Thạc Sĩ Nghiên cứu sử dụng phụ phế phẩm bón cho cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại huyện Cư M'gar, tỉnh Đắc L

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    TRANG PHỤ BÌA i
    LỜI CAM ĐOAN ii
    LỜI CẢM ƠN . iii
    MỤC LỤC iv
    PHỤ LỤC . viii
    DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT . ix
    DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU x
    Phần I: MỞ ĐẦU 1
    1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
    1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 2
    1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 2
    1.3.1. Ý nghĩa khoa học 2
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn 2
    Phần II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA
    HỌC CỦA ĐỀ TÀI 4
    2.1. TỔNG QUAN VỀ CÂY CÀ PHÊ . 4
    2.1.1. Giới thiệu về cây cà phê . 4
    2.1.2. Công dụng của cà phê . 5
    2.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê 5
    2.1.3.1. Trên thế giới 5
    2.1.3.2. Ở Việt Nam 6
    2.1.3.3. Tại Đăk Lăk . 7
    2.2. VAI TRÒ CỦA VI SINH VẬT VÀ PHỤ PHẾ PHẨM ĐỐI VỚI ĐỘ PHÌ
    NHIÊU ĐẤT VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG 8
    2.2.1. Mối quan hệ giữa đất, vi sinh vật và cây trồng 8v
    2.2.2. Vai trò của phụ phế phẩm và vi sinh vật đối với độ phì nhiêu đất và
    năng suất cây trồng . 12
    2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SỬ DỤNG PHỤ PHẾ PHẨM CHO CÀ
    PHÊ 17
    2.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước . 17
    2.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 18
    2.4. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU
    . 22
    - Tình hình sản xuất cà phê tại Cư M’gar . 27
    Phần III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
    3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 28
    3.2. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
    CỨU . 28
    3.2.1. Phạm vi nghiên cứu 28
    3.2.2. Đối tượng nghiên cứu . 28
    3.2.3. Vật liệu nghiên cứu 28
    3.2.4. Phương pháp nghiên cứu 29
    3.2.4.1. Phương pháp điều tra . 29
    3.2.4.2. Thí nghiệm đồng ruộng . 30
    3.2.4.3. Phương pháp thu thập và đánh giá số liệu 32
    3.2.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu . 33
    3.2.5.1. Phương pháp lấy mẫu 33
    3.2.5.2. Phương pháp phân tích mẫu . 33
    3.2.6. Phương pháp xử lý số liệu 34
    Phần IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 35
    4.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG PHÂN BÓN VÀ PHỤ PHẾ PHẨM CHO CÀ
    PHÊ TẠI XÃ EA TUL, HUYỆN CƯ M’GAR . 35vi
    4.1.1. Khối lượng và chất lượng phụ phế phẩm trên vườn cà phê . 35
    4.1.1.1. Tàn dư hữu cơ hàng năm trên vườn cà phê 35
    4.1.1.2. Vỏ quả cà phê 38
    4.1.2. Tình hình sử dụng phân bón và phụ phế phẩm 40
    4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ PHẾ PHẨM ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG
    SUẤT CÀ PHÊ VÀ ĐỘ PHÌ ĐẤT . 43
    4.2.1. Ảnh hưởng phụ phế phẩm đến độ phì nhiêu đất 43
    4.2.2. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến sinh trưởng năng suất cà phê 46
    4.2.2.1. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến tốc độ ra đốt của cà phê trong mùa
    mưa 46
    4.2.2.2. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến tỉ lệ rụng quả cà phê 47
    4.2.2.3. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến trọng lượng và kích thước quả . 49
    4.2.2.5. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến tỉ lệ tươi/nhân 51
    4.2.2.6. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến năng suất cà phê nhân . 52
    4.2.3. Hiệu quả kinh tế bón phụ phế phẩm cho cà phê 54
