Thạc Sĩ Nghiên cứu sự phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội trong hoạt động khuyến nông huyện Lương Tài,

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu sự phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội trong hoạt động khuyến nông huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN .ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CÁC BẢNG v
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
    PHẦN I . MỞ ðẦU .1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài .1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.2.1 Mục tiêu chung .3
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể .3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
    PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .5
    2.1 Cơ sở lý luận về sự phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội trong
    hoạt ñộng khuyến nông 5
    2.1.1 Lý thuyết về phối hợp 5
    2.1.2 Lý thuyết về các tổ chức kinh tế - xã hội .9
    2.1.3 Lý thuyết về khuyến nông 14
    2.2 Cơ sở thực tiễn về sự phối hợp của các tổ chứckinh tế - xã hội trong
    hoạt ñộng khuyến nông 26
    2.2.1 Tổng quan về khuyến nông của Việt Nam .26
    2.2.2 Một số kinh nghiệm về sự phối hợp hoạt ñộng của khuyến nông trên
    thế giới .32
    PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU .38
    3.1 ðặc ñiểm của huyện Lương Tài .38
    3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 38
    3.1.2 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên 42
    3.1.3 ðiều kiện kinh tế - xã hội .42
    3.1.4 Các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội .50
    3.2 Phương pháp nghiên cứu .52
    3.2.1 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu 52
    3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm và chọn mẫu nghiên cứu 52
    3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu 52
    3.2.4 Phương phương pháp phân tích .53
    PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
    4.1 Thực trạng các hoạt ñộng khuyến nông trên ñịa bàn huyện 55
    4.1.1 Khái quát về Trạm Khuyến nông huyện Lương Tài 55
    4.1.2 Một số hoạt ñộng chủ yếu của Trạm Khuyến nông huyện Lương Tài 61
    4.2 Sự phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội trong hoạt ñộng
    khuyến nông .74
    4.2.1 Thông tin chung về các tổ chức kinh tế - xã hội tham gia phối hợp 74
    4.2.2 Thực trạng sự phối hợp của các tổ chức kinhtế xã hội trong hoạt ñộng
    khuyến nông .77
    4.2.3 Mong muốn, nhu cầu phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội .91
    4.2.4 Yếu tố ảnh hưởng ñến sự phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội
    trong hoạt ñộng khuyến nông 93
    4.2.5 ðánh giá mức ñộ phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội trong hoạt
    ñộng khuyến nông 102
    4.3 Một số giải pháp nhằm tăng cường sự phối hợp 111
    4.3.1 ðối với Trạm khuyến nông 111
    4.3.2 ðối với các Doanh nghiệp 112
    4.3.3 ðối với các cơ quan ñoàn thể .113
    4.3.4 ðối với các HTX DVNN . 114
    PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 116
    5.1 Kết luận .116
    5.2 Khuyến nghị .118
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .120
    PHỤ LỤC 122

    PHẦN I
    MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Sau hơn 20 năm ñổi mới, ñất nước ta ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng kể.
    ðời sống của nhân dân nói chung và của nông dân nóiriêng có những cải thiện rõ
    rệt. Trong công cuộc ñổi mới do ðảng ta khới xướng,việc chuyển ñổi cơ chế quản
    lý, yêu cầu thích ứng với cơ chế thị trường, người nông dân thiếu những thông tin
    cần thiết ñể giải quyết các vấn ñề trong sản xuất của họ. Mặt khác họ cũng cần
    ñược ñào tạo, rèn luyện tay nghề ñể nâng cao kiến thức và kỹ năng phát triển sản
    xuất. Những thành tựu khoa học, những kỹ thuật tiếnbộ cần ñược chuyển tải cho
    nông dân ñể giúp họ sản xuất và kinh doanh có hiệu quả ñặc biệt là nông dân vùng
    sâu, vùng xa trình ñộ thâm canh cây trồng, vật nuôicòn thấp, ñời sống còn nghèo.
