Tiến Sĩ Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài lá kim: Pinus dalatensis, Pinus kes

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 19/10/17.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI CẢM ƠN

    Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công
    nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý
    báu của thầy cô, các nhà khoa học cũng như đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
    Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Thị Thủy
    và TS. Nguyễn Thanh Tâm là những người đã hướng dẫn tận tình, chu đáo và tạo mọi
    điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án.
    Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Phòng Nghiên cứu hợp chất thiên nhiên,
    Phòng Tổng hợp hữu cơ, Viện Hóa học đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình làm
    luận án.
    Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Học viện Khoa học và Công
    nghệ, lãnh đạo Viện Hóa học, bộ phận đào tạo Phòng Quản lý tổng hợp đã tạo điều kiện
    và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
    Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học Khánh Hòa, trưởng Khoa
    cùng cán bộ của Khoa Tự nhiên và Công nghệ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
    trong thời gian làm luận án.
    Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới GS.TSKH. Trần Văn Sung đã có những định
    hướng xây dựng nền móng ban đầu cho tôi trên con đường học tập và nghiên cứu khoa
    học.
    Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên tôi
    hoàn thành luận án.
    Tôi xin trân trọng cảm ơn !
    Hà Nội, ngày tháng năm 2017
    Tác giả luận án


    Nguyễn Hoàng Sa
    i

    MỤC LỤC
    MỤC LỤC . i
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT . iv
    DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG . vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH . viii
    PHỤ LỤC ix
    MỞ ĐẦU 1
    Chương 1. TỔNG QUAN 3
    1.1. Tổng quan về các loài nghiên cứu 3
    1.1.1. Thông đà lạt (Pinus dalatensis) 3
    1.1.2. Thông ba lá (Pinus kesiya) . 3
    1.1.3. Thông tre lá dài dài (Podocarpus neriifolius) 4
    1.2. Tình hình nghiên cứu về hóa học một số loài thuộc chi Pinus . 5
    1.2.1. Nghiên cứu về thành phần tinh dầu từ chi Pinus . 5
    1.2.2. Các hợp chất terpenoid từ chi Pinus 6
    1.2.3. Các hợp chất flavonoid từ chi Pinus . 14
    1.2.4. Các hợp chất lignan từ chi Pinus . 17
    1.2.5. Các hợp chất khác từ chi Pinus 19
    1.3. Một số nghiên cứu về thành phần hóa học của Thông ba lá . 20
    1.4. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của các chất phân lập từ các loài thuộc chi
    Pinus 20
    1.4.1. Hoạt tính kháng viêm và giảm đau 21
    1.4.2. Hoạt tính ức chế các khối u và kháng ung thư . 22
    1.4.3. Hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm 24
    1.4.4. Hoạt tính chống oxi hóa . 26
    1.4.5. Hoạt tính kháng virus và một số hoạt tính khác . 27
    1.5. Tình hình nghiên cứu về hóa học và hoạt tính sinh học một số loài thuộc chi
    Podocarpus. 28
    1.6. Tình hình nghiên cứu về hóa học của loài thông tre lá dài (Podocarpus
    neriifolius) . 39
    Chương 2. THỰC NGHIỆM 42
    ii

    2.1. Thu hái mẫu cây và xác định tên khoa học . 42
    2.2. Phương pháp xử lý và chiết mẫu . 42
    2.3. Phương pháp khảo sát, phân tách và tinh chế các hợp chất từ mẫu thực vật 42
    2.4. Phương pháp xác định cấu trúc . 43
    2.5. Phương pháp thử một số hoạt tính sinh học 43
    2.6. Hóa chất và thiết bị . 46
    2.7. Quy trình chiết và thu các chiết xuất từ các loài thực vật nghiên cứu 47
    2.8. Phân lập chất từ các chiết xuất 48
    2.8.1. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông đà lạt . 48
    2.8.2. Phân lập các chất từ chiết xuất n-butanol của gỗ Thông đà lạt 49
    2.8.3. Phân lập các chất từ chiết xuất n-hexane của lá Thông đà lạt . 49
    2.8.4. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của lá Thông đà lạt 50
    2.8.5. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của rễ Thông ba lá . 51
    2.8.6. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông tre lá dài 52
    2.9. Dữ kiện phổ của các chất tách được . 60
    Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . 70
    3.1. Các chất được phân lập từ Thông đà lạt (Pinus dalatensis) . 70
    3.1.1. Chất TT1: Caryolane-1β,9β-diol . 70
    3.1.2. Hỗn hợp TT2 . 71
    3.1.3. Chất TT3: 15-Methoxypinusolidic acid 73
    3.1.4. Chất TT4: Lambertianic acid 75
    3.1.5. Chất TT5: 8(17), 13-ent-Labdadien-15→16-lactone-19-oic acid . 77
    3.1.6. Chất TT6: Isopimaric acid . 78
    3.1.7. Chất TT12: 3β-Hydroxy-14-serraten-21-one 79
    3.1.8. Chất TF1: Pinocembrin 81
    3.1.9. Chất TF2: Chrysin . 82
    3.1.10. Chất TF3: Pinostrobin 83
    3.1.11. Chất TF4: (+) Catechin 84
    3.1.12. Chất TF5: Kaempferol . 85
    iii

