Tiến Sĩ Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mạ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 2/8/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    iii

    MỤC LỤC
    Tiêu đề
    Trang phụ bìa
    Lời cam đoan
    Mục lục
    Danh mục các từ viết tắt
    Danh mục bảng biểu
    Danh mục hình vẽ
    Danh mục phụ lục
    Trang
    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    1. Lý do nghiên cứu của luận án 1
    2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của luận án 3
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    4. Phương pháp nghiên cứu 4
    5. Kết cấu của đề tài . 6
    6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 6
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU
    THỰC NGHIỆM VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VÀ
    HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
    1.1. Dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHTM 8
    1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng quốc tế . 8
    1.1.2. Vai trò của dịch vụ ngân hàng quốc tế . 11
    1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng quốc tế của NHTM . 12
    1.1.3.1. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ 12
    1.1.3.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế 13
    1.1.3.3. Cho vay ngoại tệ . 13
    1.1.3.4. Dịch vụ thanh toán thẻ quốc tế 14
    1.1.3.5. Dịch vụ ngân hàng đại lý . 14 iv

    1.2. Hiệu quả hoạt động của NHTM 15
    1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của NHTM 15
    1.2.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM 15
    1.2.2.1. Phương pháp sử dụng các chỉ số tài chính 15
    1.2.2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả biên . 17
    1.3. Mối liên hệ giữa dịch vụ ngân hàng quốc tế và hiệu quả hoạt động của NH . 21
    1.4. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước về hiệu quả hoạt động và dịch
    vụ ngân hàng quốc tế, khoảng trống trong nghiên cứu tại Việt Nam 25
    1.4.1. Các nghiên cứu công bố ở trong nước . 25
    1.4.2. Các nghiên cứu định lượng công bố ở các nước khác . 33
    1.4.3. Một số vấn đề còn tồn tại trong các nghiên cứu 36
    Kết luận chương 1 38
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ NGÂN
    HÀNG QUỐC TẾ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
    2.1. Hoạt động kinh doanh của các NHTMVN 39
    2.1.1. Mạng lưới hoạt động của các NHTMVN 39
    2.1.2. Năng lực tài chính 40
    2.1.3. Năng lực công nghệ 44
    2.1.4. Nguồn nhân lực 44
    2.1.5. Một số hoạt động kinh doanh chính của các NHTMVN 45
    2.1.5.1. Dịch vụ huy động vốn . 45
    2.1.5.2. Dịch vụ cấp tín dụng . 47
    2.1.5.3. Dịch vụ thanh toán 48
    2.2. Hiệu quả hoạt động của các NHTMVN 49
    2.2.1. Quy mô tài sản, vốn chủ sở hữu và thu nhập của các NHTMVN . 49
    2.2.2. Khả năng sinh lời của các NHTMVN . 52
    2.3. Thực trạng dịch vụ ngân hàng quốc tế của các NHTMVN . 53
    2.3.1. Cơ sở pháp lý dịch vụ ngân hàng quốc tế tại Việt Nam . 53
    2.3.2. Một số dịch vụ ngân hàng quốc tế chủ yếu của các NHTMVN 56 v

    2.3.2.1. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ . 56
    2.3.2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế . 58
    2.3.2.3. Dịch vụ bao thanh toán . 61
    2.3.2.4. Dịch vụ ngân hàng đại lý 63
    Kết luận chương 2 65
    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    3.1. Nghiên cứu định tính . 66
    3.1.1. Mục đích và phương pháp nghiên cứu . 66
    3.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính . 67
    3.2. Nghiên cứu định lượng 71
    3.2.1. Dữ liệu nghiên cứu . 71
    3.2.2. Mô tả các biến nghiên cứu . 74
    3.2.2.1. Đối với nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các NHTMVN 74
    3.2.2.2. Đối với nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả
    hoạt động của các NHTMVN và các giả thuyết nghiên cứu 75
    3.2.3. Mô hình nghiên cứu . 82
    3.2.4. Phương pháp nghiên cứu và kiểm định 84
    Kết luận chương 3 86
    CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ
    NGÂN HÀNG QUỐC TẾ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
    CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
    4.1. Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các NHTMVN . 87
    4.1.1. Thống kê mô tả các biến số liệu mẫu nghiên cứu 87
    4.1.2. Kết quả ước lượng hiệu quả hoạt động của các NHTMVN bằng phương pháp
    bao dữ liệu DEA . 90
    4.1.2.1. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEA CRS 90
    4.1.2.2. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật thuần theo mô hình DEA VRS 92
    4.1.2.3. Kết quả ước lượng hiệu quả quy mô của các NHTMVN . 94
    4.1.2.4. Kết quả ước lượng chỉ số Malmquist 98 vi

