Tiến Sĩ Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học một số loài Ardisia thuộc họ Myrsinaceae ở Việt

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 19/10/17.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI CẢM ƠN
    Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Phạm Quốc
    Long và TS Nguyễn Thị Hồng Vân – những người Thầy đã giao đề tài và hướng
    dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án.
    Tôi xin chân chân thành cảm ơn Lãnh đạo, tập thể các cán bộ Học viện Khoa
    học và Công nghệ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luận án.
    Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, tập thể các Thầy, Cô, các nhà khoa học
    Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
    Việt Nam đã giảng dạy, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành các học
    phần, các chuyên đề và làm thực nghiệm trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại
    Viện. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị, em công tác tại phòng Hóa sinh Nông
    nghiệp và Tinh dầu - Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên, đã luôn chân thành,
    nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tôi làm thực
    nghiệm và học tập tại phòng.
    Tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Quốc Bình – Bảo tàng Thiên nhiên
    Việt Nam – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giúp đở tôi trong
    quá trình thu thập mẫu thực vật và giám định tên khoa học.
    Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Lãnh đạo Trường đại học Công nghiệp thành
    phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và
    công tác.
    Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã
    hỗ trợ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận án.
    Luận án được thực hiện với sự tài trợ kinh phí từ đề tài nghiên cứu cơ bản
    của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED), mã số đề tài
    104.01-2011.20 do TS. Nguyễn Thị Hồng Vân làm chủ nhiệm.
    Hà Nội, ngày tháng năm 2017
    Tác giả luận án


    Trịnh Anh Viên




    MỤC LỤC
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .I
    DANH MỤC BẢNG .III
    DANH MỤC HÌNH VII
    DANH MỤC PHỤ LỤC .IX
    MỞ ĐẦU .1
    Chương 1. TỔNG QUAN .3
    1.1. Đặc điểm hình thái và phân loại họ Đơn nem (Myrsinacea) và chi Ardisia ở
    Việt Nam .3
    1.1.1. Họ Đơn nem (Myrsinacea) .3
    1.1.2. Chi Ardisia 3
    1.1.2.1. Đặc điểm thực vật chung của chi Ardisia .4
    1.1.2.2. Các loài Ardisia phân bố ở Việt Nam .4
    1.2. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học về chi Ardisia
    trên thế giới .14
    1.2.1. Nghiên cứu thành phần hóa học về chi Ardisia trên thế giới 14
    1.2.1.1. Các hợp chất có khung tritecpen saponin 14
    1.2.1.2. Các hợp chất có khung quinone .20
    1.2.1.3. Các hợp chất có khung alkylphenol .23
    1.2.1.4. Các hợp chất có khung isocoumarin .25
    1.2.1.5. Các hợp chất có khung resorcinol 27
    1.2.1.6. Các hợp chất có khung flavonoid .29
    1.2.2. Tình hình nghiên cứu về hoạt tính sinh học của chi Ardisia trên thế
    giới 31
    1.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học chi Ardisia
    ở Việt Nam 37
    Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .40
    2.1. Đối tượng nghiên cứu 40
    2.1.1. Mẫu thực vật .40
    2.1.2. Một số đặc điểm thực vật của các loài Ardisia được nghiên cứu về thành phần
    hóa học trong khuôn khổ luận án 41

