Luận Văn Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm nước giải khát từ trái thanh long

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm nước giải khát từ trái thanh long


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN . i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC BẢNG . ix
    DANH MỤC HÌNH . x
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 4
    A. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU 5
    I. NGUYÊN LIỆU CHÍNH 5
    I.1 Nguồn gốc, phân loại . 5
    I.2. Đặc điểm . 5
    I.2.1. Đặc điểm sinh thái . 6
    I.2.2. Đặc điểm thực vật học . 7
    I.2.2.1. Rễ cây . 7
    I.2.2.2. Thân cành 7
    I.2.2.3. Hoa 8
    I.2.2.4. Quả và hột . 9
    I.3. Giống trồng . 10
    I.4. Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây thanh long 10
    I.4.1. Thời vụ trồng . 10
    I.4.2. Cách đặt hom . 11
    I.4.3. Tưới nước 11
    I.4.4. Tủ gốc giữ ẩm 11
    I.4.5. Tỉa cành, tạo tán 11
    I.4.6. Bón phân 12
    I.5. Sâu bệnh 13
    I.6. Kĩ thuật thu hoạch, sơ chế và bảo quản 13
    I.6.1. Thu hoạch 13
    iii
    I.6.2. Sơ chế xuất khẩu . 14
    I.7. Giá trị của trái thanh long 15
    I.7.1. Giá trị kinh tế 15
    I.7.2. Giá trị thực phẩm và giá trị dinh dưỡng . 15
    I.8. Thành phần hóa học . 17
    I.9. Một số sản phẩm chế biến từ thanh long . 17
    II. Nguyên liệu phụ và phụ gia . 18
    II.1. Nguyên liệu phụ 18
    II.1.1. Nước . 18
    II.1.1.1. Vai trò 18
    II.1.1.2. Tiêu chuẩn của nước dùng trong sản xuất . 18
    II.1.2. Đường . 20
    II.1.2.1. Vai trò 20
    II.1.2.2. Tiêu chuẩn của đường dùng trong sản xuất . 20
    II.2. Phụ gia 21
    II.2.1. Vitamin C . 21
    II.2.1.1. Vai trò 21
    II.2.1.2. Hàm lượng sử dụng . 21
    II.2.1.3. Tiêu chuẩn của vitamine C dùng trong thựcphẩm . 21
    II.2.3. Pectin . 22
    II.2.3.1. Nguồn gốc . 22
    II.2.3.2. Cấu tạo . 22
    II.2.3.3. Các chỉ số đặc trưng của pectin . 22
    II.2.3.4. Phân loại 22
    II.2.3.5. Tính chất 23
    II.2.3.6. Tính tạo gel của pectin 23
    II.2.4. Kali sorbat (C
    5H7
    COOK) . 24
    II.2.4.1. Vai trò 24
    II.2.4.2. Liều lượng sử dụng 24
    iv
    B.TỔNG QUAN VỀ ĐỒ HỘP, ĐỒ HỘP NƯỚC QUẢ [6] . 24
    I. KHÁI NIỆM VỀ ĐỒ HỘP . 24
    II. PHÂN LOẠI ĐỒ HỘP RAU QUẢ . 24
    II.1. Đồ hộp nước quả . 24
    II.2. Đồ hộp quả nước đường . 26
    II.3. Đồ hộp mứt quả 26
    II.4. Đồ hộp rau quả tự nhiên . 26
    II.5. Đồ hộp rau rán 26
    II.6. Đồ hộp rau dầm dấm . 26
    II.7. Đồ hộp rau muối chua . 26
    II.8. Đồ hộp nước rau . 26
    III. CÁC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN TRONG SẢN XUẤT ĐỒ HỘP NƯỚC QUẢ . 27
    III.1. Nguyên liệu . 27
    III.2. Lựa chọn, phân loại . 27
    III.3. Rửa . 27
    III.4. Làm sạch 27
    III.5. Làm biến tính nhiễm sắc thể 27
    III.6. Ép . 28
    III.7. Lọc . 28
    III.8. Phối trộn 28
    III.9. Đồng hóa . 28
    III.10. Vào hộp, bài khí, ghép mí . 28
    III.11. Thanh trùng 28
    III.12. Bảo quản 30
    III.13. Dán nhãn, bao gói 31
    IV.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỒ HỘP NƯỚC QUẢ 31
    IV.1. Trong nước 31
    IV.2. Trên thế giới 31
    V. BAO BÌ ĐỒ HỘP . 32
    v
    V.1. Bao bì gián tiếp . 33
    V.2. Bao bì trực tiếp . 33
    V.2.1. Bao bì thủy tinh 33
    V.2.2. Bao bì kim loại . 33
    V.2.3. Bao bì chất dẻo 33
    CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 35
    I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 36