    4.2. Nghiên cứu thực nghiệm tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả
    hoạt động của các NHTMVN 102
    4.2.1. Thống kê mô tả về các biến . 102
    4.2.2. Kết quả hệ số tương quan giữa các biến 107
    4.2.3. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến 112
    4.2.4. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ thuật . 113
    4.2.4.1. Lựa chọn và kiểm định mô hình hồi quy đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ
    thuật . 113
    4.2.4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu và kiểm định giả thuyết đối với biến phụ
    thuộc hiệu quả kỹ thuật 115
    4.2.5. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ thuật thuần 119
    4.2.5.1. Lựa chọn và kiểm định mô hình hồi quy đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ
    thuật thuần 119
    4.2.5.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu và kiểm định giả thuyết đối với biến phụ
    thuộc hiệu quả kỹ thuật thuần 121
    4.2.6. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả quy mô 124
    4.2.6.1. Lựa chọn và kiểm định mô hình hồi quy đối với biến phụ thuộc hiệu quả
    quy mô 124
    4.2.6.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu và kiểm định giả thuyết đối với biến phụ
    thuộc hiệu quả quy mô . 126
    Kết luận chương 4 128
    CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
    QUỐC TẾ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
    CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
    5.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
    động của các NHTMVN trong điều kiện hội nhập 130
    5.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả
    hoạt động của các NHTMVN . 131
    5.2.1. Mở rộng dịch vụ huy động vốn ngoại tệ của ngân hàng . 131 vii

    5.2.2. Hạn chế tín dụng ngoại tệ 133
    5.2.3. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng quốc tế 134
    5.2.4. Hoàn thiện, đổi mới công nghệ ngân hàng và chất lượng nguồn nhân lực 135
    5.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng nhà nước và Chính phủ . 137
    5.3.1. Phát triển thị trường ngoại tệ phái sinh . 137
    5.3.2. Về điều hành tỷ giá 137
    5.4. Một số hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo 138
    Kết luận chương 5 139
    KẾT LUẬN . 140
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC














    viii

    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    STT Tên viết tắt Viết đầy đủ bằng
    Tiếng Việt
    Viết đầy đủ bằng
    Tiếng Anh
    1 ACB Ngân hàng thương mại cổ
    phần Á châu
    Asia commercial joint
    stock bank
    2 Anbinhbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần An Bình
    An Binh commercial
    joint stock bank
    3 Agribank Ngân hàng nông nghiệp
    và phát triển nông thôn
    Việt Nam
    Vietnam bank for
    Agriculture and Rural
    Development
    4 ATM Máy giao dịch tự động Automatic teller machine
    5 BacAbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Bắc Á
    Bac A commercial joint
    stock bank
    6 BIDV Ngân hàng thương mại cổ
    phần đầu tư và phát triển
    Việt Nam
    Vietnam joint stock
    commercial bank for
    development and
    investment
    7 Baovietbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Bảo Việt
    Bao Viet joint stock
    commercial bank
    8 CRS/CONS Hiệu quả không đổi theo
    quy mô
    Constant returns to scale
    9 CV Tỷ lệ cho vay trên tổng tài
    sản
    Lending to assets ratio
    10 CVNT Tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên
    tổng tài sản có ngoại tệ
    Lending by foreign
    currency to foreign
    currency assets ratio
    11 DEA Phân tích bao dữ liệu Data envelopment
    analysis ix

