. narum . 21
    Bảng 1.6. Hoạt tính kháng ký sinh trùng của demethoxymatteucinol (107) và
    afzeliindanone (295) . 23
    Bảng 4.1. Kết quả sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các cao chiết từ
    loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu 49
    Bảng 4.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGLE1 và hợp chất tham khảo . 55
    Bảng 4.3. Số liệu phổ NMR (CDCl 3 , CD 3 OD) của hợp chất UGLE1 61
    Bảng 4.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC4 và hợp chất tham khảo 63
    Bảng 4.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC5 và hợp chất tham khảo 64
    Bảng 4.6. Số liệu phổ
    13
    C-NMR (CDCl 3 , CDCl 3 & CD 3 OD, CD 3 OD, DMSO-d 6 )
    của hợp chất UGC5 66
    Bảng 4.7. Số liệu phổ
    1
    H-NMR (CDCl 3 , CDCl 3 & CD 3 OD, CD 3 OD, DMSO-d 6 )
    của hợp chất UGC5 . 67
    Bảng 4.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC6 và hợp chất tham khảo 69
    Bảng 4.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC8 và hợp chất tham khảo 71
    Bảng 4.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGC9 và hợp chất tham khảo 73
    Bảng 4.11. Số liệu phổ NMR phần aglycone của hợp chất UGW1 và hợp chất
    tham khảo . 76
    Bảng 4.12. Số liệu phổ NMR phần đường của hợp chất UGW1 và hợp chất
    tham khảo . 77
    Bảng 4.13. Số liệu phổ NMR phần aglycone của hợp chất UGW2 và hợp chất
    tham khảo . 80
    Bảng 4.14. Số liệu phổ NMR phần đường của hợp chất UGW2 và hợp chất
    tham khảo . 81

    viii

    Bảng 4.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGLW1 và hợp chất tham khảo 82
    Bảng 4.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGLW3 và hợp chất tham khảo 92
    Bảng 4.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC5 và hợp chất tham khảo 100
    Bảng 4.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC6 và hợp chất tham khảo 102
    Bảng 4.19. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC10 và hợp chất tham khảo 104
    Bảng 4.20. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC11 và hợp chất tham khảo 107
    Bảng 4.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCC12 và hợp chất tham khảo 108
    Bảng 4.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCE3BII và hợp chất tham khảo 109
    Bảng 4.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCE4BI và hợp chất tham khảo 111
    Bảng 4.24. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCE8 và hợp chất tham khảo 113
    Bảng 4.25. Số liệu phổ NMR của hợp chất UCE9 và hợp chất tham khảo 114
    Bảng 4.26. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFC1 và hợp chất tham khảo 116
    Bảng 4.27. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFC3B1 và hợp chất tham khảo . 118
    Bảng 4.28. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFE3A và hợp chất tham khảo . 120
    Bảng 4.29. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFE4A và hợp chất tham khảo . 121
    Bảng 4.30. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFE5B và hợp chất tham khảo . 130
    Bảng 4.31. Số liệu phổ NMR của hợp chất UFE7A và hợp chất tham khảo . 132
    Bảng 4.32. Thống kê các hợp chất được phân lập từ các loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá
    lớn và Bù dẻ râu . 133
    Bảng 4.33. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các chất phân lập từ Bù dẻ tía,
    Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu trên dòng tế bào LU-1 134
    Bảng 4.34. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của hợp chất UGLE1 và UGW2
    trên các dòng tế bào ung thư khác nhau . 136


