Tiến Sĩ Nghiên cứu sự phát triển thể chất của học sinh tiểu học dưới sự tác động của hoạt động vận động giải

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 18/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    Trang bìa
    Trang phụ bìa
    Lời cam đoan
    Mục lục
    Danh mục các chữ viết tắt
    Danh mục các đơn vị đo lường
    Danh mục các bảng
    Danh mục các biểu đồ
    Danh mục phụ lục
    PHẦN MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
    1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước và các ngành chức
    năng về vấn đề giáo dục thể chất và vận động giải trí của trẻ.
    5
    1.1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước về vấn đề giáo dục
    thể chất và vận động giải trí của trẻ.
    5
    1.1.2.
    năng về vấn đề giáo dục thể chất và vận động giải trí của trẻ.
    8
    1.2. Các khái niệm, quan điểm và học thuyết liên quan đến vấn đề
    giải trí vận động.
    11
    1.2.1. Một số khái niệm, quan điểm cơ bản có liên quan đến vấn đề
    nghiên cứu.
    11
    1.2.2. Lý thuyết cổ điển về hoạt động chơi của trẻ. 13
    1.2.3. Lý thuyết đương đại về hoạt động chơi của trẻ. 13
    1.2.4. Tác động của hoạt đông vui chơi giải trí đối với trẻ. 15
    1.3. Đặc điểm phát triển thể chất lứa tuổi học sinh tiểu học. 19
    1.3.1. Đặc điểm phát triển hình thái của học sinh tiểu học. 19 1.3.2. Đặc điểm phát triển chức năng của học sinh tiểu học. 20
    1.3.3. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của học sinh tiểu học. 22
    1.3.4. Đặc điểm phát triển tâm lý của học sinh tiểu học. 26
    1.4. Tổ chức hoạt động vận động giải trí và các công trình đã nghiên
    cứu có liên quan.
    29
    1.4.1. Ở một số nước trên thế giới. 29
    1.4.2. Tại Việt Nam và thành phố Hồ Chí Minh. 31
    40
    2.1. . 40
    2.1.1. 40
    2.1.2. . 40
    2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm. 41
    2.1.4. Phương pháp kiểm tra y học. 41
    2.1.5. Phương pháp nhân trắc học 43
    2.1.6. Phương pháp kiểm tra sư phạm. 44
    2.1.7. Phương pháp phân tích SWOT. 50
    2.1.8. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. 51
    2.1.9. Phương pháp toán học thống kê. 51
    2.2. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU. 53
    2.2.1. Đối tượng nghiên cứu. 53
    2.2.2. Khách thể nghiên cứu. 53
    2.2.3. Kế hoạch nghiên cứu. 54
    2.2.4. Địa điểm nghiên cứu. 54
    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 56
    3.1. Nhu cầu và thực trạng hoạt động vận động giải trí của học sinh
    tiểu học tại các quận nội thành thành phố HCM.
    56
    3.1.1. Nhu cầu vui chơi vận động của học sinh tiểu học nội thành
    thành phố Hồ Chí Minh.
    57 3.1.2. Thời lượng vui chơi vận động hàng ngày của học sinh tiểu học
    các quận nội thành thành phố Hồ Chí Minh.
    58
    3.1.3. Giờ học thêm hàng ngày của học sinh tiểu học các quận nội
    thành thành phố Hồ Chí Minh.
    59
    3.1.4. Hình thức, nội dung hoạt động vận động giải trí của học sinh. 60
    3.1.4.1. Hình thức, nội dung hoạt động vận động giải trí của học sinh ở
    một số quốc gia.
    60
    3.1.4.2. Hình thức, nội dung hoạt động vận động giải trí của học sinh ở
    thành phố Hồ Chí Minh.
    62
    3.1.5. động giải trí tại nội thành
    thành phố Hồ Chí Minh.
    63
    3.1.5.1.
    quản lý.
    66
    3.1.5.2.
    chức quản lý.
    74
    3.2. Thực trạng thể chất của học

    75
    3.2.1.