    12 DEAP 2.1 Chương trình phân tích
    bao dữ liệu phiên bản 2.1
    A data envelopment
    analysis (computer)
    program version 2.1
    13 DRS Hiệu quả giảm theo quy

    Decreasing returns to
    scale
    14 DMU Đơn vị ra quyết định Decision Making Unit
    15 DVNH Dịch vụ ngân hàng Banking services
    16 DVNHQT Dịch vụ ngân hàng quốc
    tế
    International banking
    services
    17 DongAbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Đông Á
    Dong A commercial
    joint stock bank
    18 Eximbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần xuất nhập khẩu Việt
    Nam
    Vietnam import export
    commercial joint stock
    bank
    19 Effch Thay đổi hiệu quả kỹ
    thuật
    Technical efficiency
    change
    20 FGLS Bình phương bé nhất tổng
    quát khả thi
    Feasible generalized
    least squares
    21 GPbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần dầu khí toàn cầu
    Global petro commercial
    joint stock bank
    22 HDbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần phát triển thành phố
    Hồ Chí Minh
    Ho Chi Minh city
    development joint stock
    commercial bank
    23 HQHĐ Hiệu quả hoạt động Operational performance
    24 HQKT Hiệu quả kỹ thuật Technical performance
    25 HQKKT Hiệu quả kỹ thuật thuần Pure technical
    performance
    26 HQQM Hiệu quả quy mô Scale performance x

    27 IRS Hiệu quả tăng theo quy mô Increasing returns to
    scale
    28 ICC Phòng thương mại quốc tế International chamber of
    commerce
    29 KH Khách hàng Customers
    30 Kienlongbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Kiên Long
    Kien Long commercial
    joint stock bank
    31 L/C Thư tín dụng Letter of credit
    32 LP Lạm phát Inflation
    33 Lienvietpostbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần bưu điện Liên Việt
    Lien Viet post joint
    stock commercial bank
    34 Militarybank Ngân hàng thương mại cổ
    phần quân đội
    Military commercial joint
    stock bank
    35 Maritimebank Ngân hàng thương mại cổ
    phần hàng hải Việt Nam
    Maritime commercial
    joint stock bank
    36 MDbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần phát triển Mê Kông
    Mekong development
    joint stock commercial
    bank
    37 MHB Ngân hàng phát triển nhà
    đồng bằng sông Cửu Long
    MeKong housing bank
    38 NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Net interest margin
    39 NNM Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi
    cận biên
    Net noninterest margin
    40 NamAbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Nam Á
    Nam A commercial joint
    stock bank
    41 NCB Ngân hàng thương mại cổ
    phần quốc dân
    National citizen
    commercial joint stock
    bank xi

    42 NH Ngân hàng Bank
    43 NHTM Ngân hàng thương mại Commercial bank
    44 NHNN Ngân hàng nhà nước State bank
    45 NHTMVN Ngân hàng thương mại
    Việt Nam
    Vietnam commercial
    bank
    46 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ
    phần
    Commercial joint stock
    bank
    47 NHĐL Ngân hàng đại lý Correspondent bank
    48 OLS Bình phương nhỏ nhất
    thông thường
    Ordinary least squares
    49 OCB Ngân hàng thương mại cổ
    phần Phương Đông
    Orient commercial joint
    stock bank
    50 Oceanbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Đại Dương
    Ocean commercial joint
    stock bank
    51 PGbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần xăng dầu Petrolimex
    Petrolimex group
    commercial joint stock
    bank
    52 Phuongnambank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Phương Nam
    Southern commercial
    joint stock bank
    53 PVcombank Ngân hàng thương mại cổ
    phần đại chúng Việt Nam
    Vietnam public joint
    stock commercial bank
    54 PTE Hiệu quả kỹ thuật thuần Pure technical efficiency
    55 Pech Thay đổi hiệu quả kỹ thuật
    thuần
    Pure technical efficiency
    change
    56 POS Điểm bán hàng Point of Sale
    57 QMTS Quy mô tài sản Assets scale
    58 ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng
    tài sản
    Return on total assets
    ratio xii

