Thạc Sĩ Nghiên cứu sự gây hại, biến động số lượng và biện pháp phòng chống nhện gié Steneotarsonemus spinki

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu sự gây hại, biến động số lượng và biện pháp phòng chống nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley hại lúa vụ mùa 2009, vụ xuân 2010 tại xã Đông Tân, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan ii
    Lời cảm ơn iii
    Mục lục iv
    Danh mục bảng vii
    Danh mục hình ix
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñềtài 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
    2.1 Tình hình sản xuất lúa vụmùa năm 2009 và vụxuân năm 2010
    của huyện ðông Sơn, tỉnh Thanh Hoá 3
    2.2 Tình hình nghiên cứu nhện gié Steneotarsonemus spinki
    Smiley trên thếgiới 4
    2.3 Tình hình nghiên cứu nhện gié Steneotarsonemus spinki
    Smiley ởViệt Nam 16
    3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
    3.1 ðối tượng, thời gian, ñịa ñiểm, vật liệu và dụng cụnghiên cứu 19
    3.2 Nội dung 19
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 20
    3.4 Chỉtiêu theo dõi và phương pháp tính toán 23
    4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 24
    4.1 Diễn biến mật ñộ nhện gié hại lúa vụ mùa năm 2009 và vụ
    xuân năm 2010 trên các giống trồng phổbiến tại huyện ðông
    Sơn, Thanh Hóa 24
    4.1.1 Diễn biến mật ñộnhện gié hại lúa vụmùa năm 2009 24
    4.2.2 Diễn biến mật ñộnhện gié hại lúa vụxuân năm 2010 26
    4.2 Diễn biến mật ñộnhện gié trên giống lúa Q5 vụmùa năm 2009
    và vụxuân năm 2010 ởcác chân ñất khác nhau tại huyện ðông
    Sơn, tỉnh Thanh Hoá 28
    4.2.1 Diễn biến mật ñộnhện gié trên giống lúa Q5 vụmùa năm 2009 29
    4.2.2 Diễn biến mật ñộ nhện gié trên giống lúa Q5 vụ xuân năm
    201030
    4.3 Diễn biến mật ñộ nhện gié trên giống Q5
    ở các trà lúa khác
    nhau vụmùa năm 2009 và vụxuân năm 2010 tại huyện ðông
    Sơn, tỉnh Thanh Hoá 32
    4.3.1 Diễn biến mật ñộ nhện gié trên giống Q5
    ở các trà lúa khác
    nhau vụmùa năm 2009 32
    4.3.2 Diễn biến mật ñộ nhện gié trên giống Q5
    ở các trà lúa khác
    nhau vụxuân năm 2010 34
    4.4 Triệu chứng sau khi lây nhện 36
    4.4.1 Triệu chứng trên lá 36
    4.4.2 Triệu chứng trên bẹ 38
    4.4.3 Triệu chứng trên thân 38
    4.4.4 Triệu chứng trên bông và hạt 39
    4.5 Tỷ lệ, chi ều dài vết hại trên giống Q5
    sau khi lây nhện nhện gié ởcác
    giai ñoạn cây lúa khác nhau tại huy ện ðông Sơn, tỉnh Thanh Hoá 39
    4.5.1 Tỷlệ, chiều dài vết hại trên giống Q5
    sau khi lây nhện ởgiai
    ñoạn lúa ñẻnhánh rộ 40
    4.5.2 Tỷlệ, chiều dài vết hại trên giống Q5
    sau khi lây nhện ởgiai ñoạn lúa làm ñòng 40
    4.6 Khối lượng thóc ởcác công thức lây nhện trên giống lúa Q5
    ở các giai ñoạn lúa khác nhau tại huy ện ðông Sơn, tỉnh Thanh Hoá 43
    4.6.1 Khối lượng thóc ởcác công thức lây nhện trên giống lúa Q5
    ở giai ñoạn lúa ñẻnhánh rộtại huy ện ðông Sơn, tỉnh Thanh Hoá 43
    4.6.2 Khối lượng thóc ởcác công thức lây nhện trên giống lúa Q5
    ở giai ñoạn lúa làm ñòng tại huyện ðông Sơn, tỉnh Thanh Hoá 45
    4.7 Tương quan giữa chiều dài vết hại và năng suất 47
