Thạc Sĩ Nghiên cứu tác động của giải pháp hỗ trợ lãi suất đối với sự phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu tác động của giải pháp hỗ trợ lãi suất đối với sự phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Bắc Ninh

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan .i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vi
    Danh mục biểu ñồ . vii
    Danh mục các từ viết tắt viii
    1. ðẶT VẤN ðỀ 86
    1.1. Tính cấp thiết 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.2.1. Mục tiêu chung: 3
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
    1.3. ðối tượng nghiên cứu 4
    1.4. Phạm vi nghiên cứu 4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN5
    2.1 Cơ sở lý luận 5
    2.1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng Ngân hàng5
    2.1.2 Cơ sở lý luận về lãi suất 14
    2.1.3 Cơ sở lý luận về chính sách hỗ trợ lãi suất21
    2.1.4 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường28
    2.2 Cơ sở thực tiễn 32
    2.2.1 Một số kinh nghiệm của các nước trên thế giới về hỗ trợ tín dụng
    cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.32
    2.2.2. Bài học kinh nghiệm cho nước ta34
    3. TỔNG QUAN ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
    PHÁP NGHIÊN CÚU 37
    3.1 Tổng quan ñịa bàn nghiên cứu37
    3.1.1 ðặc ñiểm kinh tế- xã hội ở tỉnh Bắc Ninh37
    3.1.2 Tổng quan hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàngðầu tư và phát
    triển tỉnh Bắc Ninh (BIDV)41
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 44
    3.2.1 Khung lý thuyết: 44
    3.2.2. Phương pháp thu thập 45
    3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu:45
    3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu45
    3.2.5. Phương pháp thông tin phản hồi:46
    3.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu46
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN47
    4. 1. Sơ lược về tình hình biến ñộng lãi suất & chính sách hỗ trợ lãi
    suất 4% vốn vay 47
    4.2. Tình hình cho vay hỗ trợ lãi suất 4% tại BIDVBắc Ninh50
    4.2.1 Kết quả HTLS phân theo hình thức vay vốn51
    4.2.2 `Kết quả HTLS phân theo ngành, ñối tượng khách hàng52
    4.3. Tác ñộng của hỗ trợ lãi suất lên hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN 56
    4.3.1. Tác ñộng của hỗ trợ lãi suất lên giá thành sản phẩm56
    4.3.2 Tác ñộng của hỗ trợ lãi suất lên giá bán sảnphẩm57
    4.3.3 Tác ñộng của hỗ trợ lãi suất ñến sức cạnh tranh trong và ngoài
    nước 59
    4.3.4 Tác ñộng ñến khả năng tạo việc làm của DN60
    4.3.5 Tác ñộng ñến trả lương & ñóng bảo hiểm xã hội62
    4.3.6 Tác ñộng ñến môi trường kinh doanh & kế hoạch sản suất kinh
    doanh trong 3 năm tới 63
    4.4 Hiệu quả tích cực của giải pháp hỗ trợ lãi suất64
    4.5 Một số hạn chế & những khó khăn, thách thức của doanh nghiệp nhỏ
    và vừa tỉnh Bắc Ninh trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng HTLS65
    4.5.1 Một số hạn chế khi thực hiện giải pháp HTLS65
    4.5.2 Những khó khăn, thách thức của DNNVV tỉnh Bắc Ninh trong
    tiếp cận nguồn vốn tín dụng HTLS72
    4.6 Một số giải pháp nhằm mở rộng, tăng khả năng tiếp cận nguồn
    vốn HTLS thúc ñẩy hoạt ñộng sản xuất kinh doanh73
    4.6.1 ðối với các DNNVV 73
    4.6.2 ðối với BIDV Bắc Ninh 75
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ76
    5.1 Kết luận 76
    5.2 Kiến nghị 77
    5.2.1. ðối với doanh nghiệp thực hiện ñể duy trì và phát triển hoạt
    ñộng sản xuất kinh doanh77
    5.2.2. Kiến nghị ñối với Chính phủ, các cơ quan ban ngành78
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 81

    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1. Tính cấp thiết
    Xu hướng toàn cầu hoá và khu vục hoá ñang diễn ra mạnh mẽ ở tất cả các
    quốc gia trên thế giới nhằm tạo ra một xã hội tiên tiến hơn, văn minh hơn và
    phát triển hơn nữa. Hoà chung vào dòng chảy ñó không còn cách nào khác là
    mỗi quốc gia phải tự tìm ra một hướng ñi cho riêng mình, bảo ñảm sự kế thừa
    và phát huy những tinh hoa của xã hội, trong ñó ñặcbiệt quan tâm ñến tốc ñộ
    phát triển kinh tế vì ñây chính là yếu tố rất quan trọng ñể khẳng ñịnh uy tín và
    vị thế của quốc gia ñó trên trường quốc tế, qua ñó quá trình hội nhập cũng
    ñược thuận lợi hơn.
    Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là những ñóng góp không nhỏ của
    các doanh nghiệp, ñặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Lịch sử của
    các nước cho thấy DNNVV ñã hình thành và phát triểnrất sớm cả về số lượng
    và chất lượng, tạo ñiều kiện hoàn thiện nền kinh tế. Các nhà kinh tế học trên
    thế giới thừa nhận rằng: DNNVV giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế
    quốc dân về nhiều mặt như: tạo ra các của cải vật chất, phân phối lưu thông
    và dịch vụ ñồng thời giải quyết việc làm cho số ñông người lao ñộng . thực tế
    ở các nước phát triển cho thấy DNNVV tạo nên trên 50% giá trị gia tăng kim
    ngạch xuất khẩu, số người lao ñộng chiếm khoảng 75%tổng số lao ñộng ở
    các doanh nghiệp.
    Ở Việt Nam, trong quá trình chuyển ñổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu
    bao cấp sang nền kinh tế thị trường, các DNNVV ngàycàng có vai trò quan
    trọng trong việc thúc ñẩy quá trình công nghiệp hoá- hiện ñại hoá ñất nước,
    chính ñường lối ñổi mới của ðảng và Nhà nước với chủ trương phát triển
    kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nướccàng tạo ñiều kiện cho
    các loại hình doanh nghiệp phát triển trong ñó có các DNNVV.
    Cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ và châu Âu ñã có những ảnh hưởng rất
    xấu tới thị trường tài chính châu Á với mức ñộ khácnhau. Tuy chưa hội nhập
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    sâu vào thị trường tài chính thế giới, nhưng do hoạt ñộng sản xuất chủ yếu
    hướng vào xuất khẩu và chưa khai thác tốt thị trường trong nước rộng lớn với
    hơn 80 triệu dân, nên mức ñộ ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này là khá
    lớn ñối với Việt Nam. Hoạt ñộng tín dụng tại Việt Nam bị thắt chặt ảnh
    hưởng tới hoạt ñộng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khiến nhiều doanh
    nghiệp bị phá sản.
    Trong năm 2008, dưới sức ép của tình trạng lạm pháttăng cao và tác
    ñộng từ các giải pháp chống lạm phát của Chính phủ,mặt bằng lãi suất cho
    vay của các NHTM trên thị trường ñã có những biến ñộng bất thường và gây
    ra nhiều xáo trộn trong nền kinh tế, trong ñó khu vực DN là nơi chịu nhiều
    ảnh hưởng nhất. Theo ñó lãi suất cho vay ñược ñẩy lên ñúng bằng lãi suất tối
    ña 21%/năm. Những tác ñộng tiêu cực của lãi suất ñến các DN trong năm vừa
    qua ñã làm cho hiệu quả SXKD của hầu hết các DN ñã bị giảm sút, nhiều DN
    bị thua lỗ, khả năng trả nợ bị suy giảm. Lãi suất vay cao, cùng với nguồn cung
    tín dụng bị hạn chế ñã dẫn ñến tình trạng hầu hết các DN buộc phải cơ cấu lại
    hoạt ñộng SXKD, cắt giảm việc ñầu tư, thu hẹp quy mô và phạm vi hoạt
    ñộng. Nhiều DN có quy mô nhỏ, vốn ít, không chịu ñựng ñược mức lãi suất
    cao, không có khả năng huy ñộng vốn ñể duy trì hoạtñộng SXKD ñã phải
    ngừng hoạt ñộng, giải thể và phá sản.
    Bước sang năm 2009, bằng nhiều giải pháp của Chính phủ và Ngân hàng
    Nhà nước Việt Nam, mặt bằng lãi suất ñã liên tục ñược ñiều chỉnh giảm,
    nguồn cung tín dụng ñược nới lỏng, cùng với chính sách kích cầu thông qua
    hỗ trợ lãi suất vay vốn phục vụ SXKD cho các DN, hoạt ñộng SXKD của các
    DN trong nền kinh tế ñã có dấu hiệu phục hồi trở lại, nhu cầu vay vốn của DN
    cũng như số tiền giải ngân cho nền kinh tế của các NHTM ñã tăng trở lại.