    75
    3.2.1.1. Thực trạng thể chất của học sinh lớp 1. 76
    3.2.1.2. Thực trạng thể chất của học sinh lớp 2. 78
    3.2.1.3. Thực trạng thể chất của học sinh lớp 3. 80
    3.2.1.4. Thực trạng thể chất của học sinh lớp 4. 83
    3.2.2. Các giải pháp tăng cường hoạt độ

    92
    3.2.2.1. Phỏng vấn chuyên gia để lựa chọn nhóm yếu tố mạnh; nhóm
    yếu tố yếu; nhóm yếu tố cơ hội và nhóm yếu tố thách thức.
    93 3.2.2.2. Vận dụng phương pháp phân tích SWOT để

    95
    3.2.2.3.

    96
    3.3.

    99
    3.3.1.

    99
    3.3.2. Tổ chức thực nghiệm. 107
    3.3.2.1. Mục đích thực nghiệm. 107
    3.3.2.2. Phương pháp và kế hoạch thực nghiệm. 108
    3.3.3.
    Minh.
    109
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 125
    KẾT LUẬN 125
    KIẾN NGHỊ 126
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

    GDTC - Giáo dục thể chất
    TDTT - Thể dục thể thao
    TP.HCM - Thành phố Hồ Chí Minh
    BVCSGD - Bảo vệ chăm sóc giáo dục
    HĐND - Hội đồng nhân dân
    TĐ BKVN - Từ điển bách khoa Việt Nam
    NXB TĐBK - Nhà xuất bản từ điển bách khoa
    CQG - Chuẩn quốc gia
    NTN - Nhà thiếu nhi
    CP DV TM - Cổ phần dịch vụ thương mại


    DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG TRONG LUẬN ÁN

    cm - centimét
    kg - kilogam
    m - mét
    s - giây

    DANH MỤC CÁC BẢNG

    TT
    bảng
    Tên bảng Số trang
    3.1
    Nhu cầu vui chơi giải trí của học sinh tiểu học nội thành
    TP.HCM.
    57
    3.2
    Giờ giải trí mỗi ngày của học sinh tiểu học nội thành
    TP.HCM.
    59
    3.3 Giờ học thêm của học sinh tiểu học nội thành TP.HCM. 59
    3.4
    Hình thức, nội dung vận động vui chơi giải trí của học sinh
    ở một số quốc gia.
    61
    3.5
    Hình thức, nội dung vui chơi giải trí của họ ọc
    nội thành TP.HCM.
    62
    3.6
    ơ sở phục vụ cho hoạt động vận động giải trí tại nội
    thành TP.HCM.
    66
    3.7 Số lượng học sinh tiểu học được khảo sát 76
    3.8 Thực trạng thể chất của học sinh nam lớp 1 76
    3.9 Thực trạng thể chất của học sinh nữ lớp 1 77
    3.10 Thực trạng thể chất của học sinh nam lớp 2 78
    3.11 Thực trạng thể chất của học sinh nữ lớp 2 79
    3.12 Thực trạng thể chất của học sinh nam lớp 3 81
    3.13 Thực trạng thể chất của học sinh nữ lớp 3 82
    3.14 Thực trạng thể chất của học sinh nam lớp 4 83
    3.15 Thực trạng thể chất của học sinh nữ lớp 4 84
    3.16
    Kết quả lựa chọn nhóm yếu tố mạnh; nhóm yếu tố yếu;
    nhóm yếu tố cơ hội và nhóm yếu tố thách thức
    Sau Tr
    93
    3.17
    thành TP.HCM.
    Sau Tr
    96 3.18 Thể chất của học sinh nam lớp 1 trước thực nghiệm 99
    3.19 Thể chất của học sinh nữ lớp 1 trước thực nghiệm 100
    3.20 Thể chất của học sinh nam lớp 2 trước thực nghiệm 101
    3.21 Thể chất của học sinh nữ lớp 2 trước thực nghiệm 102
    3.22 Thể chất của học sinh nam lớp 3 trước thực nghiệm 103
    3.23 Thể chất của học sinh nữ lớp 3 trước thực nghiệm 104
    3.24 Thể chất của học sinh nam lớp 4 trước thực nghiệm 105
    3.25 Thể chất của học sinh nữ lớp 4 trước thực nghiệm 106
    3.26 Tăng trưởng thể chất của học sinh nam lớp 1 sau thực nghiệm 110
    3.27 Tăng trưởng thể chất của học sinh nữ lớp 1 sau thực nghiệm 112
    3.28 Tăng trưởng thể chất của học sinh nam lớp 2 sau thực nghiệm 113
    3.29 Tăng trưởng thể chất của học sinh nữ lớp 2 sau thực nghiệm 115
    3.30 Tăng trưởng thể chất của học sinh nam lớp 3 sau thực nghiệm 116
    3.31 Tăng trưởng thể chất của học sinh nữ lớp 3 sau thực nghiệm 118
    3.32 Tăng trưởng thể chất của học sinh nam lớp 4 sau thực nghiệm 119
    3.33 Tăng trưởng thể chất của học sinh nữ lớp 4 sau thực nghiệm 121 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