    59 ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn
    chủ sở hữu
    Return on equity ratio
    60 SE Hiệu quả quy mô Scale efficiency
    61 SFA Phân tích biên ngẫu nhiên Stochastic frontier
    analysis
    62 SHB Ngân hàng thương mại cổ
    phần Sài Gòn - Hà Nội
    Saigon - Hanoi
    commercial joint stock
    bank
    63 Sacombank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Sài Gòn Thương Tín
    Saigon Thuong Tin
    commercial joint stock
    bank
    64 SCB Ngân hàng thương mại cổ
    phần Sài Gòn
    Saigon commercial bank
    65 SeAbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Đông Nam Á
    Southeast Asia
    commercial joint stock
    bank
    66 Saigonbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Sài Gòn công thương
    Saigon bank for industry
    and trade
    67 Sech Thay đổi hiệu quả quy mô Scale efficiency change
    68 Techcombank Ngân hàng thương mại cổ
    phần kỹ thương Việt Nam
    Vietnam technological
    and commercial joint
    stock bank
    69 Tienphongbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Tiên Phong
    Tien Phong
    commercial joint stock
    bank
    70 TE Hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency
    71 TFP Năng suất nhân tố tổng
    hợp
    Total factor productivity xiii

    72 Techch Thay đổi tiến bộ công
    nghệ
    Technological change
    73 Tfpch Thay đổi năng suất nhân
    tố tổng hợp
    Total factor productivity
    change
    74 TCTD Tổ chức tín dụng Credit institution
    75 TSNNT Tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ
    trên tổng nguồn vốn
    Debt in foreign currency
    to liabilities and owner’s
    equity ratio
    76 TSCNT Tài sản có ngoại tệ Foreign currency assets
    77 TTKT Tăng trưởng kinh tế Economic increases
    78 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh city
    79 VHDCV Vốn huy động trên dư nợ
    cho vay
    Deposits to lendings
    80 VRS Hiệu quả thay đổi theo
    quy mô
    Variable returns to scale
    81 VCSH Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên
    tổng nguồn vốn
    Return on equity ratio
    82 Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ
    phần ngoại thương Việt
    Nam
    Joint stock commercial
    bank for foreign trade of
    Vietnam
    83 Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần công thương Việt
    Nam
    Vietnam joint stock
    commercial bank for
    industry and trade
    84 Vietcapitalbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Bản Việt
    Viet capital commercial
    joint stock bank
    85 VIB Ngân hàng thương mại cổ
    phần quốc tế Việt Nam
    Vietnam international
    commercial joint stock
    bank xiv

    86 VPbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Việt Nam thịnh
    vượng
    Vietnam prosperity joint
    stock commercial bank
    87 VietAbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Việt Á
    Vietnam Asia
    commercial joint stock
    bank
    88 VNBC Ngân hàng thương mại cổ
    phần xây dựng Việt Nam
    Vietnam construction
    bank
    89 Westernbank Ngân hàng thương mại cổ
    phần Phương Tây
    Western joint stock
    commercial bank
    90 WTO Tổ chức thương mại thế
    giới
    World trade organization