    ðiều ñó cho thấy các tác ñộng tích cực của lãi suấttrong bối cảnh cả nước
    ñang tập trung thực hiện các giải pháp kích cầu, chống suy giảm kinh tế, ñối
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    phó với cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu ñang diễn ra
    lan rộng.
    Câu hỏi ñặt ra là:
    - Thực trạng hỗ trợ lãi suất cho các DNNVV như thế nào ở Ngân hàng
    ðT&PT Bắc Ninh?
    - Tác ñộng của lãi suất ra sao, có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực ñến
    sự phát triển của các DNNVV?
    - Tại sao, nguyên nhân nào dẫn ñến thực trạng ñó?
    - ðể khắc phục những tồn tại, phát huy ñược những ảnh hưởng tích cực
    cần áp dụng những giải pháp gì ñể hỗ trợ các DNNVV phát triển?
    Xác ñịnh ñược tầm quan trọng của DNNVV ñối với nền kinh tế và
    những ñóng góp của DNNVV cho xã hội nói chung và cho ñịa phương nói
    riêng; xuất phát từ những khó khăn, vướng mắc của DNNVV và khả năng
    tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ lãi suất cho các DNNVV hiện nay, qua quá trình
    hoạt ñộng kinh doanh tại ngân hàng ðT&PT tỉnh Bắc Ninh khi nghiên cứu lý
    luận kết hợp với tình hình thực tế, tôi ñã mạnh dạnchọn ñề tài: " Nghiên cứu
    tác ñộng của giải pháp hỗ trợ lãi suất ñối với sự phát triển các doanh
    nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng ðầu tư vàphát triển tỉnh Bắc
    Ninh "làm ñề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1. Mục tiêu chung:
    Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nghiên cứu ñúng ñắn tác ñộng giải pháp
    hỗ trợ lãi suất ñể phát triển các DNNVV tại BIDV, từ ñó có những ñịnh
    hướng, giải pháp ñối với BIDV và các DNNVV
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hoá cở sở lý luận về tác ñộng hỗ trợ lãisuất của Ngân hàng
    và hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng từ ñó thấy ñượcvai trò của việc hỗ trợ
    lãi suất cho các DNNVV trong nền kinh tế nói chung và ở Chi nhánh Ngân
    hàng ðầu tư và phát triển tỉnh Bắc Ninh nói riêng
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    - ðánh giá ñúng thực trạng việc giải ngân hỗ trợ lãi suất cho các
    DNNVV và chỉ ra những thuận lợi khó khăn vướng mắc,các nguyên nhân
    ảnh hưởng trong quá trình thực hiện.
    - ðánh giá tác ñộng của chương trình hỗ trợ lãi suất vốn vay ñối với các
    DNNVV trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh
    - ðưa ra các giải pháp nhằm mở rộng và tăng khả năng tiếp cận nguồn
    vốn hỗ trợ lãi suất, thúc ñẩy hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
    1.3. ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu là các vấn ñề liên quan ñến tín dụng ngân hàng;
    DNNVV về mặt lý luận và thực tiễn. ði sâu nghiên cứu vấn ñề tác ñộng hỗ
    trợ lãi suất ñối của chi nhánh Ngân hàng ðT&PT Bắc Ninh ñối với sự phát
    triển các DNNVV.
    Cụ thể là: Chi nhánh Ngân hàng ðT&PT Bắc Ninh và các DNNVV có
    quan hệ vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng ðT&PT tỉnh Bắc Ninh.
    1.4. Phạm vi nghiên cứu
    - Nội dung
    + Thực trạng giải ngân hỗ trợ lãi suất của BIDV, những thuận lợi khó
    khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, sự phát triển các DNNVV.