    I.1. Nguyên liệu chính 36
    I.2. Nguyên liệu phụ . 36
    I.2.1. Nước 36
    I.2.2. Đường 36
    I.2.3. Pectin . 36
    I.2.4. Vitamine C . 37
    I.2.5. Kali sorbat . 37
    II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 37
    II.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm . 37
    II.2. Phương pháp xử lí số liệu . 37
    II.3. Phương pháp kiểm nghiệm vi sinh vật . 37
    II.4. Phương pháp phân tích hóa lý . 37
    II.4.1. Xác định thành phần khối lượng của nguyên liệu . 37
    II.4.2. Phương pháp xác định hàm lượng ẩm của nguyên liệu . 38
    II.4.3. Phương pháp xác định hàm lượng tro của nguyên liệu . 38
    II.4.4. Phương pháp xác định hàm lượng acid trong sản phẩm 38
    II.4.5. Phương pháp xác định pH 38
    II.4.6. Phương pháp xác định hàm lượng chất khô . 38
    II.5. Phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm . 38
    II.5.1. Xây dựng thang điểm cảm quan cho sản phẩm nước giải khát từ
    thanh long . 39
    II.6. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH DỰ KIẾN 42
    vi
    II.6.1. Nguyên liệu 43
    II.6.2. Rửa . 43
    II.6.3. Xử lý . 43
    II.6.4. Làm đông . 43
    II.6.5. Rã đông 43
    II.6.6. Ép . 43
    II.6.7. Lọc 44
    II.6.8. Phối trộn . 44
    II.6.9. Đồng hóa 44
    II.6.10. Gia nhiệt . 44
    II.6.11. Rót chai , bài khí , ghép nắp . 44
    II.6.12. Thanh trùng 44
    II.6.13. Làm nguội 45
    II.6.14. Dán nhãn, bảo ôn . 45
    III. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM . 45
    III.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm chung . 45
    II.2. Bố trí thí nghiệm . 47
    III.2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ làm đông 47
    III.2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định thời gianlàm đông . 48
    III.2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định công thứcphối trộn 49
    III.2.3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ pha loãng . 49
    III.2.3.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hàm lượng đường bổ sung . 50
    III.2.3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hàm lượng pectin bổ sung . 51
    III.2.3.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hàm lượ ng vitamine C bổ sung 52
    III.2.3.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hàm lượ ng kali sorbat bổ sung . 53
    III.2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định công thức thanh trùng 55
    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . 57
    I. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG CỦA THANHLONG 58
    II. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HÀM ẨM CỦA THANH LONG . 58
    vii
    III. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO CỦA THANH LONG . 59
    IV. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ACID CỦA SẢN PHẨM 59
    V. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH pH . 60
    VI. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ 60
    VII. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ LÀM ĐÔNG 60
    VIII. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN LÀM ĐÔNG . 61
    IX. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHỐI CHẾ 63
    IX.1. Kết quả xác định hàm lượng nước bổ sung . 63
    IX.2. Kết quả xác định hàm lượng đường bổ sung 64
    IX.3. Kết quả xác định hàm lượng pectin bổ sung . 65
    IX.4. Kết quả xác định hàm lượng vitamine C bổ sung . 66
