Thạc Sĩ Nghiên cứu tác động của chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực vật đến nhận thức và hành đ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu tác động của chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực vật đến nhận thức và hành động của cán bộ cộng đồng cấp xã trong sản xuất rau ở một số xã tại Hà Nội và Thái Bình
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường


    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cám ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt và ký hiệu v
    Danh mục các bảng vi
    Danh mục các hộp viii
    1 ðặt vấn ñề 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài nghiên cứu 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.2.1 Mục tiêu chung 2
    1.2.2 Mục tiêu cụthể 3
    1.3 Phạm vi nghiên cứu 3
    2 Một sốvấn ñềlý luận và thực tiễn vềtác ñộng của chương trình
    giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệthực vật ñến nhận thức và hành
    ñộng của cán bộcộng ñồng cấp xã trong sản xuất rau 4
    2.1 Giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực vật và vai trò của cán bộ
    cộng ñồng với giảm thiểu rủi ro 4
    2.1.1 Giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệthực vật 4
    2.1.2 Vai trò của cán bộ cộng ñồng cấp xã trong giảm thiểu rủi ro
    thuốc bảo vệthực vật 13
    2.2 Chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệthực vật 15
    2.3 Tác ñộng của chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệthực
    vật ñến nhận thức và hành ñộng của cán bộcộng ñồng cấp xã 21
    2.4 Các nhân tố ảnh hưởng ñến tác ñộng của chương trình 24
    2.5 Kinh nghiệm thực hiện chương trình ởmột sốnước 25
    2.6 Một sốnghiên cứu liên quan 26
    3 ðặc ñiểm ñịa bàn, phương pháp nghiên cứu 32
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 38
    3.2.1 Khung phân tích 38
    3.2.2 Chỉtiêu nghiên cứu 39
    3.3 Chọn ñiểm, chọn mẫu nghiên cứu 41
    3.3.1 Chọn ñiểm, chọn mẫu nghiên cứu 41
    3.4 Phương pháp thu thập và xửlý sốliệu 43
    4 Kết quảnghiên cứu 46
    4.1 Kết quảthực hiện chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV 46
    4.1.1 Công tác quy hoạch vùng sản xuất rau theo mô hình giảm thiểu
    rủi ro thuốc bảo vệthực vật tại các ñịa phương 46
    4.1.2 Tình hình tổchức tập huấn kiến thức 48
    4.2 Tác ñộng của chương trình tập huấn giảm thiểu rủi ro thuốc
    BVTV ñến nhận thức và hành ñộng của cán bộcộng ñồng cấp xã 50
    4.2.1 Sựthay ñổi nhận thức của cán bộcộng ñồng cấp xã vềquản lý
    rủi ro thuốc BVTV 50
    4.2.2 Sự thay ñổi trong việc ra quyết ñịnh giảm thiểu rủi ro thuốc
    BVTV ở ñịa phương của cán bộcộng ñồng cấp xã 69
    4.3 Giải pháp phát huy tác ñộng tích cực của chương trình giảm thiểu
    rủi ro thuốc BVTV 84
    5 Kết luận và kiến nghị 87
    5.1 Kết luận 87
    5.2 Kiến nghị 88
    Tài liệu tham khảo 90


    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài nghiên cứu
    Dân sốnước ta ngày một tăng, vấn ñề an toàn th ực phẩm ñang ngày
    càng ñược xã hội quan tâm ñặc biệt là sản phẩm rau quảan toàn bên cạnh ñó
    là nhu cầu lớn vềrau sạch cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Nước ta
    chính thức gia nhập Tổchức thương mại Thếgiới (WTO) năm 2006, yêu cầu
    vềtiêu chuẩn chất lượng cũng nhưvệsinh an toàn thực phẩm là một trong
    những rào cản lớn ñối với nông sản xuất khẩu. ðể ñáp ứng nhu cầu ngày càng
    tăng vềrau an toàn, cũng nhưgiảm thiểu những rủi ro do việc sửdụng hóa
    chất trong sản xuất nông nghiệp cùng với chương trình tập huấn kiến thức về
    Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) cho người nông dân, Chính phủ ñã ban hành
    Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quảtươi an toàn ngày
    28/1/2008 (gọi tắt là VietGAP). Do ñó sự lồng ghép tập huấn về VietGAP
    cùng với IPM cho người nông dân ñặc biệt là kiến thức vềgiảm thiểu rủi ro
    thuốc BVTV là một trong những hoạt ñộng trọng tâm trong thời gian tới.