    2.1.2.1. Ardisia balansana Yang – Cơm nguội banlansa 41
    2.1.2.2. Ardisia splendens Pit – Cơm nguội rạng 41
    2.1.2.3. Ardisia insularis Mez – Cơm nguội đảo 41
    2.1.2.4. Ardisia incarnata Pit – Cơm nguội thắm .41
    2.1.3. Hình ảnh các mẫu thực vật 42
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 42
    2.2.1. Phương pháp xử lý và chiết mẫu .42
    2.2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất từ mẫu cây .43
    2.2.2.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) 43
    2.2.2.2. Sắc ký lớp mỏng điều chế 43
    2.2.2.3. Sắc ký cột (CC) 43
    2.2.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học 44
    2.2.4. Các phương pháp thử hoạt tính sinh học .44
    2.2.4.1. Phương pháp thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định 44
    2.2.4.2. Phương pháp thử hoạt tính kháng vi rút 45
    2.2.4.3. Phương pháp thử độ độc tế bào in vitro .46
    CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM 48
    3.1. Sàng lọc các đối tượng nghiên cứu theo định hướng hoạt tính kháng nấm,
    kháng khuẩn và gây độc tế bào .48
    3.1.1. Xử lý mẫu, tạo cao chiết metanol tổng 48
    3.1.2. Các mẫu cao chiết và ký hiệu 48
    3.2. Chiết tách, phân lập các hợp chất sạch 49
    3.2.1. Chiết tách, phân lập các hợp chất sạch từ rễ cây A. balansana .49
    3.2.1.1. Xử lý mẫu từ rễ cây A. balansana 49
    3.2.1.2. Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập được từ rễ cây A.
    balansana 51
    3.2.2. Chiết tách, phân lập các hợp chất sạch từ lá cây A. splendens 53
    3.2.2.1. Xử lý mẫu lá cây A. splendens .53
    3.2.2.2. Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập được từ lá cây A.
    splendens .55
    3.2.3. Chiết tách, phân lập các hợp chất sạch từ lá cây A. insularis 58
    3.2.3.1. Xử lý mẫu lá cây A. insularis .58

    3.2.3.2. Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập được từ lá cây A.
    insularis .61
    3.2.4. Chiết tách, phân lập các hợp chất từ lá cây A. incarnata .64
    3.2.4.1. Xử lý mẫu lá cây A. incarnata 64
    3.2.4.2. Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập từ lá cây A.
    incarnata .66
    Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 68
    4.1. Kết quả sàng lọc hoạt tính các cao chiết metanol tổng 68
    4.1.1. Kết quả sàng lọc hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn .68
    4.1.2. Sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào của các cao metanol tổng .68
    4.2. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập 69
    4.2.1. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập từ rễ cây cơm nguội balansa
    (A. balansana) .69
    4.2.1.1. Hợp chất AB-1 (angelicoidenol) 70
    4.2.1.2. Hợp chất AB-2 (axit gallic) .71
    4.2.1.3. Hợp chất AB-3 (metyl gallat) 72
    4.2.1.4. Hợp chất AB-4 (quercetin) 73
    4.2.1.5. Hợp chất AB-5 (myricitrin) 75
    4.2.1.6. Hợp chất AB-6 (rutin) 76
    4.2.2. Xác định cấu trúc hóa học của các chất phân lập được từ lá cây cơm nguội
    rạng (A. splendens) 79
    4.2.2.1. Hợp chất AS-1 (myricetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside) 79
    4.2.2.2. Hợp chất AS-2 (myricitrin) 84
    4.2.2.3. Hợp chất AS-3 (desmanthin-1) 84
    4.2.2.4. Hợp chất AS-4 (myricetin 3-O-(3"-O-galloyl)-α-L-
    rhamnopyranoside) .86
    4.2.2.5. Hợp chất AS-5 (quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranoside) .88
    4.2.2.6. Hợp chất AS-6 (quercetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside) 89
    4.2.2.7. Hợp chất AS-7 (catechin) 91
    4.2.2.8. Hợp chất AS-8 (benzyl O-β-D-glucopyranoside) .92
    4.2.2.9. Hợp chất AS-9 (2-phenylethyl O-β-D-glucopyranoside) 94
    4.2.2.10. Hợp chất AS-10 (3S, 5R, 6R, 9S-tetrahydroxymegastigman-7-