    ðể giải quyết các vấn ñề ñặt ra như trên, Chính phủñã có chủ trương về ñịnh
    hướng nền Nông nghiệp trong tương lai là nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn
    trong ñó có sự phối hợp của các tổ chức kinh tế xã hội trong hoạt ñộng khuyến
    nông. Theo ñó, khuyến nông Việt Nam chính thức ñượcthành lập sau sự ra ñời
    Nghị ñịnh 13/1993/Nð-CP của Chính phủ. Khuyến nông bao gồm cả tổ chức
    khuyến nông nhà nước và khuyến nông tự nguyện ñã làm tốt công tác chuyển giao
    kỹ thuật tiến bộ cho nông dân cả nước, thúc ñẩy sự phối hợp của các tổ chức kinh
    tế xã hội trong hoạt ñộng khuyến nông, góp phần nâng cao thu nhập cho người
    dân. Trong gần 2 thập kỷ qua, khuyến nông ñã nhận ñược sự quan tâm, chỉ ñạo sát
    sao của ðảng và Nhà nước, sự phối hợp, ủng hộ của các cấp, các ngành và sự
    hưởng ứng nhiệt tình của bà con nông dân. Công tác khuyến nông ñã thực sự góp
    phần tạo nên sự phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng sản phẩm trong
    sản xuất nông nghiệp, ñóng vai trò quan trọng trongcông cuộc xoá ñói, giảm
    nghèo và xây dựng nông thôn mới.
    Nhận thức rõ tầm quan trọng của khuyến nông ñối vớisản xuất nông nghiệp,
    những năm qua Nhà nước ñã rất quan tâm, tạo ñiều kiện tăng cường năng lực hệ
    thống khuyến nông từ Trung ương ñến cơ sở. Với hơn 70% dân số sống và làm việc
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    ở nông thôn, nông dân là chủ thể và là bộ phận cốt lõi trong quá trình phát triển
    nông nghiệp nông thôn. Khuyến nông là nhịp cầu giúpngười nông dân chuyển giao
    thông tin, kiến thức, tạo cơ hội cho người nông dâncùng chia sẻ học hỏi kinh
    nghiệm lẫn nhau ñể phát triển sản xuất và sự gắn bócộng ñồng. Khuyến nông ñã
    góp phần không nhỏ nâng cao trình ñộ thâm canh cho nông dân, tăng năng suất và
    chất lượng sản phẩm thông qua hàng triệu mô hình trình diễn và lớp tập huấn trên
    khắp các tỉnh, thành phố. Vì vậy công tác khuyến nông ngày càng trở nên không thể
    thiếu ñược ở mỗi ñịa phương, mỗi làng bản và ñối với từng hộ nông dân. Hiện nay,
    khoa học kỹ thuật ngày một phát triển, những kỹ thuật tiến bộ ngày càng nhiều
    trong khi ñó trình ñộ sản xuất của phần lớn nông dân còn yếu, các kênh thông tin
    khoa học kỹ thuật ñối với người dân còn ít, kiến thức của họ cũng rất hạn hẹp. Do
    ñó mà vấn ñề chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiến bộ, kiến thức nông nghiệp và cả
    nội dung chính sách cho người dân ñể họ có ñủ khả năng tự giải quyết các vấn ñề
    của gia ñình và của cộng ñồng là một yêu cầu bức thiết trong phát triển nông nghiệp
    hiện nay. ðể làm tốt công tác chuyển giao công nghệvà thông tin ñến người dân thì
    ñội ngũ khuyến nông hết sức quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay khuyến nông chủ yếu
    hoạt ñộng theo phương thức áp ñặt từ trên xuống chonên chưa huy ñộng ñược sự
    phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội cũng như chưa xuất phát từ lợi ích của
    người dân. Do ñó mà hiệu quả của công tác khuyến nông chưa cao.