    Chương trình Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) quốc gia Việt Nam ñã
    ñược triển khai từnăm 1992 trên cây lúa và trên cây rau từnăm 1996. Mục tiêu
    của chương trình IPM là giúp nông dân nâng cao kiến thức, tựra quy ết ñịnh
    trên cánh ñồng của chính họvà hướng tới trao quy ền cho nông dân. Theo Cục
    Bảo vệthực vật thì ñến năm 2007, chương trình IPM ñã ñược triển khai ởhầu
    hết các tỉnh trồng rau và ñến năm 2008 thì vềcơbản tập huấn cho nông dân
    IPM ởcác ñịa phương vềchương trình giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV (PRR).
    Hà Nội và Thái Bình là hai tỉnh có tiềm năng phát triển sản xuất rau, nhu
    cầu thị trường lớn và có số lượng nông dân tham gia tập huấn IPM cao tuy
    nhiên những nguy cơvà ñộc hại do việc lạm dụng thuốc BVTV trong sản xuất
    rau gây ra cho sức khỏe con người và môi trường vẫn ñang là mối quan tâm
    của lãnh ñạo ñịa phương. ðểgiảm thiểu rủi ro thuốc BVTV cần tiến hành triển
    khai chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV – là một hoạt ñộng tăng
    cường của Chương trình IPM quốc gia trong thời gian tới. Hiện nay Chương
    trình PRR ñã ñược triển khai ởmột sốxã trồng rau ởHà Nội và Thái Bình tuy
    nhiên vẫn chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu tác ñộng của chương trình
    này.
    ðể ñánh giá ñược chương trình tập huấn kiến thức vềgiảm thiểu rủi ro
    thuốc BVTV có tác ñộng nhưthếnào ñến kiến thức và hành ñộng của cộng
    ñồng tại Hà Nội và Thái Bình thì GS.TS ðỗ Kim Chung và các cộng sự
    trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã thực hiện nghiên cứu vềtình hình cơ
    bản tại Hà Nội và Thái bình trước khi có dựán. Vấn ñề ñặt ra là cần có một
    nghiên cứu tiếp sau khi chương trình tập huấn PRR ñược triển khai.
    Mặc dù ñã có nhiều nghiên cứu vềnhững rủi ro do việc lạm dụng thuốc
    BVTV ñến sức khỏe của cộng ñồng nhưng các nghiên cứu chủyếu tập trung
    vào nghiên cứu nhận thức và hành vi của người sửdụng thuốc mà ít quan tâm
    tới các ñối tượng ảnh hưởng ñến nhận thức và hành vi của họnhưcán bộcộng
    ñồng và người bán thuốc.
    Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
    “Nghiên cứu tác ñộng của chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ
    thực vật ñến nhận thức và hành ñộng của cán bộcộng ñồng cấp xã trong
    sản xuất rau ởmột sốxã tại Hà Nội và Thái Bình”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Mục tiêu chung của ñề tài là nghiên cứu tác ñộng của chương trình
    giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệthực vật ñến nhận thức và hành ñộng của cán
    bộcộng ñồng cấp xã trong sản xuất rau ởmột sốxã tại Hà Nội và Thái Bình
    và ñề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những tác ñộng tích cực của
    Chương trình PRR.