    xv

    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    STT Bảng Nội dung Trang
    1 Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu trong nước sử dụng phương
    pháp DEA
    28
    2 Bảng 1.2 Tóm lược các nghiên cứu định lượng về nhân tố tác
    động đến hiệu quả hoạt động của NH ở trong nước
    31
    3 Bảng 1.3 Thống kê các biến độc lập ảnh hưởng đến HQHĐ
    của NH được sử dụng trong các nghiên cứu thực
    nghiệm
    35
    4 Bảng 2.1 Số lượng các NHTMVN từ 2008-2014 40
    5 Bảng 2.2 Vốn điều lệ của các NHTMVN đến năm 2014 40
    6 Bảng 2.3 Quy mô vốn điều lệ các NH trên thế giới và tại Việt
    Nam cuối năm 2014
    42
    7 Bảng 2.4 Cổ đông chiến lược nước ngoài tại các NHTMVN
    đến 31/12/2014
    42
    8 Bảng 2.5 Hệ thống phần mềm các NHTMVN áp dụng đến năm
    2014
    44
    9 Bảng 2.6 Thống kê một số chỉ tiêu về nhân lực trong mẫu các
    NH nghiên cứu
    45
    10 Bảng 2.7 Vốn huy động của hệ thống ngân hàng giai đoạn
    2008-2014
    46
    11 Bảng 2.8 Hoạt động tín dụng của hệ thống NH giai đoạn 2008-
    2014
    48
    12 Bảng 2.9 Tình hình thanh toán qua NH giai đoạn 2008-2014 48
    13 Bảng 2.10 Số lượng ATM, POS và thẻ ngân hàng giai đoạn
    2008-2014
    49
    14 Bảng 2.11 Quy mô tài sản và vốn chủ sở hữu các NH trong mẫu
    nghiên cứu
    50 xvi

    15 Bảng 2.12 Tình hình thu nhập của các NHTMVN trong mẫu
    nghiên cứu
    51
    16 Bảng 2.13 Lợi nhuận về kinh doanh ngoại tệ của các NH khảo
    sát
    57
    17 Bảng 2.14 Thị trường hoạt động nước ngoài của một số
    NHTMVN và NH nước ngoài tại Việt Nam đến cuối
    năm 2014
    58
    18 Bảng 2.15 Mạng lưới trong nước và nước ngoài của một số NH
    đến 31/12/2014
    64
    19 Bảng 3.1 Các NHTMVN được nghiên cứu từ 2008-2014 71
    20 Bảng 3.2 Phân loại các NH theo quy mô vốn chủ sở hữu và quy
    mô tài sản
    73
    21 Bảng 3.3 Mô tả chi tiết các biến trong mô hình nghiên cứu 82
    22 Bảng 3.4 Các giả thuyết nghiên cứu 84
    23 Bảng 4.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu của các biến đầu
    vào và đầu ra
    88
    24 Bảng 4.2 Hiệu quả kỹ thuật (TE) theo mô hình DEA CRS 90
    25 Bảng 4.3 Phân phối hiệu quả kỹ thuật (TE) theo mô hình
    DEA CRS
    91
    26 Bảng 4.4 Hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE) theo mô hình DEA VRS 92
    27 Bảng 4.5 Phân phối hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE) theo mô
    hình DEA VRS
    93
    28 Bảng 4.6 Hiệu quả quy mô (SE) giai đoạn 2008-2014 94
    29 Bảng 4.7 Phân phối hiệu quả quy mô (SE) 95
    30 Bảng 4.8 Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động bình quân giai đoạn
    2008-2014
    96
    31 Bảng 4.9 Số lượng các NH có hiệu quả giảm (drs), tăng (irs) và
    không đổi (cons) theo quy mô giai đoạn 2008-2014
    97 xvii

    32 Bảng 4.10 Chỉ số Malmquist trung bình của các NH thời kỳ
    2008-2014
    99
    33 Bảng 4.11 Kết quả ước lượng effch, techch, pech, sech và tfpch
    của 28 NHTM trung bình thời kỳ 2008-2014
    100
    34 Bảng 4.12 Thống kê mô tả về giá trị các biến của tất cả các NH 102
    35 Bảng 4.13 Mô tả dữ liệu các biến độc lập và phụ thuộc sử dụng
    trong mô hình theo nhóm NH
    106
    36 Bảng 4.14 Hệ số tương quan giữa các biến của tất cả các NH 109
    37 Bảng 4.15 Hệ số tương quan giữa các biến của các NH nhóm 1 110
    38 Bảng 4.16 Hệ số tương quan giữa các biến của các NH nhóm 2 111
    39 Bảng 4.17 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến các biến 112
    40 Bảng 4.18 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQKT 113
    41 Bảng 4.19 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc
    HQKT
    115
    42 Bảng 4.20 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQKTT 119
    43 Bảng 4.21 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc
    HQKTT
    121
    44 Bảng 4.22 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQQM 124
    45 Bảng 4.23 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc
    HQQM
    126