    ene) 95
    4.2.2.11. Hợp chất AS-11 (corilagin) 96
    4.2.2.12. Hợp chất AS-12 ((2S)-3-O-(9,12,15-octadecatrienoyl)-glyceryl-β-D-
    galactopyranoside) 98
    4.2.3. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ lá cây cơm nguội đảo
    (A.insularis) .101
    4.2.3.1. Hợp chất AI-1 (ardinsuloside) . 101
    4.2.3.2. Hợp chất AI-2 (bergenin) .109
    4.2.3.3. Hợp chất AI-3 (norbergenin) 111
    4.2.3.4. Hợp chất AI-4 (demethoxybergenin) .111
    4.2.3.5. Hợp chất AI-5 (4-O-galloylbergenin) 113
    4.2.3.6. Hợp chất AI-6 (myricitrin) .114
    4.2.3.7. Hợp chất AI-7 (myricetin 3-O-(3''-O-galloyl)-α-L-
    rhamnopyranoside) .114
    4.2.3.8. Hợp chất AI-8 (desmathine-2) .114
    4.2.3.9. Hợp chất AI-9 (quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranoside) . 116
    4.2.3.10. Hợp chất AI-10 (3-O-galloylepicatechin) . 116
    4.2.3.11. Hợp chất AI-11 (3-O-galloyl-3'-methoxyepicatechin) 118
    4.2.3.12. Hợp chất AI-12 (axit gallic) 119
    4.2.3.13. Hợp chất AI-13 (metyl gallat) .119
    4.2.3.14. Hợp chất AI-14 ((3S, 5R, 6R, 7E, 9S)-megastigman-7-ene-3,5,6,9-tetrol 3-
    O-β-D-glucopyranoside) 120
    4.2.4. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ lá cây cơm nguội thắm (Ardisia
    incarnata) 122
    4.2.4.1. Hợp chất AInc-1 (myricitrin) .122
    4.2.4.2. Hợp chất AInc-2 (quercitrin) .122
    4.2.4.3. Hợp chất AInc-3 (afzeline) .123
    4.2.4.4. Hợp chất AInc-4 (3S, 5R, 6R, 9S-tetrahydroxymegastigman-7-
    ene. ) 124
    4.2.4.5. Hợp chất AInc-5 ((3S,5R,6R,7E,9S)-megastigman-7-ene-3,5,6,9-tetrol 3-O-
    β-D-glucopyranoside) .124
    4.2.4.6. Hợp chất AInc-6 ((2S)-3-O-(9, 12, 15-octadecatrienoyl)-glyceryl-β-D-

    galactopyranoside) 125
    4.2.4.7. Hợp chất AInc-7 (angelicoidenol) .125
    4.2.4.8. Hợp chất AInc-8 (axit gallic) .125
    4.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học một số hợp chất phân lập được . . .131
    4.3.1. Hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn 131
    4.3.2. Hoạt tính kháng virut Coxsackie A16 .131
    4.3.3. Hoạt tính gây độc tế bào .133
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 135
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 138
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .140









    I

    DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
    Ký hiệu Tiếng Anh Diễn giải
    NMR Nuclear Magnetic Resonance Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
    1
    H-NMR
    Proton Magnetic Resonance
    spectroscopy
    Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
    proton
    13
    C-NMR
    Carbon 13 Nuclear Magnetic
    Resonance spectroscopy
    Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
    cacbon 13
    DEPT
    Distortionless Enhancement by
    Polarisation
    Phổ DEPT
    HMBC
    Heteronuclear Multiple Bond
    Correlation
    Phổ tương tác dị hạt nhân qua
    nhiều liên kết
    HSQC
    Heteronuclear Single Quantum
    Coherence
    Phổ tương tác dị hạt nhân trực
    tiếp H→C
    COSY Corrrlated Spectroscopy Phổ COSY
    NOESY
    Nuclear Overhauser Effect
    Spectroscopy
    Phổ NOESY
    ESI-MS
    Electron Spray Ionization Mass
    Spectra
    Phổ khối lượng ion hóa phun
    mù điện tử
    TMS Tetramethylsilane
    DMSO Dimethyl sulfoxide
    STT Số thứ tự
    MeOH Methanol
    EtOAc Ethylacetate
    EC 50 Effective Concentration at 50%
    Nồng độ gây tác động sinh học
    cho 50% đối tượng thử nghiệm.
    IC 50 Inhibitory Concentration at 50%
    Nồng độ ức chế 50% đối tượng
    thử nghiệm
    MIC Minimum Inhibitory Concentration Nồng độ ức chế tối thiểu
    SRB Sulforhodamine B
    TCA Tricloacetic acid Axit tricloaxetic
    DMEM
    Dulbecco’s Modified Eagle
    Medium
    Môi trường nuôi cấy tế bào
    CS% Cell survival % % tế bào sống sót II