    4.8 Khảo sát hiệu lực của một sốloại thuốc có nguồn gốc sinh học
    ñối với nhện gié hại lúa 49
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 51
    5.1 Kết luận 51
    5.2 ðềnghị 51
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
    PHỤLỤC 57


    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Lúa là cây lương thực quan trọng của con người. Lúa gạo cung cấp
    lương thực cho ½ dân số, chiếm 26,5% trong cơcấu sản xuất cây lương thực
    trên thếgiới. Hiện nay còn khoảng 800 triệu người trên thếgiới ñang trong tình
    trạng ñói nghèo. Trong khi ñó ởnhững nước chậm phát triển và ñang phát triển
    dân sốngày càng gia tăng. Do vậy, lương thực vẫn là vấn ñềcấp bách cần phải
    ñược quan tâm nhiều hơn nữa trong những năm trước mắt và lâu dài.
    Nền sản xuất lúa gạo ngày càng ñược phát triển, tuy nhiên vẫn còn gặp
    nhiều trởngại, trong ñó sâu bệnh hại cây trồng là một trong những vấn ñềcần
    quan tâm nhất, vì hàng năm có nhiều triệu tấn lương thực bịtổn thất do sâu bệnh
    gây nên. Ngày nay người ta ñã ghi nhận ñược hơn 800 loài côn trùng gây hại lúa.
    Trong ñó riêng vùng trồng lúa nhiệt ñới Châu á ñã bắt gặp ñược khoảng 20 loài
    sâu hại lúa quan trọng và ñã làm giảm năng suất lúa m ột cách ñáng kể(Hà Ngọc
    Thuý, 2004 dẫn)[14].
    Tuy vậy, việc sản xuất lúa gặp không ít những khó khăn, nhất là vấn ñề
    sâu bệnh hại lúa. ðiều kiện tựnhiên, khí hậu thuận lợi là y ếu tốrất lớn làm
    sâu bệnh bùng phát sốlượng tại các nước có khí hậu nhiệt ñới như ởViệt
    Nam. Ngoài ra, việc tăng cường thâm canh, sử dụng thuốc hoá học bừa
    bãi ñã làm cho một sốsinh vật hại lúa trước kia là thứyếu nay trởthành chủ
    yếu, ñiển hình là loài nhện nhỏhại lúa. Nhện hại lúa có kích thước hiển vi,
    khó nhìn thấy bằng mắt thường và ít ñược quan tâm, chỉmột vài năm trởlại
    ñây, khi có những thiệt hại ñáng kểdo chúng gây ra trên lúa và cây trồng nói
    chung nên nhện nhỏhại cây trồng ñang ñược quan tâm nhiều hơn.
    Ở Việt Nam, nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley ñã ñược
    Nguyễn Văn ðĩnh (1994, 2002)[4][5], Viện Bảo vệthực vật [10] ñã ghi nhận
    gây hại trên cây lúa. Trong vài năm gần ñây, nhện gié là loài gây hại ñáng chú
    ý nhất trong 9 loài nhện hại trên lúa ởvùng Hà Nội. Tại ñồng bằng Sông Cửu
    Long và một sốtỉnh Miền Trung, chúng ñã gây hại ñáng kể. ðến năm 2006,
    nhện gié ñã xuất hiện ở hầu hết các tỉnh phía Bắc (Nguyễn Văn ðĩnh,
    2006)[7]. Tuy nhiên sựgây hại, biến ñộng của chúng lại chưa có công trình
    nghiên cứu nào, trước tình hình ñó chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
    “Nghiên cứu sự gây hại, biến ñộng số lượng và biện pháp phòng chống
    nhện gié Steneotarsonemus spinkiSmileyhại lúa vụmùa 2009, vụxuân
    2010 tại xã ðông Tân, huyện ðông Sơn, tỉnh Thanh Hoá”
    1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñềtài
    1.2.1 Mục ñích
    Nghiên cứu mức ñộgây hại, biến ñộng sốlượng nhện gié và ñánh giá hiệu
    lực của 4 loại thuốc có nguồn gốc sinh học từ ñó ñềxuất biện pháp phòng chống
    nhện gié có hiệu quảvà thân thiệt với môi trường.