    xviii

    DANH MỤC HÌNH VẼ

    STT Hình Nội dung Trang
    1 Hình 0.1 Khung nghiên cứu của luận án 5
    2 Hình 1.1 Các dịch vụ ngân hàng của NHTM 10
    3 Hình 2.1 Vốn huy động của các NHTMVN giai đoạn 2008-
    2014
    46
    4 Hình 2.2 Dư nợ cho vay của các NHTMVN giai đoạn 2008-
    2014
    47
    5 Hình 2.3 ROE, ROA, NIM trung bình của các NHTMVN khảo
    sát
    53
    6 Hình 2.4 Doanh số thanh toán quốc tế và kim ngạch xuất nhập
    khẩu của Việt Nam giai đoạn 2008-2014
    60
    7 Hình 2.5 Doanh số bao thanh toán tại Việt Nam 62
    8 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu của luận án 86
    9 Hình 4.1 Giá trị trung bình của các biến đầu vào và đầu ra
    2008-2014
    90
    10 Hình 4.2 TE, PTE, SE trung bình của các NHTMVN giai đoạn
    2008-2014
    97
    11 Hình 4.3 Số lượng các NH có hiệu quả giảm (drs), tăng (irs) và
    không đổi (cons) theo quy mô giai đoạn 2008-2014
    98





    xix


    DANH MỤC PHỤ LỤC

    STT Phụ lục Nội dung
    1 Phụ lục 1 Danh sách chuyên gia ngân hàng tham gia thảo luận tay đôi
    2 Phụ lục 2 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
    các ngân hàng nghiên cứu năm 2008
    3 Phụ lục 3 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
    các ngân hàng nghiên cứu năm 2009
    4 Phụ lục 4 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
    các ngân hàng nghiên cứu năm 2010
    5 Phụ lục 5 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
    các ngân hàng nghiên cứu năm 2011
    6 Phụ lục 6 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
    các ngân hàng nghiên cứu năm 2012
    7 Phụ lục 7 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
    các ngân hàng nghiên cứu năm 2013
    8 Phụ lục 8 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
    các ngân hàng nghiên cứu năm 2014
    9 Phụ lục 9 Chỉ số Malmquist của các NHTMVN giai đoạn 2008-2014
    10 Phụ lục 10 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
    ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQKT
    11 Phụ lục 11 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
    ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQKTT
    12 Phụ lục 12 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
    ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQQM
    13 Phụ lục 13 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
    hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQKT xx

    14 Phụ lục 14 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
    hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQKTT
    15 Phụ lục 15 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
    hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQQM
    16 Phụ lục 16 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
    hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQKT
    17 Phụ lục 17 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
    hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQKTT
    18 Phụ lục 18 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
    hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQQM
    1