    KB Human epidemic carcinoma Ung thư biểu mô
    LU-1 Human lung carcinoma Ung thư phổi
    MCF7 Human breast carcinoma Ung thư vú
    Hep- G2 Hepatocellular carcinoma Ung thư gan
    LNCaP
    Hormone dependent human
    prostate carcinoma
    Ung thư tuyến tiền liệt
    A-549 Human lung cancer Ung thư phổi
    HT-29 Human colon cancer Ung thư đại tràng
    OVCAR Human ovarian cancer Ung thư buồng trứng
    δ H Proton chemical shift
    Độ dịch chuyển hóa học của
    proton
    δ C Carbon chemical shift
    Độ dịch chuyển hóa học của
    carbon
    s: Singlet d: Doublet t: Triplet q: Quartet
    m: Multiplet dd: double doublet
















    III

    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1. Các loài Ardisia ở Việt Nam được sử dụng làm thuốc trong dân gian .4
    Bảng 1.2. Các loài Ardisia khác phân bố ở Việt Nam 9
    Bảng 1.3. Một số tritecpen saponin phân lập từ cây A. crispa và A. crenata .14
    Bảng 1.4. Một số tritecpen saponin phân lập từ loài A. crenata .15
    Bảng 1.5: Cấu trúc các ardisicrenoside (O-Q) phân lập từ rễ cây A.crenata 16
    Bảng 1.6. Các tritecpen saponin phân lập từ rễ loài A. japonica 17
    Bảng 1.7. Một số tritecpen saponin phân lập từ loài A. mamillata và A.
    gigantifolia 19
    Bảng 1.8. Các hợp chất có khung quinone phân lập từ loài A. japonica 20
    Bảng 1.9. Các hợp chất có khung quinon phân lập từ loài A. virens 21
    Bảng 1.10. Các ardisiaquinone (A-I) phân lập từ loài A. siebildii và A.
    teysmanniana 21
    Bảng 1.11. Các ardisiaquinone (J-P) phân lập từ loài A. kivuensis .22
    Bảng 1.12. Các hợp chất có khung alkylphenol phân lập từ loài A. virens 23
    Bảng 1.13. Các dẫn xuất bergenin phân lập từ loài A. crenata và A. colorata .25
    Bảng 1.14. Các dẫn xuất bergenin phân lập từ loài A. gigantifolia 26
    Bảng 1. 15. Các hợp chất có khung resorcinol phân lập từ loài A. brevicaulis 27
    Bảng 1.16. Các dẫn xuất resorcinol phân lập từ rễ cây A. cornudentata 28
    Bảng 1.17. Một số hợp chất có khung flavonoid phân lập từ A. corolata 29
    Bảng 2.1. Mẫu các loài Ardisia đã được thu thập để sử dụng trong nghiên
    cứu .40
    Bảng 3.1. Danh sách các cao chiết metanol tổng thu được .48
    Bảng 4.1. Hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các cao chiết metanol
    tổng 68
    Bảng 4.2. Hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các cao chiết metanol tổng 69
    Bảng 4.3. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AB-1 và số liệu
    tham khảo 71
    Bảng 4.4. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AB-2 và số liệu
    tham khảo 72
    Bảng 4.5. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AB-3 và số liệu
    tham khảo 72 IV

    Bảng 4.6. Các dữ liệu phổ
    1
    H và
    13
    C-NMR của hợp chất AB-4 và số liệu tham
    khảo .74
    Bảng 4.7. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AB-5 và số liệu
    tham khảo 75
    Bảng 4.8. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AB-6 và số liệu
    tham khảo 77
    Bảng 4.9. Các dữ liệu phổ
    1
    H và
    13
    C-NMR của hợp chất AS-1 và số liệu tham
    khảo .83
    Bảng 4.10. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AS-3 và số liệu
    tham khảo 85
    Bảng 4.11. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR,
    13
    C-NMR của hợp chất AS-4 và số liệu tham
    khảo .87
    Bảng 4.12. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR,
    13
    C-NMR của hợp chất AS-5 và số liệu tham
    khảo .88
    Bảng 4.13. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR,
    13
    C-NMR của hợp chất AS-6và số liệu tham
    khảo .90
    Bảng 4.14. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR,
    13
    C-NMR của hợp chất AS-7 và số liệu tham
    khảo .91
    Bảng 4.15. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR,
    13
    C-NMR của hợp chất AS-8 và số liệu tham
    khảo .93
    Bảng 4.16. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AS-9 và số liệu
    tham khảo 94
    Bảng 4.17. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AS-10 và số liệu
    tham khảo 96
    Bảng 4.18. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AS-11 và số liệu
    tham khảo 97
    Bảng 4.19. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AS-12 và số liệu
    tham khảo 99
    Bảng 4.20. Dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AI-1 và số liệu tham
    khảo . 107
    Bảng 4.21. Dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AI-2 và số liệu tham
    khảo . 110 V

