Thạc Sĩ Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Bán hạ ba thùy

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU

    Nước ta có diện tích khoảng 330.000 km2, nằm ở trung tâm Đông Nam Á và trải dài trên 15 độ vĩ (kho ảng 1650 km). Đồi núi chiếm 3/4 diện tích trong đó núi cao trên 500 m chiếm khoảng 1/3 diện tích lãnh thổ. Khí hậu nhiệt đới, gió mùa có
    2 mùa rõ rệt thay đổi theo địa hình. Nhiệt độ trung bì nh hàng năm trên 22 0C, lượng

    mưa trung bình hàng năm vào khoảng 1200 -2800 mm, độ ẩm tương đối cao (trên

    80%) [4].

    Những đặc thù về khí hậu thiê n nhiên như vậy đã làm cho nước ta có hệ thực vật vô cùng pho ng phú và đa dạng. Theo các số liệu thống kê mới nhất thảm thực vật Việt Nam có trên 12000 loài, trong số đó có trên 3200 loài thực vật được sử dụng l àm t huốc trong Y học dân gi an [1], [3], [4], [5 ], [6 ].
    Từ xưa đến nay, những cây t huốc dân gian vẫn đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống hàng ngày của con người. Ngày nay những hợp chất tự nhiên có hoạt tính si nh học được phân l ập từ cây cỏ đã đ ược ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp cũng như nông nghiệ p, c húng được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, t huốc bảo vệ t hực vật, l àm nguyên liệu c ho ngành công nghiệ p thực phẩm và mỹ phẩm v.v . Mặc dù công nghệ tổng hợp ho á dược ngày nay đã phát triển mạnh mẽ, t ạo ra các biệt dược khác nhau sử dụng trong công t ác phò ng, chữa bệnh nhờ đó giảm t ỷ lệ tử vong rất nhiều, song những đóng gó p của các t hảo dược cũng khô ng vì thế mà mất đi chỗ đứng trong Y học. Nó vẫn tiếp tục được dùng như là nguồn nguyên liệu trực tiếp, gián tiếp hoặc cung cấp những chất đầu cho công nghệ bán tổ ng hợp nhằm tìm kiếm những dược phẩm mới c ho việc điều trị các chứng bệnh thông t hường c ũng như các bệ nh nan y. Các số liệu gần đây cho thấy rằng, có kho ảng 60% dược phẩm được dùng chữa bệ nh hiện nay, ho ặc đang thử cận l âm sàng đều có nguồ n gốc từ thiê n nhiên [54].

    Vì vậy, nguồ n cây thuốc dân gi an cũng như vố n s ử dụng pho ng phú của đồng bào các dân tộc vẫn là kho tàng quí giá để khám phá, tìm kiếm nhiều loại thuốc mới có hiệu lực cao cho công tác phòng và c hữa bệ nh, kể cả những bệnh nan y của thời đại như là ung t hư , HIV/ AIDS v.v . Có thể nê u một số ví dụ như l à vi nbl astin, vi ncristin chữa bệnh ung thư máu là những hoạt chất được chiết xuất từ cây dừa cạn (Catharanthus roseus họ Apocynaceae); Taxoter - thuốc chữa ung t hư vú l à sản phẩm chuyể n ho á của một số diterpenoit chiết xuất từ một số loài Taxus họ Pinaceae. Và gần đ ây nhất là cây Xạ đen ( Celastrus hindsic Bent h., họ Celastraceae) có ở vùng Hoà Bì nh, miền Bắc Việt Nam được dùng làm thuốc hỗ trợ điều trị ung t hư. Chế phẩm CADEF - là một tổ hợp của hàng chục loại dược liệu được dùng để hạn chế và hỗ trợ điều trị ung t hư .v.v . l à một số ví dụ trong việc khai t hác và sử dụng kho t àng c ây thuốc dân gian.
    Theo hướng nghiên cứu nói trên, c ây Bán hạ ba thùy có tên khoa học là Typhonium trilobatum được y học cổ truyền Việt Nam sử dụng trị nhiều ch ứng bệnh [3], [6]. Cây Bán hạ ba thùy là một trong những vị thuốc được xếp trong nhóm thuốc ôn hoá hàn đờm. Theo Hải Thượng Lãn Ông và Tuệ Tĩ nh thì vị thuốc này là vị c hủ chốt để chữa c ác chứng bệnh do đờm hàn gây ra [7 ], [8]. Mặc dù vậy, cho đến nay có ít công trình khoa học nghiê n cứu về loài thực vật này. Với mục đích nghiên cứu và tì m hiểu t hành phần hóa học cũng như hoạt tí nh sinh học của cây Bán hạ ba thùy, góp phần l àm tăng t hêm sự hiểu biết về nguồn t hực vật l àm thuốc phong phú và quý gi á của Việt N am.
    Với những căn cứ nói trên, cây Bán hạ ba thùy (Typhonium trilobatum) được chọn l àm đối tượng nghiên cứu c ho công trình nghiên cứu này, tên đề t ài là: “Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Bán hạ ba thùy” với mục đích xác định thành phần, bản chất hoá học của các c hất có trong c ây Bán hạ ba t hùy.