    IX.5. Kết quả xác định hàm lượng kali sorbat bổ sung 67
    IX.6. Kết quả xác định thời gian thanh trùng. 69
    X. QUI TRÌNH SẢN XUẤT HOÀN THIỆN 73
    X.1. Sơ đồ quy trình công nghệ 73
    X.2. Thuyết minh quy trình 74
    X.2.1. Nguyên liệu 74
    X.2.2. Rửa . 74
    X.2.3. Xử lý 74
    X.2.4. Làm đông . 74
    X.2.5. Rã đông 74
    X.2.6. Ép . 74
    X.2.7. Lọc . 74
    X.2.8. Phối trộn . 75
    X.2.9. Đồng hóa 75
    X.2.10. Gia nhiệt . 75
    X.2.11. Rót chai, bài khí, ghép nắp 75
    X.2.12. Thanh trùng 75
    X.2.13. Làm nguội 76
    viii
    X.2.14. Dán nhãn, bảo ôn . 76
    XI. KẾT QUẢ SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM 76
    XII. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CHO SẢN PHẨM NƯỚC
    GIẢI KHÁT TỪ THANH LONG 77
    XIII. CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU . 77
    CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN 80
    I. KẾT LUẬN . 82
    II. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN . 82
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    ix
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1: Chiều dài cành thanh long 8
    Bảng 1.2: Thành phần cấp quả của thanh long ở Bình Thuận 9
    Bảng 1.3: Thành phần sinh hóa của quả thanh long .17
    Bảng 1.4: Chỉ tiêu cảm quan nước dùng sản xuất nướcuống đóng chai 18
    Bảng 1.5: Chỉ tiêu hóa lí nước dùng sản xuất nước uống đóng chai 19
    Bảng 1.6: Tiêu chuẩn hóa-lí của đường tinh luyện (theo TCVN 6958-2001) 21
    Bảng 2.1: Bảng cơ sở đánh giá chất lượng sản phẩm .39
    Bảng 2.2: Bảng cho điểm chỉ tiêu cảm quan đối với nước giải khát từ thanh
    long 40
    Bảng 2.3: Hệ số quan trọng của nước giải khát từ thanh long 41
    Bảng 2.4: Các mức chất lượng 41
    Bảng 3.1: Thành phần khối lượng của thanh long 58
    Bảng 3.2: Kết quả xác định hàm lượng ẩm trong thanhlong .58
    Bảng 3.3: Kết quả xác định hàm lượng tro của thanh long .59
    Bảng 3.4: Hàm lượng acid trong sản phẩm nước giải khát từ thanh long 59
    Bảng 3.5: pH của sản phẩm nước giải khát từ thanh long 60
    Bảng 3.6: Hàm lượng chất khô của sản phẩm nước giảikhát từ thanh long 60
    Bảng 3.7: Bảng biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ làmđông đến chất lượng
    cảm quan của sản phẩm .61
    Bảng 3.8: Tỷ lệ dịch thu được khi làm đông thanh long ở các nhiệt độ khác
    nhau với khối lượng mẫu khi làm đông là 150gam 61
    Bảng 3.9: Bảng đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng kali sorbat bổ sung đến
    chất lượng cảm quan của sản phẩm trong thời gian bảo quản 68
    Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra vi sinh của sản phẩm .71
    Bảng 3.11: Điểm cảm quan cho sản phẩm nước giải khát từ thanh long .76
    Bảng 3.12: Tiêu chuẩn chất lượng cảm quan cho sản phẩm nước giải khát từ
    thanh long 77
    Bảng 3.13: Tỉ lệ các thành phần trong sản phẩm nướcgiải khát từ thanh long 77
    Bảng 3.14: Bảng phần trăm tiêu hao tổng cộng của từng nguyên liệu phụ khi
    sản xuất 79
    Bảng 3.15: Chi phí nguyên liệu cho 1000 chai nước giải khát thanh long .79
    x
    DANH MỤC HÌNH
    Hình1.1: Thanh long ruột đỏ, vỏ hồng 6
    Hình1.2: Thanh long ruột trắng, vỏ vàng 6
    Hình 1.3: Thanh long ruột trắng, vỏ đỏ .6
    Hình 1.4: Cây thanh long 7
    Hình 1.5: Nước ép thanh long – nha đam .18
    Hình 1.6: Jelly thanh long .18
    Hình 2.1: Trái thanh long 36
    Hình 2.2: Sơ đồ quy trình dự kiến .42