    Lương Tài là một huyện nằm ở cuối tỉnh Bắc Ninh, giáp với tỉnh Hải Dương
    nên không có nhiều ñiều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế. Ở ñây sản xuất nông
    nghiệp vẫn là ngành chủ ñạo trong chiến lược phát triển kinh tế của huyện. Khuyến
    nông là một bộ phận rất ñược quan tâm ở ñây. Ngày 01/01/2007, huyện Lương Tài
    ñã kiện toàn ñội ngũ cán bộ khuyến nông viên cơ sở.Tuy nhiên công tác khuyến
    nông của huyện vẫn còn nhiều hạn chế. Một trong những hạn chế ñó là sự phối hợp
    của các ban ngành ñoàn thể, các HTX, các doanh nghiệp trong và ngoài huyện
    trong hoạt ñộng khuyến nông còn chưa ñược thường xuyên và kịp thời. ðể nâng
    cao hiệu quả của công tác khuyến nông trên ñịa bàn huyện thì câu hỏi ñược ñặt ra
    và yêu cầu cần có câu trả lời là các tổ chức kinh tế - xã hội phối hợp trong việc lập
    kế hoạch, ñóng góp công sức vào hoạt ñộng khuyến nông như thế nào? Các yếu tố
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    nào ảnh hưởng ñến sự phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội trong hoạt ñộng
    khuyến nông? Làm thế nào ñể tăng cường sự phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã
    hội trong các hoạt ñộng khuyến nông?
    Xuất phát từ tình hình trên tôi quyết ñịnh chọn ñềtài: “Nghiên cứu sự phối
    hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội trong hoạt ñộng khuyến nông huyện Lương
    Tài - tỉnh Bắc Ninh” làm vấn ñề nghiên cứu của mình.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Tìm hiểu thực trạng sự phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội trong hoạt
    ñộng khuyến nông, từ ñó ñề xuất một số giải pháp tăng cường sự phối hợp của các
    tổ chức kinh tế - xã hội nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt ñộng khuyến nông ở
    huyện Lương Tài - tỉnh Bắc Ninh
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sự phối hợp của các tổ chức kinh
    tế - xã hội trong hoạt ñộng khuyến nông.
    - ðánh giá về sự phối hợp giữa các tổ chức kinh tế - xã hội trong hoạt ñộng
    khuyến nông tại huyện Lương Tài - tỉnh Bắc Ninh.
    - ðề xuất một số giải pháp tăng cường sự phối hợp của các tổ chức kinh tế -
    xã hội nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt ñộng khuyến nông.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    + Nghiên cứu về sự phối hợp của các hợp tác xã dịchvụ nông nghiệp trong
    các hoạt ñộng khuyến nông.
    + Nghiên cứu về sự phối hợp của các ban ngành ñoàn thể (Hội nông dân, Hội
    phụ nữ, ðoàn thanh niên) trong các hoạt ñộng khuyếnnông.
    + Nghiên cứu về sự phối hợp của các doanh nghiệp (Công ty cổ phần giống
    cây trồng Thái Bình, Công ty cổ phần giống cây trồng Bắc Ninh, Công ty TNHH
    Syngenta Việt Nam, Công ty cổ phần Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao, Công ty
    cổ phần bảo vệ thực vật An Giang, Công ty TNHH một thành viên con giống
    DABACO) trong các hoạt ñộng khuyến nông.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    a) Phạm vi không gian: ðề tài ñược nghiên cứu và triển khai trên ñịa bàn
    huyện Lương Tài - tỉnh Bắc Ninh.
    b) Phạm vi thời gian: ðể tìm hiểu về sự phối hợp của các tổ chức kinh tế -
    xã hội trong hoạt ñộng khuyến nông của huyện, ñề tài ñược thực hiện trong thời
    gian cụ thể sau.
    + Số liệu thứ cấp ñược lấy trong báo cáo tổng kết của Phòng thống kê huyện,
    Trạm khuyến nông huyện trong 3 năm từ 2008 ñến 2010.
    + Thông tin sơ cấp ñược khảo sát trong thời gian từ 15/8/2010 ñến ngày
    31/11/2010.
    + ðề tài ñược thực hiện trong khoảng thời gian từ 15/8/2010 ñến ngày
    15/8/2011.