    + Các chính sách hỗ trợ ñể phát triển DNNVV ñược ñềcập trên nhiều
    phương diện nhưng do nguồn lực, thời gian có hạn nên trong luận văn tôi chỉ
    ñi sâu nghiên cứu chương trình hỗ trợ lãi suất vốn vay 4%cho các tổ chức,
    cá nhân vay vốn ngân hàng ñể sản xuất- kinh doanh
    - Không gian: Các khách hàng vay vốn là DNNVV tại Chi nhánh Ngân
    hàng ðT&PT Bắc Ninh
    - Thời gian: Các số liệu thu thập và phân tích trong nghiên cứu tập
    trung trong giai ñoạn 2009-2010
    - ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hỗ trợ lãisuất từ tháng 2 năm 2009
    ñến 2010 và ñưa ra các ñịnh hướng và giải pháp cho giai ñoạn 2011-2015.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng Ngân hàng
    2.1.1.1. Cơ sở lý luận về Tín dụng
    - Khái niệm tín dụng
    Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụngmột lượng giá
    trị ñược biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật, từ người sở hữu sang
    người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất ñịnh và khi ñến thời hạn của
    khoảng thời gian trên, người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu một
    lượng giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm về giá trị ñược gọi là phần lời hay lợi
    tức. ðây chính là cái giá mà người sử dụng phải trảcho người sở hữu ñể ñược
    quyền sử dụng một lượng tiền tệ hay hiện vật nhất ñịnh.
    Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ gốc La tinh, có nghĩa là lòng tin, sự
    tín nhiệm; tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan tồn tại qua nhiều hình
    thái kinh tế xã hội khác nhau. Quan hệ tín dụng thời sơ khai chủ yếu bằng
    hiện vật và dưới hình thức cho vay nặng lãi trên cơsở của nền sản xuất hàng
    hóa nhỏ, kém phát triển ở các thời kỳ Chiếm hữu nô lệ, Phong kiến và phát
    triển mạnh mẽ vào thời kỳ ñại công nghiệp của phương thức sản xuất Tư bản
    chủ nghĩa. Và quan hệ tín dụng không chỉ bằng hiện vật mà còn phát triển
    bằng hiện kim, với các hình thức tín dụng tiến bộ hơn: tín dụng ngân hàng, tín
    dụng chính phủ,
    - Bản chất của tín dụng
    Tín dụng là hình thức vận ñộng của vốn cho vay, nó phản ánh mối quan
    hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi
    trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả gốc lẫn lợi tức.
    Quan hệ tín dụng ra ñời bắt nguồn từ sự xuất hiện mối quan hệ cung
    cầu về vốn giữa người ñi vay và người cho vay. Quanhệ tín dụng tồn tại
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    trong nhiều nền kinh tế hàng hóa, nhưng do tính chất của các phương thức sản
    xuất xã hội khác nhau nên tín dụng cũng mang những bản chất khác nhau. Và
    chung quy lại tín dụng mang 3 ñặc ñiểm cơ bản sau:
    + Chỉ thay ñổi quyền sử dụng mà không thay ñổi quyền sở hữu vốn tín dụng.
    + Có thời hạn tín dụng xác ñịnh do người vay và người ñi vay thỏa thuận.
    + Người chủ sở hữu tín dụng nhận ñược khoản thu nhập dưới hình thức
    lợi tức.
    - Chức năng của tín dụng:
    Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng thực hiện hai chức năng cơ bản là
    phân phối và giám ñốc.
    + Chức năng phân phối: ñây là chức năng cơ bản của tín dụng, nó thể
    hiện qua việc tập trung và phân phối lại vốn trong nền kinh tế. Phân phối của
    tín dụng dựa trên cơ sở tự nguyện theo nguyên tắc cho vay có thế chấp hoặc
    tín chấp; sử dụng ñúng mục ñích có hiệu quả và hoàntrả cả vốn gốc lẫn lợi
    tức. Nội dung của chức năng này biểu hiện ở cơ chế hút và ñẩy, ñuợc thực
    hiện thông qua nghiệp vụ huy ñộng ñể thu hút các nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi,
    phân tán trong xã hội và nghiệp vụ cho vay ñể ñẩy vốn vào hoạt ñộng ñầu tư,
    sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
    + Chức năng giám ñốc: ñược thể hiện ở việc kiểm soát các hoạt ñộng
    kinh tế của tín dụng có liên quan ñến ñặc ñiểm quyền sở hữu tách rời quyền
    sử dụng vốn, ñến mối quan hệ giữa người cho vay và người ñi vay. Sự vận
    ñộng của vốn tín dụng thường gắn liền với sự vận ñộng của vật tư, hàng hóa,
    chi phí hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức và cá nhân trong nền
    kinh tế. Qua ñó có thể kiểm soát các hoạt ñộng kinhtế, giúp phòng ngừa và
    ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu
    quả của hoạt ñộng tín dụng.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. PGS.TS Nguyễn ðăng Dờn, TS Hoàng ðức, TS Trần Huy Hoàng, TS
    Trầm Xuân Hương, Th.S Nguyễn Quốc Anh, “Tín dụng Ngân
    hàng”, Nhà xuất bản Thống kê, Tp.HCM, 2005
    2. PGS.TS Nguyễn ðăng Dờn “Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương”
    Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, Tp.HCM, 2007.