    Hình 2.3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm chung .46
    Hình 2.4: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độlàm đông thanh long .47
    Hình 2.5: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định thời gian làm đông thanh long .48
    Hình 2.6: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ pha loãng 49
    Hình 2.7: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ đường bổ sung 50
    Hình 2.8: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hàm lượng pectin bổ sung 51
    Hình 2.9: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hàm lượng vitamine C bổ sung 52
    Hình 2.10: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hàm lượng kali sorbat bổ sung .54
    Hình 2.11: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định thời gian thanh trùng 55
    Hình 3.1: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian làm đông đến chất lượng
    cảm quan của sản phẩm .62
    Hình 3.2: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng nước bổ sung đến chất
    lượng cảm quan của sản phẩm 63
    Hình 3.3: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng đường bổ sung đến chất
    lượng cảm quan của sản phẩm 64
    Hình 3.4: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng pectin bổ sung đến chất
    lượng cảm quan của sản phẩm 65
    Hình 3.5: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng vitamine C bổ sung đến
    chất lượng cảm quan của sản phẩm 67
    xi
    Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng kali sorbat bổ sung đến
    chất lượng cảm quan của sản phẩm 68
    Hình 3.7: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian thanh trùng đến chất lượng
    cảm quan của sản phẩm .70
    Hình 3.8: Sơ đồ quy trình sản xuất hoàn thiện 73
    Hình 3.9: Sản phẩm nước giải khát từ thanh long sảnxuất thử nghiệm tại
    phòng thí nghiệm Công nghệ thực phẩm- trường Đại học Nha trang 80
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    Rau quả là một trong những nguồn thực phẩm quý mà thiên nhiên dành cho
    con người, nó là một phần không thể thiếu cũng như không thể thay thế trong khẩu
    phần của chúng ta. Thành phần chủ yếu trong rau quảlà nước (chiếm khoảng 80-90%), hàm lượng lipit thấp nhưng chứa nhiều chất xơ, khoáng, acid hữu cơ, chất
    thơm, đặc biệt nhất là chứa nhiều vitamine A, C, E Những thành phần này góp
    phần làm tăng khả năng chuyển hóa thức ăn trong cơ thể, làm cân bằng độ acid-kiềm trong máu và dịch bào, nhờ vậy độ pH trong cơ thể luôn ổn định.
    Việt Nam là nước nhiệt đới, diện tích trải dàitrên nhiều vĩ tuyến nên hình
    thành nhiều vùng khí hậu khác nhau, từ vùng có gió mùa Đông Bắc đến vùng có khí
    hậu ôn đới như Sa Pa, Đà Lạt và vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm miền Nam. Do đó
    nguồn nguyên liệu trái cây rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên nguồn rau quả Việt
    Nam vẫn chưa phát triển đúng mức so với những tiềm năng sẵn có. Nguyên nhân có
    thể là do còn thiếu những công trình nghiên cứu có hệ thống về giống, kỹ thuật
    trồng trọt, bảo quản và chế biến sau thu hoạch, .
    Đặc điểm của rau quả là có tính thời vụ và ở dạng tươi dễ hư hỏng, vì vậy nó
    được quan tâm nghiên cứu, bảo quản, chế biến nhằm kéo dài thời gian sống, tiện
    dụng hơn và dễ phân phối, vận chuyển đi xa. Và đặc biệt là đáp ứng được nhu cầu
    của người tiêu dùng và đa dạng hóa sản phẩm.