    3.1.13. Chất TF7: Kaempferol 3-O-(3′′,6′′-di-O-E-p-coumaroyl)-β-D-glucopyrano-
    side . 86
    3.1.14. Chất TP1: Dihydropinosylvin 89
    3.1.15. Chất TP2: Dihydropinosylvin 5-methyl ether . 89
    3.1.16. Chất TP3: 3-Hydroxy-5-methoxystilbene . 90
    3.1.17. Hỗn hợp TP5 90
    3.1.18. Chất TP6: Vanillic acid 4-(-β-D-glucopyranoside) . 92
    3.1.19. Chất TL1: (+) Lariciresinol . 94
    3.1.20. Chất TL3: Cedrusin-4-O-β-D-glucopyranoside 95
    3.1.21. Chất TS1: β-Sitosterol 97
    3.1.22. Chất TS2: Daucosterol . 98
    3.2. Các chất được phân lập từ Thông ba lá (Pinus kesiya) . 99
    3.2.1. Chất TT11: 7-Oxo-15-hydroxydehydroabietic acid 99
    3.2.2. Chất TF6: 3′-O-Methylcatechin 7-O-β-D-glucopyranoside 101
    3.2.3. Chất TP4: Resveratrol-3-O-β-D-glucoside. . 102
    3.2.4. Chất TP7: 3,4-Dimethoxyphenyl 2-O-(3-O-methyl-α-L-rhamnopyranosyl) -β-
    D-glucopyranoside . 103
    3.2.5. Chất TL2: Cedrusin . 105
    3.3. Các chất được phân lập từ Thông tre lá dài (Podocarpus neriifolius) 105
    3.3.1. Chất TT7: Totarol 105
    3.3.2. Chất TT8: Totarol-19-carboxylic acid . 106
    3.3.3. Chất TT9: Inumakiol D . 107
    3.3.4. Chất TT10: Macrophyllic acid . 108
    3.4. Hoạt tính sinh học của một số chất sạch . 111
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 116
    DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 119
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 120


    iv

    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
    Các phương pháp sắc ký
    CC Column Chromatography Sắc ký cột thường
    GFC Gel filtration chromatography Sắc ký lọc Gel
    TLC Thin Layer Chromatography Sắc ký bản mỏng
    Các phương pháp phổ
    1 H-NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance
    Spectroscopy
    Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
    1 H

    13 C-NMR Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance
    Spectroscopy
    Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
    carbon 13
    COSY
    Correlation Spectroscopy
    Phổ tương tác hai chiều 1 H-
    1 H
    DEPT Distortionless Enhancement by Polarisa-
    tion Transfer
    Phổ DEPT
    ESI-MS Electron Spray Ionization Mass Spec-
    trometry
    Phổ khối ion hóa phun mù
    điện tử
    HR-ESI-MS High Resolution - Electron Spray Ioniza-
    tion - Mass Spectrometry
    Phổ khối phân giải cao ion
    hóa phun mù điện tử
    HMBC
    Heteronuclear Multiple Bond Correlation
    Phổ tương tác dị hạt nhân
    qua nhiều liên kết
    s: singlet d: doublet t: triplet q: quartet
    m: multiplet brs: broad singlet brd: broad doublet
    dd: doublet of doublets ddd: doublet of doublet of doublets
    td: triplet of doublets dt: doublet of triplets