    LỜI MỞ ĐẦU

    1. Lý do nghiên cứu của luận án
    Hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện thuận lợi để đưa các quốc gia phát triển
    nhưng bên cạnh đó cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế trở nên gay gắt hơn, đặc
    biệt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày
    càng gia tăng, việc đánh giá hiệu quả hoạt động (HQHĐ) của các ngân hàng thương
    mại (NHTM) không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với các ngân hàng (NH) mà còn
    có ý nghĩa đối với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc hỗ trợ, tạo điều kiện
    cho các NH hoạt động tốt hơn. Phát triển dịch vụ ngân hàng (DVNH) là xu hướng
    tất yếu để các ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTMVN) tồn tại và tìm kiếm lợi
    nhuận cao đồng thời cũng là giải pháp để đáp ứng yêu cầu hội nhập, toàn cầu hóa
    của nền kinh tế quốc gia. Yêu cầu cấp bách đặt ra cho các NHTMVN hiện nay là
    phải phát triển, đa dạng và nâng cao chất lượng các dịch vụ kinh doanh của mình cả
    DVNH trong nước và dịch vụ ngân hàng quốc tế (DVNHQT).
    Từ khi trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới
    (WTO), ngành NH Việt Nam trở thành một trong những ngành thu hút sự quan tâm
    đặc biệt của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, bản thân ngành NH
    cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức cạnh tranh, đặc biệt là vấn đề thị
    trường bị chia sẻ đáng kể khi các tập đoàn, các NH lớn của nước ngoài đầu tư vào
    thị trường Việt Nam. Các NH nước ngoài có nhiều lợi thế hơn các NHTMVN về
    vốn, công nghệ, trình độ quản lý và đặc biệt là cung ứng những sản phẩm
    DVNHQT hoàn hảo và các sản phẩm dịch vụ nội địa đi kèm nhằm mở rộng thị
    phần kinh doanh, tăng lợi nhuận. Với thực tế này buộc các NHTMVN phải có chiến
    lược phát triển lâu dài để có thể tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức trong thời kỳ
    hội nhập.
    Áp lực cạnh tranh đã giúp hệ thống NH Việt Nam đã có những chuyển biến
    tích cực về quy mô hoạt động, chất lượng dịch vụ, năng lực tài chính. Với nổ lực
    giữ vững thị phần, ổn định và tăng trưởng lợi nhuận, các NHTMVN đã từng bước 2

    đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ mới nhằm đa dạng hóa các hoạt động sinh lời của
    mình. Mặc dù mảng DVNHQT đã được các NHTMVN quan tâm chú trọng phát
    triển nhưng phải có chiến lược phát triển lâu dài để thích nghi với sự cạnh tranh gay
    gắt đó. Vì vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng của DVNHQT đến HQHĐ của các
    NHTMVN trong những năm gần đây cũng như đưa ra các giải pháp phát triển
    DVNHQT nhằm nâng cao HQHĐ là cần thiết.
    Hiện nay, có rất nhiều nghiên cứu về các nhân tố tác động đến HQHĐ của
    NHTM, tuy nhiên, các nghiên cứu này mới chỉ dừng lại về nghiên cứu các hoạt
    động và nhân tố tác động chung của NH như: hoạt động cho vay thông qua chỉ tiêu
    dư nợ cho vay trên tổng tài sản (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul, 2011; Aremu, 2013;
    Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang, 2013 ); hoạt động huy động vốn thông
    qua chỉ tiêu tổng vốn huy động trên tổng cho vay (Nguyễn Việt Hùng, 2008;
    Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh, 2013 ); quy mô vốn chủ sở hữu
    (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul, 2011; Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh,
    2013; Ongore, 2013 ); quy mô tài sản của NH (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul,
    2011; Ongore, 2013; Ayadi, 2014 ), tốc độ tăng trưởng kinh tế (Gul, 2011; Aremu,
    2013; Ongore, 2013; Nguyễn Minh Sáng, 2014 ), tỷ lệ lạm phát (Gul, 2011;
    Aremu, 2013; Ongore, 2013; Nguyễn Minh Sáng, 2014 ). Tuy nhiên, các nghiên
    cứu riêng về DVNHQT tác động đến HQHĐ của các NHTM thì chưa được tìm thấy
    trong các nghiên cứu trước đây.
    Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính mới và nhu cầu thực tiễn, cần thiết ở
    Việt Nam, việc xem xét một cách tổng thể HQHĐ và nghiên cứu chuyên sâu về ảnh
    hưởng của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN là hết sức quan trọng và có
    giá trị bởi vì kết quả nghiên cứu sẽ hỗ trợ cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định
    chính sách, các nhà quản trị NH và các nhà đầu tư trong việc ra quyết định, là cơ sở
    để hoàn thiện một khung chính sách hợp lý nhằm quản lý hoạt động của các
    NHTMVN trong quá trình hội nhập. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên
    cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động của các
    ngân hàng thương mại Việt Nam” làm luận án nghiên cứu để đóng góp thêm về 3