    ix

    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Hình 2.1. Loài Bù dẻ tía: a. Cành mang hoa, b. Quả, c. Hạt 33
    Hình 2.2. Loài Bù dẻ lá lớn: a. Cành mang hoa, b. Quả, c. Hạt . 33
    Hình 2.3. Loài Bù dẻ râu: a. Cành, b. Quả, c. Hạt . 33
    Hình 3.1. Sơ đồ chiết các phân đoạn từ phần trên mặt đất của loài Bù dẻ tía . 39
    Hình 3.2. Sơ đồ phân lập các chất từ phân đoạn chloroform và phân đoạn nước
    của loài Bù dẻ tía . 40
    Hình 3.3. Sơ đồ phân lập các chất từ phân đoạn chloroform và phân đoạn ethyl
    acetate của loài Bù dẻ lá lớn 42
    Hình 3.4. Sơ đồ phân lập các chất từ phân đoạn chloroform và phân đoạn ethyl
    acetate của loài Bù dẻ râu 44
    Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ phần trên mặt đất của
    loài Bù dẻ tía 52
    Hình 4.2. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ lá cây Bù dẻ lá lớn . 52
    Hình 4.3. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ phần trên mặt đất của
    loài Bù dẻ râu . 53
    Hình 4.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGLE1 và hợp chất tham khảo . 54
    Hình 4.5. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UGLE1 54
    Hình 4.6. Phổ UV của hợp chất UGLE1 55
    Hình 4.7. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất UGLE1 . 55
    Hình 4.8. Phổ
    1
    H-NMR của hợp chất UGLE1 56
    Hình 4.9. Phổ
    1
    H-NMR giãn của hợp chất UGLE1 56
    Hình 4.10. Phổ
    13
    C-NMR của hợp chất UGLE1 . 57
    Hình 4.11. Phổ DEPT của hợp chất UGLE1 57
    Hình 4.12. Phổ HSQC của hợp chất UGLE1 . 58
    Hình 4.13. Phổ HMBC của hợp chất UGLE1 58
    Hình 4.14. Phổ COSY của hợp chất UGLE1 59
    Hình 4.15. Phổ NOESY của hợp chất UGLE1 . 59
    Hình 4.16. Phổ CD của hợp chất UGLE1 60
    Hình 4.17. Cấu trúc nhiễu xạ tia X của hợp chất UGLE1 60
    Hình 4.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC4 62

    x

    Hình 4.19. Tương tác HMBC, COSY (a) và cấu dạng (b) chính của hợp chất
    UGC4 . 62
    Hình 4.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC5 64
    Hình 4.21. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UGC5 . 64
    Hình 4.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC6 68
    Hình 4.23. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGC6 68
    Hình 4.24. Cấu dạng chính của hợp chất UGC6 69
    Hình 4.25. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC8 71
    Hình 4.26. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGC8 71
    Hình 4.27. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGC9 72
    Hình 4.28. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGW1 . 75
    Hình 4.29. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGW1 . 75
    Hình 4.30. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGW2 . 79
    Hình 4.31. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGW2 . 79
    Hình 4.32. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGLW1 . 82
    Hình 4.33. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UGLW1 . 82
    Hình 4.34. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGLW3 và hợp chất tham khảo 83
    Hình 4.35. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất UGLW3 84
    Hình 4.36. Phổ
    1
    H-NMR của hợp chất UGLW3 . 85
    Hình 4.37. Phổ
    1
    H-NMR giãn (a) của hợp chất UGLW3 . 85
    Hình 4.38. Phổ
    1
    H-NMR giãn (b) của hợp chất UGLW3 . 86
    Hình 4.39. Phổ
    13
    C-NMR của hợp chất UGLW3 86
    Hình 4.40. Phổ DEPT của hợp chất UGLW3 . 87
    Hình 4.41. Phổ HSQC của hợp chất UGLW3 87
    Hình 4.42. Phổ HSQC giãn (a) của hợp chất UGLW3 . 88
    Hình 4.43. Phổ HSQC giãn (b) của hợp chất UGLW3 . 88
    Hình 4.44. Phổ HMBC của hợp chất UGLW3 . 89
    Hình 4.45. Phổ HMBC giãn của hợp chất UGLW3 89
    Hình 4.46. Phổ COSY của hợp chất UGLW3 . 90
    Hình 4.47. Phổ NOESY của hợp chất UGLW3 . 90
    Hình 4.48. Phổ NOESY giãn của hợp chất UGLW3 . 91

    xi

    Hình 4.49. Sắc ký đồ HPLC của các dẫn xuất tolylthiocarbamoyl thiazolidine
    của D-glucose, L-glucose và phần đường trong hợp chất UGLW3 . 91
    Hình 4.50. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UGLW3 . 92
    Hình 4.51. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCC5 và chất tham khảo . 93
    Hình 4.52. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất UCC5 . 94
    Hình 4.53. Phổ
    1
    H-NMR của hợp chất UCC5 95
    Hình 4.54. Phổ
    1
    H-NMR giãn của hợp chất UCC5 95
    Hình 4.55. Phổ
    13
    C-NMR của hợp chất UCC5 . 96
    Hình 4.56. Phổ
    13
    C-NMR giãn của hợp chất UCC5 . 96
    Hình 4.57. Phổ DEPT của hợp chất UCC5 97
    Hình 4.58. Phổ HSQC của hợp chất UCC5 97
    Hình 4.59. Phổ HMBC của hợp chất UCC5 . 98
    Hình 4.60. Phổ HMBC giãn của hợp chất UCC5 . 98
    Hình 4.61. Phổ COSY của hợp chất UCC5 99
    Hình 4.62. Phổ NOESY của hợp chất UCC5 99
    Hình 4.63. Phổ NOESY giãn của hợp chất UCC5 100
    Hình 4.64. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UCC5 . 101
    Hình 4.65. Cấu trúc hoá học của hợp chất UCC6 103
    Hình 4.66. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UCC6 . 103
    Hình 4.67. Cấu trúc hoá học của hợp chất UCC10 105
    Hình 4.68. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCC11 106
    Hình 4.69. Tương tác HMBC, COSY và NOESY chính của hợp chất UCC11 . 106
    Hình 4.70. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCC12 108
    Hình 4.71. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCE3BII 110
    Hình 4.72. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCE4BI 111
    Hình 4.73. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCE8 112
    Hình 4.74. Tương tác HMBC chính của hợp chất UCE8 112
    Hình 4.75. Cấu trúc hóa học của hợp chất UCE9 115
    Hình 4.76. Tương tác HMBC chính của hợp chất UCE9 115
    Hình 4.77. Cấu trúc hóa học của hợp chất UFC1 116
    Hình 4.78. Cấu trúc hóa học của hợp chất UFC3B1 . 117