    4.3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHỤ PHẾ PHẨM BÓN CHO CÀ
    PHÊ VỐI THỜI KỲ KINH DOANH . 55
    4.3.1. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đến chất lượng phụ phế phẩm sau 3
    tháng 55
    4.3.2. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến một số chỉ tiêu
    độ phì nhiêu đất 59
    4.3.3. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến tốc độ ra đốt của
    cà phê trong mùa mưa 61
    4.3.4. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến tỉ lệ rụng quả cà
    phê . 62
    4.3.5. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến trọng lượng và
    kích thước quả 65vii
    4.3.6. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến tỉ lệ tươi/nhân 66
    4.3.7. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến năng suất cà phê
    nhân . 66
    4.3.8. Hiệu quả kinh tế các biện pháp xử lý phụ phế phẩm 67
    Phần V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 69
    5.1. KẾT LUẬN . 69
    5.2. KIẾN NGHỊ 70
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 71viii
    PHỤ LỤC
    Phụ lục 1 : Tình hình sử dụng phân bón cho cà phê tại Cư M’gar . P1
    Phụ lục 2 : Kết quả xử lý thống kê thí nghiệm 1 . P2
    Phụ lục 2.1: Ảnh hưởng phụ phế phẩm đến tốc độ ra đốt của cà phê . P2
    Phụ lục 2.2: Ảnh hưởng phụ phế phẩm đến tỉ lệ rụng quả cà phê . P3
    Phụ lục 2.3: Ảnh hưởng phụ phế phẩm đến trọng lượng 100 quả (g) P4
    Phụ lục 2.4: Ảnh hưởng phụ phế phẩm đến kích thước 100 quả (cm 3 ) . P5
    Phụ lục 2.5: Ảnh hưởng phụ phế phẩm đến kích cỡ nhân > 6,3mm (%) . P6
    Phụ lục 2.6: Ảnh hưởng phụ phế phẩm đến kích cỡ nhân > 5,6mm (%) . P7
    Phụ lục 2.7: Ảnh hưởng phụ phế phẩm đến tỉ lệ tươi/nhân . P8
    Phụ lục 2.8: Ảnh hưởng phụ phế phẩm đến năng suất của cà phê . P9
    Phụ lục 3 : Kết quả xử lý thống kê thí nghiệm 2 . P10
    Phụ lục 3.1: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến tốc độ ra đốt cà phê . P10
    Phụ lục 3.2: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến tỉ lệ rụng quả cà phê P11
    Phụ lục 3.3: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến trọng lượng 100 quả(g) P12
    Phụ lục 3.4: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến kích thước 100 quả(cm 3 ) . P13
    Phụ lục 3.5: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến tỉ lệ tươi/nhân P14
    Phụ lục 3.6: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến năng suất cà phê nhân . P15
    Phụ lục 4 : Hiệu quả kinh tế . P16
    Phụ lục 4.1: Hiệu quả kinh tế bón phụ phế phẩm cho cà phê (thí nghiệm 1) P16
    Phụ lục 4.2: Hiệu quả kinh tế các biện pháp xử lý phụ phế phẩm (thí nghiệm 2) . P17ix
    DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    BVTV : Bảo vệ thực vật
    CEC (Cation exchange capacity) : Khả năng trao đổi cation
    Ctv : Cộng tác viên
    CV% (Correct Variance) : Mức độ biến động
    Đ/C : Đối chứng
    HCVS : Hữu cơ vi sinh
    ICO (International coffee organization): Tổ chức cà phê quốc tế
    IMO (Indigeous micro- organism) : Vi sinh vật bản địa
    LSD (Less significant difference) : Độ sai khác nhỏ nhất
    PC : Phân chuồng
    PPP : Phụ phế phẩm
    R (Replacation) : Lần nhắc lại
    Stt : Số thứ tự
    Sx : Độ lệch chuẩn
    T (Treatment) : Công thức
    TB : Trung bình
    TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
    TDHC : Tàn dư hữu cơ
    VC : Vỏ cà phê
    VSV : Vi sinh vật
    WB (World bank) : Ngân hàng thế giới x
    DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
    Bảng 2.1: Những nước nhập khẩu cà phê Việt Nam vụ 2005-2006 6