    1.2.2 Yêu cầu
    - ðiều tra mức ñộgây hại của nhện gié Steneotarsonemus spinkiSmiley
    trên một sốgiống lúa ởThanh Hoá.
    - Xác ñịnh diễn biến sốlượng nhện gié hại lúa trên các giống, thời vụ
    và chân ñất khác nhau.
    - Xác ñịnh ngưỡng gây hại kinh tếcủa nhện gié hại lúa.
    - Xác ñịnh hiệu lực một sốloại thuốc có nguồn gốc sinh học.
    1.2.3 Ý nghĩa khoa học
    Xác ñịnh ñược ngưỡng gây hại, ngưỡng phòng trừvà ñềxuất ñược một
    sốloại thuốc có nguồn gốc sinh học ñểphòng trừnhện gié có hiệu quả.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Tình hình sản xuất lúa vụmùa năm 2009 và vụxuân năm 2010 của
    huyện ðông Sơn, tỉnh Thanh Hoá
    ðông Sơn là một huy ện giáp với thành phốThanh Hoá, sản xuất nông
    nghiệp chủyếu là cây lúa và cây ngô. Theo báo cáo tổng kết Nông nghiệp
    năm 2009 [15] và báo cáo sơkết 6 tháng ñầu năm 2010 [16] của huyện ñạt
    ñược nhưsau:
    * Vềcơcấu giống vụmùa năm 2009:
    - Mùa sớm: TH3-3, TBR-1, VL20, BT số7, HT số1, Q5 (NC) diện tích
    chiếm 50%, thời gian gieo mạ25-30/5.
    - Mùa chính vụ: B-TE1, nếp N97, Xi23(NC) diện tích chiếm 50%, thời
    gian gieo mạ1-5/6
    * Vềcơcấu giống vụxuân năm 2010:
    - Xuân chính vụ: Q5, Xi23, 13/2, NX30, Nếp N97 diện tích chiếm
    32,6%, thời gian gieo m ạ5-15/12/2009
    - Xuân muộn: D.Ưu 527, Syn 6, B-TE1, BT7, HT1 diện tích chiếm
    67,4%, thời gian gieo m ạ25/1-5/2/2010.
    * Diện tích gieo cấy lúa lai:
    - Vụmùa năm 2009: diện tích 1608 (ha), chiếm 27,74% tập trung là các
    giống lúa TH3-3, VL20, B-TE1, TBR-1.
    - Vụxuân năm 2010: diện tích 1685,9 (ha), chiếm 29,17% tập trung là
    các giống lúa D.Ưu 527, Syn 6, TBR-1.
    Sâu bệnh hại chủyếu của huyện ðông Sơn trong những năm gần ñây là
    Bệnh ñạo ôn, khô vằn, sâu ñục thân, rầy nâu. Nhìn chung, tình hình sâu bệnh
    trong vụmùa năm 2009 và vụxuân năm 2010 gây hại nhẹ, rải rác và không
    ảnh hưởng lớn ñến năng suất và chất lượng sản phẩm.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. Tiếng Việt
    1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003), Quyết ñịnh số
    82/2003/Qð/BNN, Hà nội ngày 04/9/2003.