    MỤC LỤC



    Lời cam đoan
    Lời cảm ơn
    Danh mục chữ viết tắt dùng trong l uận văn
    Danh mục các hì nh, bảng và sơ đồ

    Tr ang

    Mở đầu 1
    Chương 1 Tổ ng quan 3

    1.1. Khái quát về họ Ráy ( Araceae) 3
    1.2. Các hợp chất và ho ạt tính si nh học của c húng có trong họ
    Ráy ( Araceae) 3
    1.2.1. Các axit béo 3
    1.2.2. Các hợp chất neolignan 3
    1.2.3. Các hợp chất terpenoit 6
    1.2.4. Các hợp chất chứa nitơ 8
    1.2.4.1. Các hợp chất ancaloit 8
    1.2.4.2. Các Cerebrozit 11
    1.2.4.2.1. Giới thiệu chung 11
    1.2.4.2.2. Các Cerebrozit trong họ ráy 12
    1.2.4.3. Các hợp chất ch ứa nitơ khác 13
    1.2.5. Các hợp chất gl ycozit 14
    1.2.6. Các hợp trong c hi Typhonium 15
    1.3. Phổ 13C – NMR trong nghiên cứu cấu trúc và t hành phần của 16
    lipit (axit béo và este của nó)
    1.3.1. Giới t hiệu chung 16
    1.3.2. Ankanoic axit và este 17
    1.3.3. Các axit béo monoenoic và este 19
    1.3.4. Các axit béo polye noic và este 22
    1.3.5. Các axit béo không no và este khác 25
    1.3.6. Các axit xycloprope n và este 26
    1.3.7. Các axit béo bị o xi hóa và este 27
    1.3.8. Những nguyê n tử C1 3 trong các gốc ac yl và ankyl 28
    1.3.9. Glycerol este 29
    Chương 2. Phần thực nghi ệm 32
    2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 33
    2.1.1. Thu mẫu cây, xác định tên khoa học và phương pháp
    xử lý mẫu 33
    2.1.2. Phương pháp phân l ập các hợp chất từ các dịch c hiết 34
    2.2. Dụng c ụ, hoá chất và thiết bị nghiên cứu 34
    2.2.1. Dụng c ụ và ho á chất 34
    2.2.2. Thiết bị nghiên cứu 35
    2.2.3. Phương pháp khảo sát và xác định cấu tr úc ho á học các 34 hợp chất
    2.3. Các dịc h chiết từ c ây Bán hạ ba thùy (Typhonium trilobatum) 36
    2.4. Phân l ập và tinh chế c ác chất từ cây Bán hạ ba thùy
    (Typhonium trilobatum) 37
    2.4.1. Dịch c hiết n- hexan (RTtH) 37
    2.4.1.1. Các axit béo (RTt H1-RTt H5) 37
    2.4.1.2. Stigmast-5,22-dien-3- -ol (RTt H6) 38
    2.4.1.3. -Sitosterol (RTtH7) 39
    2.4.2. Dịch c hiết etylaxetat ( RTt E) 39
    2.4.2.1. Hợp chất terpen-glucozit (RTtE1 ) 40
    2.4.2.2. 3-O- -D-glucopyranosyl-stigmasterol (RTtE2 ) 40
    2.4.2.3. Typhotrilozit A (RTtE3) 41
    Chương 3. Thảo l uận kết quả ng hi ên cứu 44
    3.1. Nguyên tắc c hung 44
    3.2. Phân l ập và nhận dạng các hợp chất có trong các dịch c hiết
    khác nhau c ủa cây Bán hạ ba thùy ( Typhonium trilobatum) 44
    3.2.1. Axit cacbo xylic 45
    3.2.2. Các hợp c hất sterol 45
    3.2.2.1. Stigmast-5,22-dien-24R-3 -ol (RTt H6) 45
    3.2.2.2. -sitosterol hay 24R-stigmast-5-en-3- -ol (RTt H7) 47
    3.2.2.3. 3-O- -D-glucopyranosyl-stigmasterol (RTtE2 ) 47
    3.2.3. Hợp chất terpe n-gl ucozit (RTt E1) 48
    3.2.3. Hợp chất t yphotrilozit A ( RTt E3) 48
    Kết l uận 60
    Danh mục các công trình đ ã công bố liên quan đến luận văn 61
    Tài liệu t ham khảo 62
    Phụ l ục 68
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...