    Bảng 2.2: Diện tích cà phê tại các huyện, thành phố của Đăk Lăk 7
    Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng của vỏ thịt quả cà phê . 17
    Bảng 4.1: Khối lượng các loại tàn dư hữu cơ trên vườn cà phê (tấn/ha/năm) 36
    Bảng 4.2: Hàm lượng một số yếu tố dinh dưỡng của TDHC 37
    trên vườn cà phê (%) 37
    Bảng 4.3: Khối lượng vỏ cà phê ở các nông hộ (tấn/ha/năm) . 38
    Bảng 4.4: Hàm lượng một số yếu tố dinh dưỡng trong vỏ cà phê (%) 40
    Bảng 4.5: Tình hình sử dụng phân khoáng của các nông hộ (n = 20) 41
    Bảng 4.6: Phương thức sử dụng TDHC của các nông hộ (32 hộ) 42
    Bảng 4.7: Phương thức sử dụng vỏ cà phê của các nông hộ (32 hộ) . 42
    Bảng 4.8: Tính chất hoá học đất trước và sau thí nghiệm (tầng 0-30cm) 43
    Bảng 4.9: Tính chất vật lý đất trước và sau thí nghiệm (tầng 0-30cm) 45
    Bảng 4.10: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến tốc độ ra đốt của cà phê trong
    mùa mưa (Số đốt tăng/cành/6 tháng mùa mưa) . 46
    Bảng 4.11: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến tỉ lệ rụng quả cà phê (%) 48
    Bảng 4.12: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến trọng lượng và kích thước quả . 49
    Bảng 4.13: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến kích cỡ nhân 50
    (% trọng lượng trên sàn) . 50
    Bảng 4.14: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến tỉ lệ tươi/nhân 52
    Bảng 4.15: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm đến năng suất cà phê nhân 53
    Bảng 4.16: Hiệu quả kinh tế bón phụ phế phẩm cho cà phê (triệu đồng/ha) . 54
    Bảng 4.17: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đến chất lượng phụ phế phẩm
    sau 3 tháng . 55xi
    Bảng 4.18: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến một số chỉ
    tiêu độ phì nhiêu đất . 60
    Bảng 4.19: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến tốc độ ra
    đốt của cà phê trong mùa mưa (Số đốt tăng/cành/6 tháng mùa mưa) 61
    Bảng 4.20: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm 62
    đến tỉ lệ rụng quả cà phê (%) . 62
    Bảng 4.21: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến trọng
    lượng và kích thước quả . 65
    Bảng 4.22: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến tỉ lệ
    tươi/nhân 66
    Bảng 4.23: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm đến năng suất
    cà phê nhân 67
    Bảng 4.24: Hiệu quả kinh tế các biện pháp xử lý phụ phế phẩm . 68
    (triệu đồng/ha) 68
    Biều đồ 3.1: Lượng mưa và bốc hơi theo tháng tại vùng Cư M’gar 23
    Biều đồ 3.2: Số giờ nắng, nhiệt độ và ẩm độ theo tháng tại vùng Cư M’gar . 23
    Hình 4.1: Men ủ vi sinh vật (Chế phẩm 1 và chế phẩm 2) 56
    Hình 4.2: Phối trộn nguyên liệu và hoạt hóa men . 57
    Hình 4.3: Sản phẩm phân HCVS từ vỏ cà phê sau ủ 3 tháng 58
    Hình 4.4: Đào rãnh và bón phân HCVS từ vỏ cà phê 63
    Hình 4.5: Công thức không bón và có bón HCVS từ vỏ cà phê 641
    Phần I
    MỞ ĐẦU
    1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
    Đăk Lăk là tỉnh đứng đầu cả nước về năng suất và sản lượng cà phê
    vối. Có được thành tựu đó, cần kể đến việc không ngừng đầu tư thâm canh
    cho vườn cây, đặc biệt là thâm canh bằng phân bón. Song, nếu như phân hóa
    học là yếu tố đang được người nông dân chú trọng trong thâm canh, thì phân
    hữu cơ chỉ được sử dụng với lượng còn khiêm tốn, có những vườn cà phê trải
    qua hàng chục năm canh tác nhưng không hề được bồi dưỡng phân hữu cơ
    dưới bất kỳ hình thức nào. Hậu quả là đất trồng ngày càng bị thoái hóa, chai
    cứng, lượng vi sinh vật có lợi trong đất bị sụt giảm, vườn cây xuống cấp, năng
    suất và hiệu quả đầu tư thấp.