    HSQC Heteronuclear Single Quantum
    Coherence
    Phổ tương tác dị hạt nhân
    qua một liên kết
    IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại
    NOESY Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy Phổ NOESY
    Các dòng tế bào
    9-KB Human epidermoid carcinoma
    Ung thư biểu mô họng ở
    người
    26-L5 Murine colon carcinoma Ung thư ruột kết ở chuột
    A-431 Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô ở người
    A-549 Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi ở người
    v

    Bel-7402 Human hepatoma Ung thư gan ở người
    DU-145 Human prostate adenocarcinoma
    Ung thư tuyến tiền liệt ở
    người
    HeLa HeLa cell line Tế bào ung thư Hela
    Hep-G2 Human hepatocellular carcinoma Ung thư gan ở người
    HL-60 Human promyelocytic leukemia
    Ung thư máu cấp tính ở
    người
    HT-1080 Human fibrosarcoma
    bào ung thư biểu mô liên kết
    di căn ở người
    KB Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô ở người
    L-929 Mouse fibroblast
    Ung thư biểu mô liên kết sợi
    ở chuột
    LNCaP Human prostate adenocarcinoma
    Ung thư tuyến tiền liệt ở
    người
    LU Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi ở người
    MCF-7 Human breast adenocarcinoma Ung thư vú ở người
    NCI-H292 Human lung mucoepidermoid
    Ung thư biểu mô phổi ở
    người
    OCI-AML Acute Myeloid Leukemia cells
    Tế bào ung thư bạch cầu
    myeloid cấp tính
    P-388 Lymphocytic leukemia
    Ung thư máu lympho
    (Ung thư bạch cầu)
    PC-3 Human prostate adenocarcinoma
    Ung thư tuyến tiền liệt ở
    người
    SK-LU-1 Human Caucasian Lung adenocarcinoma Ung thư phổi ở người
    SK-N-SH Human neuroblastoma cell line
    U nguyên bào thần kinh ở
    người
    SMMC-
    7721
    Human hepatocarcinoma
    Ung thư biểu mô tế bào gan
    ở người
    T-47D Human ductal breast epithelial tumor Ung thư vú ở người
    U-397 Human leukemic monocyte lymphoma Ung thư máu ở người
    Các viết tắt khác
    COX-2 Cyclooxygenase-2 Enzym cyclooxygenase-2
    CTPT Công thức phân tử
    EBV Epstein-Barr Virus Virus Epstein-Barr
    ED 50 Effective Dose
    Liều tác dụng tối đa trên 50%
    đối tượng thử
    vi


    FIV Feline immunodeficiency virus
    Virus gây suy giảm miễn
    dịch ở động vật họ mèo
    HSV Herpes simplex virus Virus Herpes simplex
    HIV Human immunodeficiency virus
    Virus gây suy giảm miễn
    dịch ở người
    IC 50 Inhibitory Concentration 50%
    Nồng độ ức chế 50% đối
    tượng thử
    LD 50 Lethal Dose 50 Liều gây chết 50% thú thử
    MIC Minimum Inhibitory Concentration Nồng độ ức chế tối thiểu
    MMTV Mouse mammary tumour virus
    Chủng virus gây ung thư vú
    ở chuột
    OD Optical Density Mật độ quang
    ROS Reactive oxygen species
    Những phần tử hoạt động
    chứa Oxygen
    mp Melting point Điểm nóng chảy

    n-BuOH n-Butanol Ac Acetoxyl
    CDCl 3 Chloroform deuteri (d) Bz Benzoyl
    DCM Dichloromethane OMe Methoxy
    DMSO Dimethylsulfoxide Ph Phenyl
    EtOAc Ethyl acetate Et Ethyl
    EtOH Ethanol Me Methyl
    MeOH Methanol Glc Glucose
    CD 3 OD Methanol deuteri (d 4 )
    TMS Tetramethylsilane Xyl Xylose
    C Carbon bậc 4 R f
    Retardation factor
    (retention factor)
    dm Dung môi
    vii


    DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

    Bảng 1.1. Các khung cơ bản của các terpenoid đã được phân lập từ các loài Pinus . 8
    Bảng 1.2. Cấu trúc các chất terpenoid đã được phân lập từ các loài Pinus . 9
    Bảng 1.3. Những khung cơ bản của các flavonoid đã được phân lập từ các loài Pinus . 14
    Bảng 1.4. Cấu trúc các chất flavonoid đã được phân lập từ một số loài Pinus 16
    Bảng 1.5. Cấu trúc các chất lignan đã được phân lập từ một số loài Pinus . 18
    Bảng 1.6. Cấu trúc một số chất khác đã được phân lập từ một số loài Pinus 19
    Bảng 1.7. Cấu trúc các chất được phân lập từ một số loài Podocapus 33
    Bảng 1.8. Cấu trúc một số chất đã được phân lập từ loài Thông tre lá dài (Podocapus
    neriifolius) 40
    Bảng 3.1. Số liệu phổ của TT1 và caryolane-1β,9β-diol . 70
    Bảng 3.2. Số liệu gán phổ 1 HNMR và 13 CNMR của TT2a và TT2b 72
    Bảng 3.3. Số liệu phổ của TT3 và 15-methoxypinusolidic acid . 74
    Bảng 3.4. Số liệu phổ của TT4 và lambertianic acid . 76
    Bảng 3.5. Số liệu phổ của chất TT5 và 8(17),13-ent-labdadien-15→16-lactone-19-oic acid
    78
    Bảng 3.6. Số liệu phổ của TT12 so với 429 và 430 81
    Bảng 3.7. Số liệu phổ của TF7 và 3-O-(3′′,6′′-di-O-E-p-coumaroyl)-β-D-glucopyranoside
    87
    Bảng 3.8. So sánh số liệu phổ của TP6 với chất 431 và vanillic acid 4-(-β-D-
    glucopyranoside 93
    Bảng 3.9. So sánh số liệu phổ của TL3 với chất 218 và 432 . 97
    Bảng 3.10. Số liệu phổ của TT11 và abiesadine R, abiesadine O . 100
    Bảng 3.11. So sánh số liệu phổ của TP7 với 3,4-dimethoxyphenyl 2-O-(3-O-methyl-α-L-
    rhamnopyranosyl)-β-D-glucopyranoside . 104
    Bảng 3.12. So sánh số liệu phổ 13 C-NMR của TT7, TT8 và TT9 . 108
    Bảng 3.13. Số liệu phổ của TT10 so với totarol-19-carboxylic acid (TT8) . 111
    Bảng 3.14. Kết quả thử in vitro trên các dòng tế bào SK-LU-1, MCF-7 và Hep-G2 của một
    số chất sạch 112

    viii

    DANH MỤC CÁC HÌNH

    Hình 1.1. Hình chụp cây Thông đà lạt (1), tiêu bản cành mang lá và quả (2), quả (3) 3
    Hình 1.2. Hình chụp quần thể cây (1) rễ (2) và lá (3) của thông ba lá . 4
    Hình 1.3. Hình chụp mẫu gỗ (1), tiêu bản lá (2) của Thông tre lá dài . 4
    Hình 2.1. Sơ đồ chung mô tả quá trình chiết và thu được các chiết xuất . 47
    Hình 2.2. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông
    đà lạt 54
    Hình 2.3. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất n-butanol của gỗ Thông
    đà lạt 55
    Hình 2.4. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất n-hexane của lá Thông
    đà lạt 56
    Hình 2.5. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của lá Thông
    đà lạt 57
    Hình 2.6. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của rễ Thông
    ba lá . 58
    Hình 2.7. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông
    tre lá dài . 59
    Hình 3.1. Các tương tác chính trên phổ HMBC của TT2a và TT2b 73
    Hình 3.2. Các tương tác chính trên phổ HMBC của TT4 . 76
    Hình 3.3. Các tương tác chính trên phổ HMBC và NOESY của TT6 . 79
    Hình 3.4. Các tương tác chính trên phổ HMBC của TP6 . 94
    Hình 3.5. Các tương tác chính trên phổ HMBC và NOESY của TL1 . 95
    Hình 3.6. Các tương tác chính trên phổ HMBC của TT11 . 100
    Hình 3.7. TT10 và các tương tác chính trên phổ HMBC và NOESY của TT10. 109
    Hình 3.8. Số lượng của các tế bào OCI-AML sau 24 giờ khi thử nghiệm với TT2, TT6,
    TT10, TF1, TP2 và TL1 113
    Hình 3.9. Số lượng của các tế bào OCI-AML chết theo chương trình (apoptosis) sau 24
    giờ khi thử nghiệm với TT2, TT6, TT10, TF1, TP2 và TL1. . 114
    Hình 3.10. Số lượng các tế bào OCI-AML trong các pha trong chu trình của tế bào khi
    được xử lí. (A): TT2; (B): TT6 (C): TT10; (D): TF1; (E): TP2 ở các nồng độ khác
    nhau . 115