    xii

    Hình 4.79. Tương tác HMBC chính của hợp chất UFC3B1 . 117
    Hình 4.80. Cấu trúc hóa học của hợp chất UFE3A . 120
    Hình 4.81. Tương tác HMBC chính của hợp chất UFE3A . 120
    Hình 4.82. Cấu trúc hoá học của hợp chất UFE4A . 122
    Hình 4.83. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất UFE5B . 123
    Hình 4.84. Phổ IR của hợp chất UFE5B 123
    Hình 4.85. Phổ UV của hợp chất UFE5B 123
    Hình 4.86. Phổ
    1
    H-NMR của hợp chất UFE5B 124
    Hình 4.87. Phổ
    1
    H-NMR giãn (a) của hợp chất UFE5B 124
    Hình 4.88. Phổ
    1
    H-NMR giãn (b) của hợp chất UFE5B 125
    Hình 4.89. Phổ
    13
    C-NMR của hợp chất UFE5B . 125
    Hình 4.90. Phổ DEPT của hợp chất UFE5B 126
    Hình 4.91. Phổ HSQC của hợp chất UFE5B . 127
    Hình 4.92. Phổ HSQC giãn của hợp chất UFE5B . 127
    Hình 4.93. Phổ HMBC của hợp chất UFE5B 128
    Hình 4.94. Phổ HMBC giãn (a) của hợp chất UFE5B . 128
    Hình 4.95. Phổ HMBC giãn (b) của hợp chất UFE5B . 129
    Hình 4.96. Phổ COSY của hợp chất UFE5B 129
    Hình 4.97. Cấu trúc hoá học của hợp chất UFE5B và hợp chất tham khảo . 130
    Hình 4.98. Tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất UFE5B 131
    Hình 4.99. Cấu trúc hóa học của hợp chất UFE7A . 132
    Hình 4.100. Tương tác HMBC chính của hợp chất UFE7A . 132



    xiii

    DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
    Phụ lục 1. Cấu trúc hóa học của các hợp chất (1–305) được phân lập từ chi
    Uvaria PL1
    Phụ lục 2. Phổ NMR (CD 3 OD) và dữ kiện phổ nhiễu xạ tia X của hợp chất
    UGLE1 . PL13
    Phụ lục 3. Các phổ của hợp chất UGC4 PL19
    Phụ lục 4. Các phổ của hợp chất UGC5 PL24
    Phụ lục 5. Các phổ của hợp chất UGC6 PL36
    Phụ lục 6. Các phổ của hợp chất UGC8 PL44
    Phụ lục 7. Các phổ của hợp chất UGC9 PL50
    Phụ lục 8. Các phổ của hợp chất UGW1 PL54
    Phụ lục 9. Các phổ của hợp chất UGW2 PL60
    Phụ lục 10. Các phổ của hợp chất UGLW1 . PL66
    Phụ lục 11. Các phổ của hợp chất UCC6 . PL71
    Phụ lục 12. Các phổ của hợp chất UCC10 . PL77
    Phụ lục 13. Các phổ của hợp chất UCC11 . PL81
    Phụ lục 14. Các phổ của hợp chất UCC12 . PL87
    Phụ lục 15. Các phổ của hợp chất UCE3BII . PL91
    Phụ lục 16. Các phổ của hợp chất UCE4I . PL94
    Phụ lục 17. Các phổ của hợp chất UCE8 . PL97
    Phụ lục 18. Các phổ của hợp chất UCE9 . PL102
    Phụ lục 19. Các phổ của hợp chất UFC1 . PL106
    Phụ lục 20. Các phổ của hợp chất UFC3B1 PL109
    Phụ lục 21. Các phổ của hợp chất UFE3A PL113
    Phụ lục 22. Các phổ của hợp chất UFE4A PL117
    Phụ lục 23. Các phổ của hợp chất UFE7A PL119
    Phụ lục 24. Biên bản giám định mẫu thực vật PL123