    Bảng 4.22. Dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AI-3 và số liệu tham
    khảo . . .111
    Bảng 4.23. Dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AI-4 và số liệu tham
    khảo . 112
    Bảng 4.24. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AI-5 và số liệu
    tham khảo 113
    Bảng 4.25. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AI-8 và số liệu
    tham khảo 115
    Bảng 4.26. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AI-10 và số liệu
    tham khảo 117
    Bảng 4.27. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AI-11 và số liệu
    tham khảo 119
    Bảng 4. 28. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AI-14 và tài liệu
    tham khảo 121
    Bảng 4.29. Các dữ liệu phổ
    1
    H-NMR và
    13
    C-NMR của hợp chất AInc-3 và số liệu
    tham khảo 123
    Bảng 4.30. Tổng hợp cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được . . 126
    Bảng 4.31. Hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của một số hợp chất phân lập
    được .131
    Bảng 4. 32. Hoạt tính kháng virut của một số hợp chất phân lập được 133
    Bảng 4.33. Hoạt tính gây độc tế bào của một số hợp chất phân lập được ở nồng độ
    độ thử nghiệm 100 àM 133
    Bảng 4.34. Hoạt tính gây độc tế bào của hợp chất mới AI-1 134
    Bảng 4.34. Hoạt tính gây độc tế bào của một số hợp chất phân lập được . 134







    VI

    DANH MỤC HÌNH
    Hình 2.1. Ảnh của 9 mẫu Ardisia nghiên cứu .42
    Hình 3.1. Sơ đồ phân lập chất sạch của cao chiết etyl axetat và cặn nước từ rễ cây A.
    balansana 50
    Hình 3.2. Sơ đồ phân lập chất sạch của cao chiết chloroform từ rễ cây A.
    balansana 51
    Hình 3.3. Sơ đồ phân lập chất của cao chiết n-hexan và etyl axetat từ lá cây A.
    splendens .54
    Hình 3.4. Sơ đồ phân lập chất của cặn nước từ lá cây A. splendens .55
    Hình 3.5. Sơ đồ phân lập chất của cao etyl axetat từ lá cây A. insularis 60
    Hình 3.6. Sơ đồ phân lập chất của cặn nước từ lá cây A. insularis .60
    Hình 3.7. Sơ đồ phân lập chất của cao chiết etyl axetat từ lá cây A. incarnata 69
    Hình 3.8. Sơ đồ phân lập chất của cặn nước từ lá cây A. incarnata .65
    Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của các hợp chất AB-1 66
    Hình 4.2. Cấu trúc hóa học của hợp chất AB-2 71
    Hình 4.3. Cấu trúc hóa học của hợp chất AB-3 72
    Hình 4.4. Cấu trúc hoa học của hợp chất AB-4 73
    Hình 4.5. Cấu trúc hóa học của hợp chất AB-5 76
    Hình 4.6. Cấu trúc hóa học của hợp chất AB-6 78
    Hình 4.7. Phổ
    1
    H-NMR của hợp chất AS-1 79
    Hình 4.8. Phổ
    13
    C-NMR của hợp chất AS-1 .79
    Hình 4.9. Phổ HSQC của hợp chất AS-1 81
    Hình 4.10. Phổ HMBC của hợp chất AS-1 .81
    Hình 4.11. Phổ COSY của hợp chất AS-1 82
    Hình 4.12. Phổ khối lượng phân giải cao HR-ESI-MS của hợp chất AS-1 82
    Hình 4.13. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-1 .84
    Hình 4.14.Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-3 86
    Hình 4.15. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-4 .88
    Hình 4.16. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-5 .89
    Hình 4.17.Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-6 91
    Hình 4.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-7 .92
    Hình 4.19. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-8 .94 VII