    3. TS Lê Xuân Bá, TS Trần Kim Hào, TS Nguyễn Hữu Thắng,
    “Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập
    kinh tế quốc tế”Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006.
    4. Nhóm biên soạn Trung tâm thông tin và tư vấn doanh nghiệp - Viện
    nghiên cứu và ñào tạo về quản lý “Cơ chế quản lý trong các doanh
    nghiệp vừa & nhỏ”, Nhà xuất bản Lao ñộng – Xã hội, Hà nội, 2008.
    5. Luật các tổ chức tín dụng ( ñã ñược sửa ñổi bổ sungnăm 2004).
    6. Nghị ñịnh số 90/2001/Nð-CP ngày 23-11-2001 của Chính phủ về trợ
    giúp phát triển DNV&N.
    7. Nghị ñịnh số 02/2000/Nð-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về ñăng
    ký kinh doanh.
    8. Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 thay thế Nghị ñịnh số
    90/2001/Nð-CP ngày 23/11/2001 về trợ giúp phát triển DNNVV.
    9. Quyết ñịnh số 1627/2001/Qð-NHNN ngày 31/12/2001 củaThống ñốc
    Ngân hàng Nhà nước và các văn bản sửa ñổi, bổ sung,
    10. Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 của
    Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy ñịnh về phân
    loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý rủiro tín dụng trong
    hoạt ñộng ngân hàng của tổ chức tín dụng;
    11. Quyết ñịnh số 18/2007/Qð-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa ñổi,
    bổ sung một số ñiều của Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sửa
    dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng của
    tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN
    ngày 22 tháng 04 năm 2005 của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước.
    12. Công văn số 9745/NHNN-CNH ngày 14/11/2006 của Ngânhàng Nhà
    nước về việc chấp thuận cho phép Ngân hàng ðT&PTVN thực hiện
    chính sách dự phòng rủi ro theo ðiều 7 Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN
    13. Chi nhánh Ngân hàng ðầu tư và phát triển tỉnh Bắc Ninh (năm 2009)
    Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009.
    14. Chi nhánh Ngân hàng ðầu tư và phát triển tỉnh Bắc Ninh (năm 2009)
    Báo cáo kết quả HTLS tiền vay 2009.
    15. Chi nhánh Ngân hàng ðầu tư và phát triển tỉnh Bắc Ninh (năm 2009)
    Hội nghị khách hàng, tại Ngân hàng nhà nước tỉnh Bắc Ninh ngày
    9/12/2009.
    16. Các văn bản quy ñịnh, hướng dẫn thực hiện bảo lãnh, hỗ trợ lãi suất:
    - Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính phủ số 131/Qð-TTg ngày
    23/01/2009, 333/Qð-TTg ngày 10/3/2009 và các thông tư số 02 và
    04/2009/TT-NHNN của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước vềhỗ trợ lãi
    suất 4% vốn vay cho các tổ chức, cá nhân vay vốn tại các ngân hàng
    thương mại nhằm giảm giá thành sản phẩm hàng hóa, duy trì sản xuất
    kinh doanh và tạo việc làm.
    - Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính phủ số 433/Qð-TTg ngày 4/4/2009
    của Thủ tướng Chính phủ và thông tư số 05/2009/TT-NHNN của
    Thống ñốc ngân hàng Nhà nước: hỗ trợ lãi suất 4% cho các khoản vay
    trung, dài hạn cho các tổ chức và cá nhân thực hiệnñầu tư mới ñể phát
    triển sản xuất - kinh doanh, kết cấu hạ tầng.
    - Quyết ñịnh của Thủ Tướng chính phủ số 497/Qð-TTg ngày 17/4/09, các tổ
    chức & cá nhân ñược nhận hỗ trợ lãi suất 4% vốn vay ñối với các khoản vay
    ngắn hạn dùng ñể mua máy móc, thiết bị, phương tiện, vật tư phục vụ sản
    xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vựcnông thôn.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...