    TT
    Biểu đồ
    Tên biểu đồ Trang
    3.1
    Nhu cầu vui chơi giải trí của học sinh tiểu học nội thành
    TP.HCM.
    58
    3.2
    So sánh chiều cao (cm) của nam học sinh nội thành
    TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    85
    3.3
    So sánh chiều cao (cm) của nữ học sinh nội thành
    TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    85
    3.4
    So sánh Công năng tim của nam học sinh nội thành
    TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    86
    3.5
    So sánh Công năng tim của nữ học sinh nội thành
    TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    86
    3.6
    So sánh thành tích chạy 30m XPC (s) của nam học sinh
    nội thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    87
    3.7
    So sánh thành tích chạy 30m XPC (s) của nữ học sinh
    nội thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    87
    3.8
    So sánh thành tích Lực bóp tay thuận (kg) của nam học sinh
    nội thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    88
    3.9
    So sánh thành tích Lực bóp tay thuận (kg) của nữ học sinh
    nội thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    88
    3.10
    So sánh thành tích Bật xa tại chỗ (cm) của nam học sinh nội
    thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    89
    3.11
    So sánh thành tích Bật xa tại chỗ (cm) của nữ học sinh
    nội thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    89
    3.12
    So sánh thành tích Chạy con thoi 4 x 10m (s) của nam
    học sinh nội thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng
    lứa tuổi.
    90
    3.13
    So sánh thành tích Chạy con thoi 4 x 10m (s) của nữ học
    sinh nội thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    90 3.14
    So sánh thành tích Chạy tùy sức 5 phút (m) của nam học
    sinh nội thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    91
    3.15
    So sánh thành tích Chạy tùy sức 5 phút (m) của nữ học sinh
    nội thành TP.HCM và trẻ em Việt Nam cùng lứa tuổi.
    91
    3.16
    Tăng trưởng (%) thể chất của học sinh nam lớp 1 nội
    thành TP.HCM sau thực nghiệm.
    111
    3.17
    Biểu đTăng trưởng (%) thể chất của học sinh nữ lớp 1
    nội thành TP.HCM sau thực nghiệm.
    112
    3.18
    Tăng trưởng (%) thể chất của học sinh nam lớp 2 nội
    thành TP.HCM sau thực nghiệm.
    114
    3.19
    Tăng trưởng (%) thể chất của học sinh nữ lớp 2 nội thành
    TP.HCM sau thực nghiệm.
    115
    3.20
    Tăng trưởng (%) thể chất của học sinh nam lớp 3 nội
    thành TP.HCM sau thực nghiệm.
    117
    3.21
    Tăng trưởng (%) thể chất của học sinh nữ lớp 3 nội
    thành TP.HCM sau thực nghiệm.
    118
    3.22
    Tăng trưởng (W %) thể chất của học sinh nam lớp 4 nội
    thành TP.HCM sau thực nghiệm.
    120
    3.23
    Tăng trưởng (W %) thể chất của học sinh nữ lớp 4 nội
    thành TP.HCM sau thực nghiệm.
    121

    DANH MỤC PHỤ LỤC

    PHỤ LỤC 01 Phiếu phỏng vấn phụ huynh học sinh
    PHỤ LỤC 02 Phiếu khảo sát học sinh tiểu học
    PHỤ LỤC 03 Tiến trình và nội dung thực nghiệm
    PHỤ LỤC 04 Mô tả một số hoạt động vui chơi giải trí
    PHỤ LỤC 05 Một số hình ảnh về trò chơi vận động 1