    c) Phạm vi về nội dung: Do thời gian nghiên cứu có hạn nên trong phạm vi
    nghiên cứu, chúng tôi xin giới hạn ở việc tập trungnghiên cứu về sự phối hợp của
    các ban ngành ñoàn thể, các doanh nghiệp và các hợptác xã dịch vụ nông nghiệp
    trong các hoạt ñộng khuyến nông chính thống (Khuyếnnông Nhà nước), tìm hiểu
    những mặt ñược và chưa ñược của việc phối hợp mà trong các hoạt ñộng khuyến
    nông ñang gặp phải, từ ñó ñưa ra những giải pháp ñểgiải quyết những khó khăn
    nhằm nâng cao hiệu quả trong hoat ñộng khuyến nông huyện Lương Tài.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    PHẦN II
    TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Cơ sở lý luận về sự phối hợp của các tổ chức kinh tế - xã hội trong hoạt
    ñộng khuyến nông
    2.1.1 Lý thuyết về phối hợp
    2.1.1.1 Khái niệm phối hợp
    Phối hợp là một trong những hình thức hợp tác ở trình ñộ cao của con người
    trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Phối hợp ñã xuất hiện từ lâu, xã hội càng phát
    triển, trình ñộ hợp tác của con người trong xã hội cũng ngày càng ñược nâng cao và
    chuyển hoá thành các hình thức phối hợp phong phú và ña dạng. Chính các mối
    quan hệ phối hợp ñó ñưa ñến cho con người những cơ hội ñể nhận ñược những lợi
    ích lớn hơn, an toàn hơn và nhân văn hơn.
    Phối hợp kinh tế là một phạm trù khách quan phản ánh những quan hệ xuất
    phát từ những lợi ích kinh tế khác nhau của từng chủ thể kinh tế cũng như quá trình
    vận ñộng phát triển tự nhiên của lực lượng sản xuất.
    Phối hợp kinh tế là những quan hệ kinh tế ñạt tới trình ñộ gắn bó chặt chẽ, ổn
    ñịnh, thường xuyên lâu dài thông qua những thoả thuận, hợp ñồng từ trước giữa các
    bên tham gia.
    Phối hợp kinh tế là quá trình làm xích lại gần nhau và ngày càng gắn kết với
    nhau trên tinh thần tự nguyện giữa các bên tham gia. Quá trình này vận ñộng, phát
    triển qua những nấc thang từ quan hệ hợp tác, liên doanh ñến liên hợp, liên minh,
    hợp nhất lại.
    Phối hợp kinh tế là những hình thức hoặc những biểu hiện của sự hành ñộng
    giữa chủ thể phối hợp thông qua những thoả thuận, những giao kèo, hợp ñồng, hiệp
    ñịnh, ñiều lệ .nhằm thực hiện tốt những mục tiêu nhất ñịnh trong tất cả các lĩnh vực
    khác nhau của hoạt ñộng kinh tế (ñầu tư, sản xuất kinh doanh .).
    Tóm lại,phối hợp là sự hợp tác tự nguyện giữa các ñơn vị kinh tế, giữa các khu
    vực khác nhau ñể giúp nhau cùng phát triển, ñem lạilợi ích cho các bên tham gia.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    2.1.1.2 Nội dung phối hợp
    Phối hợp trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có rấtnhiều các hoạt ñộng, từ
    khâu sản xuất ñến khâu tiêu thụ sản phẩm cuối cùng.Các hoạt ñộng này thể hiện ở
    các khía cạnh khác nhau.
    Phối hợp trong việc mua bán nguyên liệu ñầu vào cho quá trình sản xuất
    như: giống, phân bón, thuốc trừ sâu , quá trình muabán các nguyên liệu ñầu vào
    thường là sự phối hợp giữa hộ nông dân với các côngty, ñại lý, HTX DVNN hay
    các cửa hàng bán lẻ tại xã, huyện, tỉnh . Phối hợpñể việc trao ñổi các nguyên liệu
    ñầu vào ñược dễ dàng hơn, chất lượng tốt hơn và tạora sự tin tưởng lẫn nhau hơn.
    Phối hợp trong việc chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật như: các giống
    mới, kỹ thuật chăm sóc mới, hay công thức luân canhcây trồng mới , lĩnh vực
    này phối hợp thể hiện ở sự liên kết của các trường,viện nghiên cứu của các cơ quan
    Nhà nước hay các Công ty tư nhân với nông dân thôngqua các cơ quan ñoàn thể tại
    ñịa phương. Các cơ quan ñoàn thể tại ñịa phương thường là HTX, Hội nông dân,
    Hội phụ nữ, ðoàn thanh niên, ñể ñưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật tới nông dân.