    1.2.2 Mục tiêu cụthể
    ðể ñạt ñược mục tiêu chung trên, ñềtài nhằm ñạt ñược các mục tiêu cụ
    thểsau:
    * Hệthống hóa một số vấn ñềlý luận về tác ñộng của chương trình
    giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV ñến nhận thức và hành ñộng của cán bộcộng
    ñồng cấp xã
    * Nghiên cứu tác ñộng của chương trình PRR ñến sự thay ñổi nhận
    thức và hành ñộng giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV của cán bộcộng ñồng cấp
    xã, từ ñó dẫn ñến sự thay ñổi về môi trường và hành ñộng của cộng ñồng
    trong giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV ở ñịa phương
    * Rút ra một số ñềxuất nhằm phát huy những tác ñộng tích cực của
    Chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV
    1.3 Phạm vi nghiên cứu
    * Do ñiều kiện có hạn vềthời gian cũng nhưcác nguồn lực nên nghiên
    cứu này chỉtập trung vào việc nghiên cứu tác ñộng của Chương trình giảm
    thiểu rủi ro thuốc BVTV ñến nhận thức và hành ñộng giảm thiểu rủi ro thuốc
    BVTV của cán bộcộng ñồng cấp xã trong sản xuất rau.
    * Vùng không gian của nghiên cứu này là khu sản xuất rau ởxã ðặng
    Xá, LệChi (huyện Gia Lâm – Hà Nội) và 2 xã Thái Giang, Thụy Sơn (huyện
    Thái Thụy – Thái Bình)
    * Vấn ñềan toàn thực phẩm ñặc biệt là rau sạch ñang ñược cảxã hội
    quan tâm, song do thời gian và nguồn lực có hạn nên nghiên cứu này chỉtiến
    hành nghiên cứu trên cây rau bắp cải (Hà Nội) và dưa gang (Thái Bình).


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng Việt
    1. Báo cáo vềtình hình kinh tế- xã hội ở4 xã nghiên cứu
    2. Báo cáo của chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV ở ðông Nam Á
    tại Hà Nội ngày 8/5/2009
    3. BộNông nghiệp&PTNT, Cục BVTV, Quản lý thuốc BVTV trong sản xuất
    rau an toàn theo hướng Gap
    4. Trần Thanh Bình, Lê Thanh Phong, Trung tâm nghiên cứu phát triển nông
    thôn trường ðại học An Giang nghiên cứu, “Hiện trạng sửdụng thuốc
    bảo vệthực vật tại tỉnh An Giang và những ảnh hưởng của nó ñến sức
    khỏe và môi trường”
    5. Phạm Kim Ngọc, Trung tâm Nghiên cứu Giới, Gia ñình và môi trường
    trong phát triển nghiên cứu, “Giảm thiểu sửdụng thuốc trừsâu: thách
    thức và mong ñợi, thực trạng và hậu quả của sử dụng thuốc trừ sâu
    trong sản xuất nông nghiệp ởxã Hải Vân, huy ện Hải Hậu, Nam ðịnh”
    6. Hoàng Bá Thịnh, Trường ðại học Khoa học Xã hội và Nhân văn về“Sự
    khác biệt giữa kiến thức và hành vi sửdụng thuốc trừsâu: những nguy
    cơvềsức khỏe ñối với người dân trồng chè”
    7. Quyết ñịnh số 19/2005/Qð-BNN ngày 24/3/2005 về danh mục thuốc
    BVTV ñược phép sửdụng trên rau
    8. Quyết ñịnh số 89/2006/Qð-BNN ngày 02/10/2006, Bộ Nông nghiệp
    &PTNT quy ñịnh vềquản lý thuốc BVTV
    9. Quyết ñịnh số 04/2007/Qð-BNN ngày 19/01/2007, Bộ Nông
    nghiệp&PTNT quy ñịnh vềquản lý sản xuất và chứng nhận rau an toàn.
    10. Quyết ñịnh số 379/Qð-BNN-KHCN ngày 28/1/2008, Bộ Nông
    nghiệp&PTNT vềQuy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau,
    quảtươi an toàn (VietGAP)
    Tài liệu tiếng Anh
    11. Chung , D. K. and Dung, K. T., 2008, and other co-workers Hanoi
    Agriculture University, Baseline report on impact assessment on
    pesticide risk reduction in Vietnam: case study on vegetable production.
    12. Praneetvatakul, Suwana 2007, Principles of impact Assessment,
    Workshop on Pesticide Risk Reduction in Southeast Asia, HoChi Minh
    city 23-25 July 2007
    13. Walter-Echols, Gerd, 2007, Pesticide Risk Impact Assessment, Workshop
    on Pesticide Risk Reduction in Southeast Asia, Ho Chi Minh city 23-25
    July 2007
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...