    Hình 4.20. Cấu trúc hóa học của các hợp chất AS-9 và AS-10 95
    Hình 4.21. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-11 .98
    Hình 4.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất AS-12 . 100
    Hình 4.23.Phổ
    1
    H-NMR của hợp chất AI-1 . .102
    Hình 4.24.Phổ
    13
    C-NMR của hợp chất AI-1 . 102
    Hình 4.25. Phổ DEPT của hợp chất AI-1 .103
    Hình 4.26.Phổ HSQC của hợp chất AI-1 . .103
    Hình 4.27.Phổ HMBC của hợp chất AI-1 .104
    Hình 4.28. Phổ ROESY của hợp chất AI-1 105
    Hình 4.29. Phổ COSY của hợp chất AI-1 . 106
    Hình 4.30. Phổ khối lượng phân giải cao HR-ESI-MS của hợp chất AI-1 .106
    Hình 4.31 Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-1 . . .108
    Hình 4.32. Các tương tác HMBC và COSY của hợp chất AI-1 . 108
    Hình 4.33. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-2 và AI-3 . .110
    Hình 4.34. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-4 và AI-5 . .113
    Hình 4.35. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-8 116
    Hình 4.36. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-10 và AI-11 .118
    Hình 4.37. Cấu trúc hóa học của hợp chất AI-14 . 121
    Hình 4.38. Cấu trúc hóa học của hợp chất AInc-3 .124
    Hình 4.39 . Hình ảnh các tế bào Vero nhiễm virut CA16 được điều trị bằng các hợp
    chất AS-2, AS-3, AS-11 và ribavirin 132









    VIII

    DANH MỤC PHỤ LỤC
    Phụ lục 1. Các phổ của angelicoidenol (AB-1) PL1
    Phụ lục 2. Các phổ của axit gallic (AB-2) PL4
    Phụ lục 3. Các phổ của methyl gallat (AB-3) .PL6
    Phụ lục 4. Các phổ của quercetin (AB-4) .PL8
    Phụ lục 5. Các phổ của myricitrin (AB-5) PL9
    Phụ lục 6. Các phổ của rutin (AB-6) PL12
    Phụ lục 7. Các phổ của myricitrin (AS-2) PL15
    Phụ lục 8. Các phổ của Desmanthin-1(AS-3) PL17
    Phụ lục 9. Các phổ của Myricetin 3-O-(3"-O-galloyl)α-L-rhamnopyranoside
    (AS4) PL20
    Phụ lục 10. Các phổ của Quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranoside (AS-5) PL23
    Phụ lục 11. Các phổ của Quercetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside (AS-
    6) .PL25
    Phụ lục 12. Các phổ của Catechin (AS-7) PL28
    Phụ lục 13. Các phổ của Benzyl O-β-D-glucopyranoside (AS-8) . PL30
    Phụ lục 14. Các phổ của 2-phenylethyl O-β-D-glucopyranoside (AS-9) .PL32
    Phụ lục 15. Các phổ của 3S,5R,6R,9S-tetrahydroxymegastigman-7-ene (AS-
    10) .PL35
    Phụ lục 16. Các phổ của Corilagin (AS-11) .PL38
    Phụ lục 17. Các phổ của (2S)-3-O-(9, 12,15-octadecatrienoyl)-glyceryl-β-D-
    galactopyranoside (AS-12) .PL42
    Phụ lục 18. Các phổ của bergenin (AI-2) .PL45
    Phụ lục 19. Các phổ của norbergenin (AI-3) .PL48
    Phụ lục 20. Các phổ của Demethoxybergenin (AI-4) PL50
    Phụ lục 21. Các phổ của 4-O-galloylbergenin (AI-5) PL53
    Phụ lục 22. Các phổ của myricitrin (AI-6) .PL56
    Phụ lục 23. Các phổ của myricetin 3-O-(3''-O-galloyl)-α-L-rhamnopyranoside(AI-
    7) .PL59
    Phụ lục 24. Các phổ của Desmathin-2 (AI-8) PL62
    Phụ lục 25. Các phổ của quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranoside (AI-9) PL65 IX