    Từ lâu trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm được chế biến từ trái cây
    như pure, mứt, trái cây sấy khô, nước giải khát, rượu trái cây, .Mỗi loại trái cây sau
    khi chế biến mang một hương vị rất đặc trưng tạo cho người sử dụng một cảm giác
    rất sảng khoái.
    Hiện nay, trên thị trường xuất hiện nhiều sản phẩm nước giải khát từ các loại
    trái cây như dâu tây, cam, nha đam, ổi và trong thời gian gần đây, thanh long là
    nguồn nguyên liệu đang được nhiều nhà chế biến thựcphẩm chú ý đến.
    2
    Thanh long là cây ăn quả được trồng khá phổ biến ở miền Trung và miền
    Nam Việt Nam như Bình Thuận, Long An, Tiền Giang Đây là loại quả có giá trị
    dinh dưỡng cao, vị dễ chịu và là nguồn nguyên liệu có giá trị xuất khẩu.
    Sản lượng thanh long hàng năm của nước ta khá lớn (khoảng 77 ngàn tấn
    năm 2001). Bên cạnh những trái thanh long đạt tiêu chuẩn xuất khẩu thì còn những
    trái không đạt tiêu chuẩn xuất khẩu và không tiêu thụ hết trong nước gây lãng phí
    cho nền kinh tế. Vì vậy cần đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ trái thanh long để
    tránh gây lãng phí.
    Từ thực tế trên, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa công nghệ thực
    phẩm, bộ môn công nghệ thực phẩm, ThS. Thái Văn Đứcem đã tiến hành nghiên
    cứu và thực hiện đề tài “ Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm nước giải khát từ trái
    thanh long.”
    Mục đích của đề tài
    ã Đa dạng hóa các sản phẩm từ trái thanh long.
    ã Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất thử nghiệm nước giải khát từ trái
    thanh long.
    Yêu cầu của đề tài
    ã Xây dựng quy trình sản xuất nước giải khát từ trái thanh long.
    ã Xác định các thông số của quy trình như nhiệt độ làm đông, thời gian làm đông.
    ã Xác định công thức phối chế.
    ã Đánh giá chất lượng sản phẩm sau thời gian bảo quản.
    Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
    ã Là cơ sở xây dựng quy trình sản xuất nước giải kháttừ các loại trái cây khác.
    ã Thành công của đề tài sẽ cho ra các thông số thích hợp cho quy trình sản
    xuất, nhằm áp dụng vào để sản xuất trên quy mô côngnghiệp, tạo ra sản phẩm mới
    nhằm đa dạng hóa sản phẩm chế biến từ trái thanh long và góp phần làm đa dạng
    hóa các sản phẩm nước giải khát.
    ã Tận dụng nguồn nguyên liệu có chất lượng thấp để chế biến thành sản
    phẩm có chất lượng cao hơn.
    3
    ã Tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào mà thiên nhiên ban tặng, đem lại thu
    nhập ổn định cho người dân, giải quyết được tính mùa vụ của thanh long.
    Trong quá trình học tập, tìm hiểu và nghiên cứu để thực hiện đề tài này em
    đã cố gắn nhiều. Song, do trình độ hiểu biết còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm thực tế
    sản xuất, một số điều kiện không cho phép và trong quá trình làm thí nghiệm không
    tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự xem xét, góp ý của thầy cô và
    bạn bè để đồ án được hoàn thiện.
    Em xin chân thành cảm ơn!
    4
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
    5
    A. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
    I. NGUYÊN LIỆU CHÍNH
    I.1 Nguồn gốc, phân loại [1]
    Cây thanh long thuộc họ xương rồng, có nguồn gốcở các vùng sa mạc thuộc
    Mêhico và Colombia. Thanh long được người Pháp đem vào trồng ở Việt Nam trên
    100 năm nay, nhưng mới được đưa lên thành hàng hóa từ thập niên 1980. Việt Nam
    hiện nay là nước duy nhất ở Đông Nam Á có trồng câythanh long tương đối tập
    trung trên qui mô thương mại với diện tích ước lượng 4000ha (1998), tập trung chủ
    yếu ở Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Khánh Hòa vàrải rác một số nơi khác.