    Các trường, Viện nghiên cứu của các cơ quan nhà nước ñưa các tiến bộ khoa học kỹ
    thuật ñến với nông dân thường dựa vào chủ trương của Nhà nước là ngày càng nâng
    cao trình ñộ cũng như kỹ thuật canh tác của nông dân ñể góp phần tăng thu nhập
    nâng cao mức sống của họ. Công tác này thường mang tính chất hỗ chợ là chính
    nông dân không phải mất phí ñể tiếp thu những tiến bộ kỹ thuật mới. Bên cạnh các
    cơ quan của Nhà nước thì các Công ty tư nhân hoạt ñộng trong lĩnh vực nông
    nghiệp cũng muốn phối hợp với nông dân thông qua việc tuyên truyền, quảng bá
    các loại giống, phân bón, thuốc trừ sâu mới cũng như các kỹ thuật thâm canh mới
    ñể nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường. Người dân tiếp
    nhận hình thức chuyển giao khoa học kỹ thuật mới này thường phải mất một lượng
    chi phí nhất ñịnh. Khi áp dụng các tiến bộ khoa họckỹ thuật mới này mà phù hợp
    với ñiều kiện của vùng thì chắc chắn sẽ gớp phần nâng cao giá trị thu nhập cho
    người dân.
    Phối hợp trong việc chế biến sản phẩm hay phối hợptrong việc tiêu thụ sản
    phẩm. ðây là một hình thức góp phần làm nâng cao giá trị của sản phẩm. Sự phối

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. Sách và giáo trình
    1) A.W. Vanden ban & Hawkins (1998), Khuyến nông, NXB Nông nghiệp Hà
    Nội (Người dịch: Nguyễn Văn Linh).
    2) Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, trung tâm khuyến nông quốc gia
    (2007), Tài liệu tập huấn phương pháp khuyến nông, nhà xuất bản Nông
    nghiệp, Hà Nội.
    3) Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng - Bắc Cạn (2004), Tài liệu hướng dẫn
    phương pháp khuyến nông, nhà xuất bản Nông Nghiệp, HÀ Nội.
    4) ðại học nông nghiệp 1- Hà Nội, dự án CARD (2007), Tài liệu tập huấn
    phương pháp chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp có sự
    tham gia, HAU.
    5) Lê Hưng Quốc (2007). Một số vấn ñề khuyến nông khi hội nhập, Nhà xuất bản
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    6) PTS. Lê Bá Thăng (2002, trường cán bộ quản lý nông nghiệp trung ương,
    Khuyến nông,nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội.
    7) Tống Khiêm (2006). “ðịnh hướng hoạt ñộng ñào tạo huấn luyện khuyến
    nông giai ñoạn 2006 - 2010”, Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư Quốc
    gia, Hà Nội.
    II. Luận văn
    1) Cao Ánh Sáng (2009), Sự tham gia của người dân trong các hoạt ñộng khuyến
    nông ở ðô Lương-Nghệ An, Luận văn tốt nghiệp ñại học, Trường ðại học
    Nông nghiệp Hà Nội, Gia Lâm, Hà Nội.
    2) Lương Tiết Khiêm (2008). Nghiên cứu nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ công
    trong hoạt ñộng khuyến nông ở Nghệ An, Báo cáo luận văn Thạc sỹ kinh tế, ðại
    học Nông nghiệp Hà Nội, Hà Nội.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    121
    III. Báo cáo tổng kết các hội nghị
    1) Phòng thống kê huyện Lương Tài (2009), báo cáo tìnhhình sử dụng ñất năm 2008.
    2) Phòng thống kê huyện Lương Tài (2010), báo cáo tìnhhình sử dụng ñất năm 2009.
    3) Phòng thống kê huyện Lương Tài (2011), báo cáo tìnhhình sử dụng ñất năm 2010.
    4) Phòng thống kê huyện Lương Tài (2009), báo cáo tìnhhình dân số và lao ñộng
    năm 2008.
    5) Phòng thống kê huyện Lương Tài (2010), báo cáo tìnhhình dân số và lao ñộng
    năm 2009.
    6) Phòng thống kê huyện Lương Tài (2011), báo cáo tìnhhình dân số và lao ñộng
    năm 2010.