    Phụ lục 26. Các phổ của 3-O-Galloylepicatechin (AI-10) .PL68
    Phụ lục 27. Các phổ của 3-O-Galloyl-3'-methoxyepicatechin (AI-11) PL69
    Phụ lục 28. Các phổ axit gallic (AI-12) .PL72
    Phụ lục 29. Các phổ metyl gallat (AI-13) PL74
    Phụ lục 30. Các phổ của (3S,5R,6R,7E,9S)-megastigman-7-ene-3,5,6,9-tetrol 3-O-β-
    D-glucopyranoside (AI-14) PL76
    Phụ lục 31. Các phổ của quercitrin (AInc-2) .PL79
    Phụ lục 32. Các phổ của afzaline (AInc-3) PL81
    Phụ lục 33. Các phổ dãn của Myricetin 3,7-di-O-α-L-rhamnopyranoside (AS-
    1) .PL84
    Phụ lục 34. Các phổ dãn của Ardinsuloside (AI-1) .PL86












    1


    MỞ ĐẦU

    Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa, đa dạng về địa hình, thổ nhưỡng và
    đặc trưng khí hậu khác nhau giữa các vùng miền. Đây là điều kiện thuận lợi để các
    loài sinh vật phát triển đa dạng về số lượng các loài, phong phú về chủng loại, trong
    đó có nhiều loài thực vật được sử dụng làm thuốc trong dân gian.
    Họ Đơn nem (Myrsinaceae) là một họ thực vật khá lớn, bao gồm 50 chi và
    khoảng 1400 loài, được phân bố rộng rãi trên thế giới, nhất là ở các nước có khí hậu
    ôn đới và nhiệt đới. Trong đó, chi Cơm nguội (Ardisia) có khoảng 400-500 loài [1].
    Kết quả nghiên cứu tài liệu cho thấy các loài Ardisia có nhiều hoạt tính sinh học rất
    đáng quý, như: hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn, kháng virut, hoạt tính chống oxi
    hóa, chống lao, antileishmania, chống đái tháo đường, bảo vệ thần kinh, bảo vệ tim
    mạch, chống loãng xương và đặc biệt là hoạt tính gây độc tế bào, chống ung thư rất
    tốt. Các hợp chất đã được phân lập từ một số loài Ardisia có cấu trúc phong phú,
    bao gồm các tritecpen saponin, benzoquinon, flavonoid, alkylphenolic, các dẫn xuất
    của bergenin, các dẫn xuất của resorcinol , trong đó có nhiều chất có cấu trúc mới.
    Ở Việt Nam, họ Đơn nem có khoảng 140 loài và được phân thành 6 chi (gồm
    có: Ardisia, Embelia, Maesa, Aegyceras, Rapanea và Myrsine) phân bố rộng ở Việt
    Nam, nhất là ở các vùng đồng bằng trung du. Chi Ardisia có khoảng 101 loài [5],
    các nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài thực vật này
    còn hạn chế ở Việt Nam, chúng chỉ mới được sử dụng trong phạm vi dân gian để
    chữa bệnh. Các loài trong chi Ardisia thường có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu
    thũng và được sử dụng để chữa các bệnh viêm khớp, đòn ngã tổn thương, sưng đau
    hầu họng, trị tiêu chảy, lậu, sốt rét, viêm ruột, loét dạ dày, mụn nhọt ghẻ lở và trị
    các bệnh về gan [2, 4]. Vì vậy, với mong muốn tìm kiếm các hoạt chất ứng dụng
    trong Y-Dược từ nguồn dược liệu Việt Nam, chúng tôi đã chọn các loài thuộc chi
    Cơm nguội (Ardisia), họ Đơn nem (Myrsinaceae) làm đối tượng nghiên cứu cho đề
    tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học một số loài Ardisia
    thuộc họ Myrsinaceae ở Việt Nam”.
    2

    Mục tiêu của đề tài:
    1. Phân lập các hợp chất sạch từ một số loài Ardisia thu hái ở Việt Nam.
    2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được.
    3. Thăm dò hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn, kháng virus và hoạt tính gây
    độc tế bào của một số hợp chất phân lập được.
     
Đang tải...