    1

    MỞ ĐẦU
    Sự tác động của con người vào tự nhiên trong quá trình sinh sống và phát
    triển kinh tế làm cho môi trường ngày càng suy thoái, ảnh hưởng nghiêm trọng
    đến sức khỏe và sự phát triển bền vững của nhân loại. Cùng với thiên tai, tình
    trạng bệnh tật diễn biến ngày càng phức tạp và khó lường. Gần đây thế giới luôn
    phải đối mặt với những bệnh nguy hiểm và có khả năng lan rộng thành đại dịch ở
    quy mô toàn cầu. Có thể lấy một số ví dụ điển hình như HIV/AIDS, ung thư,
    viêm đường hô hấp cấp SARS, cúm gia cầm H 5 N 1 , cúm lợn H 1 N 1 , dịch Ebola .
    Thực tế đó thúc đẩy chúng ta luôn phải tìm kiếm các thuốc chữa bệnh mới, có
    hiệu quả cao hơn, tác dụng chọn lọc và giá thành rẻ hơn.
    Một trong những con đường hữu hiệu để tìm ra các chất có hoạt tính tiềm
    năng, có thể phát triển thành thuốc chữa bệnh là đi từ các hợp chất có nguồn gốc
    thiên nhiên. Các hợp chất này thường phù hợp với cơ thể sống, ít độc và thân
    thiện với môi trường nên có thể sử dụng trực tiếp để làm thuốc, hoặc làm các mô
    hình để nghiên cứu tổng hợp thuốc mới. Nhiều hợp chất có nguồn gốc tự nhiên
    đã được phát triển thành các loại thuốc chữa bệnh có hiệu quả cao như taxol,
    taxotere từ cây Thông đỏ (Taxus brevifolia); vinblastine, vincristine từ cây Dừa
    cạn (Catharanthus roseus); shikimic acid từ cây Đại hồi (Illicium verum);
    artemisinin từ cây Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua)
    Có hai hướng chính trong việc tìm kiếm các hoạt chất có hoạt tính sinh
    học đó là từ con đường sàng lọc tự nhiên và từ kinh nghiệm sử dụng cây thuốc
    của người dân địa phương. Tri thức bản địa đóng vai trò quan trọng trong tìm
    kiếm thuốc mới với việc giảm thiểu các chi phí sàng lọc ban đầu và các tác dụng
    đã được định hướng bởi quá trình nghiên cứu là chứng minh kinh nghiệm sử
    dụng của người dân.
    Quá trình điều tra và tìm hiểu kinh nghiệm chữa bệnh của đồng bào dân
    tộc Pako, Vân Kiều cho thấy một số loài thuộc chi Uvaria gồm Uvaria
    grandiflora Roxb. ex Hornem, Uvaria cordata (Dun.) Wall. ex Alston. và
    Uvaria fauveliana (Fin. & Gagnep.) Ast đã được sử dụng trong các bài thuốc
    chữa bệnh liên quan đến khối u ở địa phương. Các nghiên cứu ban đầu của chúng
    tôi cho thấy cao chiết methanol từ các loài trên thể hiện hoạt tính gây độc tế bào

    2

    in vitro đối với 6 dòng tế bào ung thư thử nghiệm, bao gồm LU-1 (ung thư phổi),
    KB (ung thư biểu mô), MDA-MB-231 (ung thư vú), Hep-G2 (ung thư gan), SW-
    480 (ung thư ruột kết) và MKN-7 (ung thư dạ dày). Hơn nữa, cho đến nay các
    loài Uvaria grandiflora, Uvaria cordata và Uvaria fauveliana ít được nghiên
    cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ở trong nước cũng như trên thế
    giới.
    Từ những lí do trên, chúng tôi đề xuất đề tài: “Nghiên cứu thành phần
    hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Uvaria L. - họ Na
    (Annonaceae)”. Đề tài được thực hiện với hai mục tiêu:
    1. Nghiên cứu để làm rõ thành phần hóa học chính của các loài U. grandiflora,
    U. cordata và U. fauveliana.
    2. Thử nghiệm hoạt tính sinh học của các phân đoạn và của hợp chất tách ra từ
    các loài trên để tìm kiếm các hoạt chất phục vụ cuộc sống.
     
Đang tải...