    ix

    PHỤ LỤC
    Phụ lục 1 Các phổ của hợp chất TT1 PL1
    Phụ lục 2 Các phổ của hỗn hợp TT2 PL5
    Phụ lục 3 Các phổ của hợp chất TT3 PL13
    Phụ lục 4 Các phổ của hợp chất TT4 PL17
    Phụ lục 5 Các phổ của hợp chất TT5 PL24
    Phụ lục 6 Các phổ của hợp chất TT6 PL28
    Phụ lục 7 Các phổ của hợp chất TT12 PL38
    Phụ lục 8 Các phổ của hợp chất TF1 PL41
    Phụ lục 9 Các phổ của hợp chất TF2 PL45
    Phụ lục 10 Các phổ của hợp chất TF3 PL48
    Phụ lục 11 Các phổ của hợp chất TF4 PL51
    Phụ lục 12 Các phổ của hợp chất TF5 PL53
    Phụ lục 13 Các phổ của hợp chất TF7 PL56
    Phụ lục 14 Các phổ của hợp chất TP1 PL60
    Phụ lục 15 Các phổ của hợp chất TP2 PL64
    Phụ lục 16 Các phổ của hợp chất TP3 PL67
    Phụ lục 17 Các phổ của hỗn hợp TP5 PL69
    Phụ lục 18 Các phổ của hợp chất TP6 PL74
    Phụ lục 19 Các phổ của hợp chất TL1 PL80
    Phụ lục 20 Các phổ của hợp chất TL3 PL89
    Phụ lục 21 Các phổ của hợp chất TS1 PL94
    Phụ lục 22 Các phổ của hợp chất TS2 PL97
    Phụ lục 23 Các phổ của hợp chất TT11 PL101
    Phụ lục 24 Các phổ của hợp chất TF6 PL108
    Phụ lục 25 Các phổ của hợp chất TP4 PL113
    Phụ lục 26 Các phổ của hợp chất TP7 PL117
    Phụ lục 27 Các phổ của hợp chất TL2 PL122
    Phụ lục 28 Các phổ của hợp chất TT7 PL126
    Phụ lục 29 Các phổ của hợp chất TT8 PL130
    Phụ lục 30 Các phổ của hợp chất TT9 PL135
    Phụ lục 31 Các phổ của hợp chất TT10 PL147
    Phụ lục 32
    Các biểu đồ biểu thị kết quả thử hoạt tính chống tăng
    sinh trên dòng tế bào OCI-AML của TF3
    PL155
    Phụ lục 33
    Kết quả phân tích protein bằng Western plot của hỗn
    hợp TT2 với các tế bào OCI-AML
    PL155
    1