    PHẦN MỞ ĐẦU

    Cơ sở bền vững để tồn tại lâu dài của mỗi đất nước, mỗi dân tộc bắt
    nguồn từ sự không ngừng chăm sóc đầu tư cho sự phát triển con người về mọi
    mặt, trong đó việc đầu tư, nâng cao thể chất, sức khoẻ cho học sinh nói chung là
    vấn đề quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người. Chính vì lẽ
    đó, từ lâu trong chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước luôn đề cập đến
    vấn đề phát triển con người toàn diện nói chung và phát triển thể chất nói riêng
    cho học sinh ở các cấp học.
    Giáo dục đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển của
    mỗi quốc gia. Thế hệ trẻ hôm nay sẽ là những chủ nhân tương lai của đất nước.
    Vì thế, giáo dục phải chuẩn bị cho thế hệ trẻ những năng lực, thể chất và trí tuệ
    cần thiết để có thể đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới.
    Trong những điều kiện giáo dục thể chất (GDTC) có tổ chức, có khoa học và
    phù hợp thì những khả năng tiềm tàng to lớn của học sinh về thể chất lẫn tinh
    thần sẽ được bộc lộ và phát triển lành mạnh.
    Tuy nhiên, trên thực tế, do nhiều nguyên nhân, GDTC trường học ở
    TP.HCM còn nhiều điểm bất cập: chất lượng chưa đạt yêu cầu, thời lượng dành
    cho GDTC nội khóa còn ít, hoạt động GDTC ngoại khóa còn nghèo nàn. Thời
    lượng dành cho vận động của học sinh chưa đáp ứng nhu cầu phát triển theo lứa
    tuổi. Do vậy các em tìm đến những hình thức vận động khác ngoài GDTC học
    đường để giải trí là một nhu cầu có thật.
    Đối với tuổi học sinh, đặc biệt là học sinh tiểu học, vui chơi giải trí là
    hoạt động đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển tinh thần và thể chất. Các
    em tích lũy tri thức, kỹ năng sống, hình thành nhân cách và giải trí thông qua
    hoạt động vui chơi. Sự nhận thức không đầy đủ về vấn đề này là nguyên nhân cơ
    bản dẫn đến quá tải trong hoạt động học tập của học sinh. Các em thiếu thời
    gian, điều kiện để vui chơi giải trí. 2


    Mặt khác, hoạt động giải trí dưới hình thức vận động còn rất hạn chế. Học
    sinh tốn nhiều thời gian vào trò chơi điện tử, giải trí trên mạng internet, xem
    truyền hình, phim ảnh Nếu không bị lạm dụng thì những hoạt động giải trí này
    cũng có tác dụng tích cực nhất định.
    Quan sát trên thực tế ta dễ nhận thấy, ngoài chương trình GDTC học
    đường học sinh ở lứa tuổi tiểu học còn tham gia vào hoạt động vận động giải trí.
    Ngoài các lớp, nhóm các môn thể thao hiện đại như các môn võ thuật, bơi, bóng
    bàn, cầu lông, đá cầu .các em còn tham gia vào các trò chơi dân gian hoặc
    đường phố như: Rồng rắn lên mây; cướp cờ; bịt mắt bắt dê; nhảy cù; ô ăn
    quan Thậm chí bắn bi, chọi đáo .Cuộc sống đối với trẻ em không thể thiếu
    những trò chơi. Trò chơi dân gian không đơn thuần là một trò chơi của trẻ con
    mà nó chứa đựng cả một nền văn hoá dân tộc Việt Nam độc đáo và giàu bản sắc.
    Trò chơi dân gian không chỉ nâng cánh cho tâm hồn các em, giúp các em phát
    triển khả năng tư duy, sáng tạo, rèn luyện sức khoẻ, tạo phản ứng nhanh nhạy,
    khéo léo mà còn giúp các em hiểu về tình bạn, tình đồng đội, tình yêu gia đình,
    quê hương, đất nước.
    Thời gian qua, ở nước ta đã có một số công trình nghiên cứu đề cập đến
    những vấn đề khác nhau của GDTC học đường (bao gồm cả nội, ngoại khóa),
    trò chơi dân gian, trò chơi vận động [4], [40], [41], [42], [53], [61]. Tuy nhiên,
    vấn đề vận dụng các hình thức vận động giải trí vào việc phát triển thể chất có
    định hướng của học sinh tiểu học thì chưa có công trình nào nghiên cứu.
    Hiểu được nhu cầu của các em, đánh giá đúng vai trò, tác động của hoạt
    động vận động giải trí để có những định hướng đúng đắn và hơn thế nữa, hướng
    dẫn tạo điều kiện để các em tham gia nhiều hơn các hoạt động giải trí dưới hình
    thức vận động góp phần vào việc phát triển lành mạnh về thể chất của các em là
    niềm trăn trở của chúng tôi. Đó cũng chính là lý do chúng tôi chọn tên đề tài
    luận án tiến sĩ: “Nghiên cứu sự phát triển thể chất của học sinh tiểu học dưới
    tác động của hoạt động vận động giải trí tại các quận nội thành Thành phố 3