    Trong khi đó, mỗi năm tại Đăk Lăk có hàng trăm ngàn tấn vỏ cà phê
    phế thải và tàn dư thực vật trên lô (cỏ rác, cành lá cà phê hoặc cây che bóng,
    chắn gió rụng và rong tỉa trong quá trình canh tác .). Đây là một nguồn hữu
    cơ dồi dào, nhưng không được sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả, gây
    lãng phí và ô nhiễm môi trường, vệ sinh nông thôn. Vỏ cà phê thường bị đốt
    bỏ hoặc đổ trực tiếp ra đồng không qua xử lý nên chậm phân huỷ, hiệu quả
    thấp và là nguồn mang sâu bệnh hại tích lũy cho vụ sau. Một số nông dân đem
    trộn vỏ cà phê với phân chuồng nhưng không được xử lý bằng vi sinh vật nên
    hiệu quả cũng không cao.
    Cư M’gar là nơi có điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi cho sinh
    trưởng, phát triển của cây cà phê. Hiện tại Cư M’gar là một trong những
    huyện trồng cà phê chủ lực của tỉnh Đăk Lăk với diện tích cà phê vối của toàn
    huyện là 33.631 ha [13]. Như vậy hàng năm trên địa bàn này có hơn 20 nghìn 2
    tấn vỏ cà phê. Nếu có phương án tái sử dụng vỏ cà phê và tàn dư hữu cơ trên
    lô như một loại phân bón thì sẽ có được một nguồn hữu cơ đáng kể để cải
    thiện độ phì nhiêu đất, góp phần phát triển ổn định, bền vững đối với ngành
    sản xuất cà phê tại địa phương.
    Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của nhà trường và sự quan
    tâm của địa phương, chúng tôi triển khai đề tài “Nghiên cứu sử dụng phụ
    phế phẩm bón cho cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại huyện Cư M’gar tỉnh
    Đăk Lăk”.
    1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
    - Xác định ảnh hưởng của phụ phế phẩm trong việc cải thiện độ phì
    nhiêu đất và tăng năng suất cà phê.
    - Xác định hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phụ phế phẩm bón cho cà
    phê trên địa bàn huyện Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk.
    1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
    1.3.1. Ý nghĩa khoa học
    - Làm sáng tỏ tác động của phụ phế phẩm đến quá trình sinh trưởng,
    phát triển và tạo lập năng suất ở cây cà phê vối thời kỳ kinh doanh.
    - Làm phong phú thêm nguồn cơ sở dữ liệu về vai trò của phụ phế
    phẩm đối với cây trồng nói chung và cây cà phê nói riêng, phục vụ trao đổi
    thông tin và kinh nghiệm trong nghiên cứu và sử dụng phụ phế phẩm.
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
    Đăk Lăk là vùng trồng cà phê vối trọng điểm của cả nước. Hiện nay,
    việc bón phân cho cà phê của nông dân trong vùng chủ yếu dựa vào phân hoá
    học nên rất không bền vững về năng suất, chất lượng nông sản, hiệu quả kinh 3
    tế và môi trường. Do vậy nghiên cứu sử dụng phụ phế phẩm bón lại cho cà
    phê như một biện pháp quan trọng vừa tiết kiệm được chi phí sản xuất, vừa
    tăng năng suất cà phê, ổn định và tăng độ phì nhiêu đất và giảm thiểu ô nhiễm
    đối với môi trường là việc làm sát hợp với nhu cầu thực tiễn hiện nay.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...