    MỞ ĐẦU
    Ngày nay, đi đôi với sự phát triển nhanh chóng về mọi mặt của xã hội loài người là
    nhiều vấn đề nghiêm trọng mà cả thế giới đang phải đối mặt. Trong tám mục tiêu thiên niên
    kỷ mà nhân loại cố gắng đạt được trong thế kỷ 21 (gọi tắt là MDGs từ tiếng Anh:
    Millennium Development Goals), thì vấn đề có liên quan tới sức khỏe của con người là một
    trong số mục tiêu được đặt lên hàng đầu. Rõ ràng, biến đổi khí hậu đang diễn ra trên phạm
    vi toàn cầu cùng với sự ô nhiễm ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng và vấn đề thực
    phẩm bẩn đã và đang gây ra những ảnh hưởng vô cùng tiêu cực đến sức khỏe của con người
    nói riêng và sự sống của toàn thể sinh vật trên trái đất nói chung. Cụ thể là, gần đây nhân
    loại luôn phải đối mặt với những dịch bệnh nguy hiểm và có khả năng lan rộng thành đại
    dịch ở quy mô toàn cầu. Có thể lấy một số ví dụ điển hình như HIV/AIDS, các loại ung
    thư, các loại bệnh viêm nhiễm, các loại cúm virus, bệnh do virus Ebola, các biến chứng do
    nhiễm virus Zika, tim mạch, đái tháo đường, vv . Việc tìm ra phương pháp hiệu quả để
    điều trị các bệnh này là vấn đề vô cùng khó khăn, nó đặt ra nhiều thách thức lớn cho các
    nhà khoa học. Trước thực trạng đó, một trong những con đường hữu hiệu để phát hiện ra
    các chất có hoạt tính tiềm năng có thể phát triển thành thuốc mới chữa bệnh cho người, vật
    nuôi và cây trồng là đi từ các hợp chất thiên nhiên. Và như thế, người ta có thể sử dụng các
    hợp chất có nguồn gốc thiên nhiên một cách trực tiếp để làm thuốc, hoặc sử dụng chúng
    làm chất dẫn đường để nghiên cứu tổng hợp các loại thuốc mới.
    Việt Nam là nước có khí hậu và địa hình rất đa dạng, gồm có bốn miền khí hậu chủ
    yếu: khí hậu phía Bắc, phía Nam, Trung và nam Trung bộ, khí hậu Biển Đông. Việt nam
    với trên 3000 km bờ biển và 4/5 diện tích là đồi núi. Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên
    và khí hậu như trên đã tạo ra thảm thực vật có đa dạng sinh học cao. Theo những nghiên
    cứu mới đây ở Việt Nam có hơn 11.000 loài thực vật bậc cao có mạch, 800 loài rêu, 600
    loài nấm, hơn 2000 loài tảo, 537 loài vi tảo, 667 loài rong biển và 15 loài cỏ biển, trong đó
    nhiều loài được dùng làm thuốc [1].
    Trong thảm thực vật phong phú và đa dạng ấy, các loài cây lá kim là những cây rừng
    quan trọng cả về sinh thái, kinh tế, thương mại và văn hóa. Ngoài nguồn cung cấp gỗ, tinh
    dầu thông còn là nguyên liệu chính trong nhiều ngành công nghiệp (công nghiệp sơn, công
    2

    nghiệp chất béo, vv .), một số loài Thông còn được dùng là vị thuốc dân tộc. Thông còn là
    môi trường của nhiều loài nấm nội kí sinh, Taxol
    ®
    (paclitaxel) là thuốc chống ung thư được
    cho là tốt nhất hiện nay được phát hiện từ loài thông đỏ ở châu Âu.
    Cũng như các chi khác trong bộ Thông (Pinales), nhiều loài trong chi Pinus L.
    (Pinaceae) và chi Podocarpus L'Hér. ex Pers. (Podocarpaceae) từ lâu đã gắn bó với đời
    sống hằng ngày của người dân và cũng được sử dụng trong y học cổ truyền để trị nhiều loại
    bệnh khác nhau. Trong khi đó, tính tới thời điểm này (2017) tuy đã có nhiều công trình
    nghiên cứu nghiên cứu về mặt hóa học cũng như hoạt tính sinh học của trên một trăm loài
    Pinus và khoảng tám mươi loài Podocarpus nhưng vẫn còn có nhiều loài trong hai chi này
    hầu như chưa được nghiên cứu hoặc mới chỉ có những nghiên cứu bước đầu. Trong đó, loài
    Thông đà lạt (Pinus dalatensis Ferré) là một loài gần như đặc hữu của Việt Nam và chưa
    được nghiên cứu về mặt hóa học; Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon) và loài
    Thông tre lá dài (Podocarpus neriifolius D. Don) trên thế giới mới chỉ có một vài nghiên
    cứu nên việc nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của ba loài này là rất
    cần thiết, nhằm góp phần tạo cơ sở để hướng đến nghiên cứu khai thác và sử dụng sau này.
    Chính vì lý do trên, mục tiêu của các nghiên cứu trong luận án này là:
    1. Nghiên cứu thành phần hóa học của ba loài lá kim: Thông đà lạt (P. dalatensis),
    Thông ba lá (P. kesiya) và Thông tre lá dài (P. neriifolius)
    2. Thử nghiệm một số hoạt tính sinh học của các chất sạch tách ra từ các loài trên để
    tìm kiếm các hoạt chất tiềm năng có thể ứng dụng vào cuộc sống.
     
Đang tải...