    2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2007), “Quyết ñịnh số
    23/2007/Qð-BNN, Danh lục thuốc Bảo vệthực vật ñược phép sửdụng,
    hạn chế, cấm sửdụng ởViệt Nam”,Hà Nội, ngày 28/3/2007
    3. Phạm Tiến Dũng (2002), xử lý kết quả thí nghiệm trên máy tính bằng
    IRRISTAT 4.0 trong Windows, NXB Nông nghiệp, Hà Nội
    4. Nguyễn Văn ðĩnh (1994), Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học và khả năng
    phòng chống một sốloài nhện nhỏhại cây trồng ởHà Nội và vùng phụ
    cận,Luận án phó Tiến sĩkhoa học nông nghiệp, ðại học Nông Nghiệp
    I, Hà Nội
    5. Nguyễn Văn ðĩnh (2004), Giáo trình nhện nhỏhại cây trồng,NXB Nông
    Nghiệp, Hà Nội
    6. Nguyễn Văn ðĩnh (2005), Giáo trình ðộng vật hại Nông nghiệp, NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    7. Nguyễn Văn ðĩnh, Trần Thị Thu Phương (2006), “Kết quả nghiên cứu
    bước ñầu vềnhện gié”, Tạp chí BVTV số4.
    8. Ngô ðình Hòa (1992), Nhện nhỏhại lúa ởThừa Thiên Huế, Tạp chí Bảo vệ
    Thực vật
    9. Phạm Văn Kim, 2003. Bệnh nám bẹ. Bài giảng “Một số bệnh hại quan
    trọng trên lúa tại ñồng bằng sông Cửu Long”.
    10. Viện Bảo vệThực vật (1999), kết quả ñiều tra côn trùng và bệnh cây ở
    các tỉnh miền nam 1997-1999,NXB Nông Nghiệp, Hà Nội
    11. Nguyễn ThịLan (Chủbiên), Phạm Tiến Dũng (2006), Giáo trình phương
    pháp thí nghiệm,NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    12. Nguyễn ThịNhâm (2009), Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh vật học, sinh
    thái học của nhện gié Steneotarsonemus spinkiSmiley liên quan ñến sự
    tồn tại, phát tán và chu chuyển trên ruộng lúa trong vụmùa năm 2008 -
    vụxuân năm 2009 tại Hà Nội và một sốtỉnh phụcận, Luận văn Thạc sĩ
    Nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội.
    13. Trần ThịThu Phương ( 2006), Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sựgây hại
    và khảnăng phòng trừnhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley, 1967
    hại lúa vụxuân, hè thu năm 2006 tại Gia Lâm, Hà Nội, Luận văn Thạc
    sỹNông nghiệp, ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    14. Hà Ngọc Thuý (2004), Nghiên cứu thành phần và vai trò của thiên ñịch
    trong hạn chếsốlượng của một sốsâu hại chính trên lúa vụxuân năm
    2004 ở huyện Cẩm Thuỷ - tỉnh Thanh Hoá, Luận văn Thạc sỹ Nông
    nghiệp, ðại học Thái Nguyên, Tr 1-3.
    15. UBND huyện ðông Sơn (2009), Báo cáo tổng kết công tác nông nghiệp
    năm 2009, nhiệm vụtrọng tâm công tác nông nghiệp năm 2010, ðông
    Sơn ngày 17/12/2009.
    16. UBND huyện ðông Sơn (2010), Báo cáo sơkết công tác nông nghiệp 6
    tháng ñầu năm 2010 và nhiệm vụtrọng tâm 6 tháng cuối năm, ðông
    Sơn ngày 15/6/2010.
    II. Tiếng Anh
    17. Castro, B.A., R. Ochoa, and F.e. Cuevas, 2006. The threat of the panicle
    rice mite Steneotarsonemus spinki Smiley, to rice production in the
    United States. Rice technical working group meeting.The woodlands,
    Texas, Feb 26-March 1, 2006. http://aphis.usda.gov/plant_health
    plant_pest_info/rice_mite.
    18. Cho, M. R ; Kim, D. S., IM, D. S. A new record of Tarsonemid mite, S
    (Acari : Tarsonemidae) and its damage on rice in Korea. Korean
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...