    phương diện cơ sở lý luận và là cơ sở cho các NHTMVN trên phương diện thực
    tiễn giúp các NHTM hiểu rõ ảnh hưởng của DVNHQT đến HQHĐ, từ đó có giải
    pháp phát triển bền vững trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên toàn cầu.
    2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của luận án
    Việc nghiên cứu DVNHQT có tác động như thế nào đến HQHĐ của các NH
    có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là đối với các nhà quản trị NH để từ đó sẽ có những
    phân tích, đánh giá cần thiết trong các quyết định chiến lược cho NH mình. Vì vậy,
    đề tài nghiên cứu có những mục tiêu sau đây:
    - Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá DVNHQT của các NHTM tại Việt Nam
    hiện nay.
    - Nghiên cứu HQHĐ của các NHTMVN bằng phương pháp phi tham số theo
    mô hình bao dữ liệu DEA.
    - Nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN.
    - Gợi ý một số giải pháp phát triển DVNHQT nhằm nâng cao HQHĐ của các
    NHTMVN.
    Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận án phải trả lời được hai câu
    hỏi nghiên cứu chính như sau:
    Câu hỏi 1: Các chỉ tiêu nào đánh giá DVNHQT của các NHTMVN hiện
    nay?
    Câu hỏi 2: DVNHQT có tác động đến HQHĐ của các NHTMVN hay không
    và mức độ tác động như thế nào?
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Đề tài chọn đối tượng nghiên cứu là sự tác động của DVNHQT đến HQHĐ
    của các NHTMVN.
    Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ báo cáo thường niên hoặc báo cáo tài chính
    đã kiểm toán từ 38 NHTMVN bao gồm các NHTM nhà nước và NHTMCP trong
    khoảng thời gian 2008-2014. Tuy nhiên, số lượng NH nghiên cứu trong từng năm
    thay đổi do một số NH sáp nhập, hợp nhất hoặc không công bố báo cáo tài chính.
    Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của Việt Nam như: tỷ lệ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm 4

    phát lấy dữ liệu từ Tổng cục thống kê.
    Thời gian nghiên cứu: từ năm 2008 đến năm 2014 vì đây là giai đoạn sau khi
    Việt Nam gia nhập WTO, đồng thời các thông tin do các NH công bố được sử dụng
    để phân tích định lượng cũng khá đầy đủ.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính và định lượng. Phương pháp
    định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia, cán bộ quản
    lý NHTM. Phương pháp định lượng để nghiên cứu luận án bao gồm:
    - Phương pháp phân tích phi tham số tiếp cận theo mô hình bao dữ liệu
    (DEA) với sự hỗ trợ của phần mềm Data Envelopment Analysis (Computer)
    Program version 2.1 (DEAP 2.1) để đo lường HQHĐ của các NHTMVN.
    - Phương pháp hồi quy theo mô hình bình phương nhỏ nhất thông thường
    gộp (Pooled Ordinary Least Squares - Pooled OLS), mô hình tác động cố định
    (Fixed Effect Model - FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model -
    REM). Phương pháp Pooled OLS sẽ thích hợp nếu không có sự tồn tại các yếu tố
    riêng biệt (từng NH) và yếu tố thời gian. Vì thế, phương pháp ước lượng tác động
    cố định (FEM) và tác động ngẫu nhiên (REM) sẽ phù hợp hơn vì không bỏ qua các
    yếu tố thời gian và yếu tố riêng biệt. Mô hình bình phương bé nhất tổng quát khả thi
    (Feasible Generalized Least Squares - FGLS) được lựa chọn để đánh giá tác động
    của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN vì mô hình này có thể kiểm soát hiện
    tượng tự tương quan và phương sai thay đổi. Các kiểm định được sử dụng là: kiểm
    định F, kiểm định Hausman, kiểm định Breusch-Pagan Lagrangian, kiểm định
    Modified Wald, kiểm định Wooldridge để chọn ra mô hình thích hợp nhất. Phần
    mềm được sử dụng để chạy hồi quy là Stata 11.1.
     
Đang tải...