    Nông dân Việt Nam với sự cần cù, sáng tạo đã đưa trái thanh long trở thành mặt
    hàng xuất khẩu làm nhiều người ngoại quốc ngạc nhiên.
    I.2. Đặc điểm [1]
    Tên tiếng Anh: Pitahayahay Dragon fruit.
    Tên khoa học:
    ã Hylocereus thuộc chi Hylocereus, ruột trắng với vỏ hồng hay đỏ.
    ã Hylocereus polyrhizusthuộc chi Hylocereus, ruột đỏ với vỏ hồng hay đỏ.
    ã Hylocereus megalanthus, trước đây được coi là thuộc chi Selenicereus,
    ruột trắng với vỏ vàng.
    6
    Hình1.1: Thanh long ruột đỏ, vỏ hồng Hình1.2: Thanh long ruột trắng, vỏ vàng
    Hình 1.3: Thanh long ruột trắng, vỏ đỏ
    I.2.1. Đặc điểm sinh thái
    Cây thanh long là cây có nguồn gốc nhiệt đới, chịuhạn giỏi nên được trồng ở
    những vùng nóng. Một số loài chịu được nhiệt độ từ 50
    o
    C tới 55
    o
    C. Nhưng nó
    không chịu được gió lạnh. Chúng thích hợp khi trồngở các nơi có độ ánh sáng
    mạnh, vì thế nếu bị che nắng thân cây sẽ ốm yếu và lâu cho quả. Cây mọc được trên
    nhiều loại đất khác nhau như đất xám bạc màu (Bình Thuận), đất phèn (TP.HCM),
    đất đỏ latosol (Long Khánh) nó có khả năng thích ứng với các độ chua (pH) của
    đất rất khác nhau. Khi trồng thanh long nên chọn các chân đất có tầng canh tác dày
    tối thiểu 30-50cm và để có năng suất cao nên tưới và giữ ẩm cho cây vào mùa nắng.
    Những cây thuộc họ xương rồng chịu hạn giỏi nhưng chịu đựng độ mặn kém, dù
    vậy đã có một số hộ ở Cần Giờ trồng thử thanh long trên đất bị nhiễm mặn (0,8%)
    đã liên tiếp và cải tạo tầng mặt, mùa khô không tưới.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Văn Kế (2003), Cây thanh long, NXB Nông nghiệp TP.HCM.
    2. http://www.baovecaytrong.com/kythuatcaytrongchitiet.php?Id=266&caytron
    gkythuat=thanh%20long
    3. http://agro.gov.vn/news/tID2514_Bao-cao-tinh-hinh-san-xuat-va-xuat-khau-thanh-long-nam-2006.htm
    4. http://www.chaobuoisang.net/hoidap/traloi/213841/tac-dung-cua-qua-thanh-long-voi-suc-khoe.html
    5. http://d3.violet.vn/uploads/previews/480/1052609/preview.swf
    6. Nguyễn Văn Tiếp, Quách Đĩnh, Ngô Mỹ Văn, Kĩ thuật sản xuất đồ hộp rau
    quả,NXB thanh niên.
    7. Nguyễn Trọng Cẩn, Nguyễn Lệ Hà, Nguyên lý sản xuất đồ hộp thực phẩm,
    NXB khoa học và kỹ thuật.
    8. Đặng Văn Hợp, Đỗ Minh Phụng, Nguyễn Thuần Anh, Vũ Ngọc Bội, Phân
    tích kiểm nghiệm thực phẩm thủy sản, trường Đại học Nha Trang.
    9. Hà Duyên Tư (2010), Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm, NXB khoa
    học và kỹ thuật.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...