    7) Phòng thống kê huyện Lương Tài, niêm giám thống kê năm 2008- 2010.
    8) Trạm khuyến nông huyện Lương Tài (2009). Báo cáo kết quả công tác khuyến
    nông năm 2008, phương hướng công tác khuyến nông năm 2009.
    9) Trạm khuyến nông huyện Lương Tài (2010).Báo cáo kết quả công tác khuyến
    nông năm 2009, phương hướng công tác khuyến nông năm 2010.
    10) Trạm khuyến nông huyện Lương Tài (2011). Báo cáo kết quả hoạt ñộng khuyến
    nông năm 2010, phương hướng hoạt ñộng khuyến nông năm 2011.
    11) Trung tâm Khuyến nông - khuyến ngư quốc gia (2008).“Báo cáo tổng kết 15 năm
    hoạt ñộng Khuyến nông - khuyến ngư và ñịnh hướng hoạt ñộng KN - KN giai ñoạn
    2010 - 2020”, Trung tâm Khuyến nông - khuyến ngư quốc gia , Hà Nội.
    12) UBND huyện Lương Tài, Kết quả phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 – 2010
    và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015.
    IV. Văn bản pháp quy
    1) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1993). Thông tư số 02/1993/TT-BNN,
    Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 13/1999/Nð-CP của Chính phủ về khuyến nông,
    khuyến nông, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội
    2) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006). Thông tư số 60/2006/TT-BNN,
    Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 56/2005/Nð-CP của Chính phủ về khuyến nông,
    khuyến nông, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    122
    3) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008). Quyết ñịnh số 37/2008/Qð-BNN,
    Ban hành Quy chế quản lý chương trình, dự án khuyếnnông, khuyến ngư quốc gia,
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.
    4) Chính phủ (1993), Nghị ñịnh số 13/1993/Nð-CP, Về công tác khuyến nông, khuyến
    ngư, Chính phủ, Hà Nội.
    5) Chính phủ (2005). Nghị ñịnh số 56/2005/Nð-CP, Về công tác khuyến nông,
    khuyến ngư, Chính phủ, Hà Nội.
    V. Internet
    1) Hoa bovai (2011), Tổng kết hoạt ñộng chương trình khuyến nông có sự tham
    gia của PAEX ở Bình Phước năm 2009, báo Bình Phước,
    http://binhphuoc.org/tin-tuc-binh-phuoc/to%CC%89ng-ke%CC%81t-hoa%CC%A3t-do%CC%A3ng-chuong-tri%CC%80nh-khuye%CC%81n-nong-co%CC%81-su%CC%A3-tham-gia-cu%CC%89a-paex-o%CC%89-bi%CC%80nh-phuo%CC%81c-nam-2009.html.
    2) Nguyên Khê (2011), Tuyên Quang ñổi mới cách khuyến nông, báo Việt Linh,
    http://www.vietlinh.vn/dbase/LVCNNShowContent.asp?ID=1901.
    3) Nguyễn Ngọc (2011). “Một Doanh Nghiệp làm công tác khuyến nông giỏi”, tháng
    6/2011, Nguồn http://www.khuyennongvn.gov.vn/h-dhtientien/ha-tinh-mot-doanh-nghiep-lam-cong-tac-khuyen-nong-gioi
    4) Phạm Ngọc Quý (2008). “Khuyến nông - khuyến ngưtheo hướng sản xuất hàng
    hóa và thị trường”, ngày 21/6/2011, http://www.crdhue.com.vn
    /modules.php?name=News&file=save&sid=52.
    5) Ths. Lê Hiền, Kinh nghiệm huy ñộng sự tham gia của người dân vào các dự
    án phát triển bài học kinh nghiệm từ hoạt ñộng xây dựng nhà Gươi ở xã
    Thượng Long,
    http://www.worldbank.org/wbi/sourcebook/sb0100.htm.
    6) Trần Lâm ðường (2011). “Tăng cường công tác thông tin khuyến nông và thị
    trường ñáp ứng nhu cầu của ngành nông nghiệp” ngày 20/6/2011. Nguồn
    http://vinhlong.agroviet.gov.vn/index.asp?cat=37&con=10&bydate=&page=6
    1&layID=247
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...