    Hồ Chí Minh”. Hoạt động vận động giải trí ở đây được hiểu là một trong những
    loại hình của “hoạt động vận động ngoài trời”.
    Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở khảo sát nhu cầu và thực trạng các
    hoạt động vui chơi giải trí nói chung, vận động giải trí nói riêng, đánh giá đúng
    tác động của vận động giải trí đối với sự phát triển thể chất của học sinh tiểu học
    tại các quận nội thành TP.HCM làm cơ sở cho những kiến nghị đề xuất trong
    việc định hướng và phát triển hoạt động vận động giải trí góp phần phát triển thể
    chất, nâng cao tầm vóc thể trạng của các em.
    Mục tiêu nghiên cứu:
    Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, luận án đã thực hiện 03 mục tiêu
    nghiên cứu sau đây:
     Nhu cầu và thực trạng hoạt động vận động giải trí của học sinh tiểu
    học tại các quận nội thành thành phố .
    Để thực hiện mục tiêu này, luận án đã nghiên cứu các nội dung sau:
    - Nhu cầu vui chơi vận động của học sinh tiểu học tại các quận nội thành
    TP.HCM.
    - Thời lượng vui chơi vận động hàng ngày của học sinh tiểu học tại các
    quận nội thành TP.HCM.
    - Giờ học thêm hàng ngày của học sinh tiểu học tại các quận nội thành
    TP.HCM.
    - Hình thức, nội dung hoạt động vận động giải trí của học sinh.
    - Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động vận động giải trí (sân bãi, trang
    thiết bị, chi phí .).
     Thực trạng thể chất của học sinh tiểu học nội thành TP.HCM
    TP.HCM.
    Để thực hiện mục tiêu này, luận án đã nghiên cứu các nội dung sau:
    - Thực trạng thể chất của học sinh tiểu học nội thành TP.HCM. 4


    - Các giải pháp tăng cường hoạt động giải trí vận động cho học sinh tiểu
    học nội thành TP.HCM.

    Đánh giá tác động của hoạt động vận động giải trí đối với sự phát triển
    thể chất của học sinh tiểu học tại các quận nội thành
    TP.HCM
    .
    Để thực hiện mục tiêu này, luận án đã nghiên cứu các nội dung sau:
    - Thể chất của học sinh tiểu học tại các quận nội thành TP.HCM trước
    thực nghiệm.
    - Tác động của hoạt động vận động giải trí đối với sự phát triển thể chất
    của học sinh tiểu học tại các quận nội thành TP.HCM.
    Giả thiết khoa học của đề tài:
    Nếu học sinh tiểu học thành phố Hồ Chí Minh có nhiều điều kiện hoạt
    động vận động giải trí ngoài trời (vận động ngoài trời), chắc chắn thể chất của
    họ sẽ tăng trưởng mạnh, chưa kể đến tăng trưởng về sức khỏe tinh thần và nhân
    cách. Tác giả mong muốn kết quả nghiên cứu của luận án này sẽ gợi mở để tiếp
    cận môn học mới “vận động ngoài trời” như các nước tiên tiến.
    Đây chính là giả thiết khoa học mà luận án đã tập trung nghiên cứu để làm
    sáng tỏ thông qua kết quả nghiên cứu và bàn luận của luận án.
     
Đang tải...