Luận Văn Nghiên cứu sản xuất sữa chua truyền thống bổ sung rong nho

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Nghiên cứu sản xuất sữa chua truyền thống bổ sung rong nho


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT v
    DANH MỤC CÁC BẢNG .vi
    DANH MỤC CÁC HÌNH vii
    LỜI MỞ ĐẦU .1
    CHƯƠNG I TỔNG QUAN 3
    1.1. TỔNG QUAN VỀ SỮA CHUA .3
    1.1.1. Khái niệm chung về sữa chua 3
    1.1.2. Giá trị dinh dưỡng của sữa chua 5
    1.1.3. Tổng quan về lên men lactic .6
    1. Lịch sử của quá trình lên men lactic .6
    2. Đặc điểm của vi khuẩn lactic .7
    1.1.4 Cơ chế của quá trình lên men lactic 10
    1. Lên men lactic đồng hình (điển hình) .10
    2. Lên men lactic dị hình 12
    1.1.5 . Ý nghĩa thực tế của quá trình lên men lactic .14
    1.2 TỔNG QUAN VỀ SỮA . 14
    1.2.1. Thành phần hóa học của sữa bò .15
    1.2.2. Sự thay đổi các thành phần sữa trong quá trình chế biến sữa chua 19
    1.2.3. Một số sản phẩm và bán thành phẩm từ sữa 21
    1.3. TỔNG QUAN VỀ RONG BIỂN .22
    1.3.1. Giá trị dinh dưỡng và thực phẩm của rong biển .22
    1.3.2. Ứng dụng của rong biển 26
    1.4. TỔNG QUAN VỀ RONG NHO 29
    1.4.1. Giới thiệu chung về Rong Nho 29
    1.4.2. Đặc tính sinh học của rong Nho .30
    iii
    1.4.3. Thành phần hóa học của rong Nho 33
    1.4.4.Ứng dụng của rong Nho .34
    CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .37
    2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 37
    2.1.1. Nguyên liệu chính 37
    2.1.2. Nguyên liệu phụ .37
    2.1.3. Thiết bị, Dụng cụ: .38
    2.1.4. Bao bì .39
    2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .39
    2.2.1. Quy trình công nghệ dự kiến 39
    2.2.2. Thuyết minh quy trình 40
    2.2.3. Sơ đồ thí nghiệm nghiên cứu tổng quát 40
    2.3. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM KHỬ TANH CHO RONG BIỂN 41
    2.3.1. Bố trí thí nghiệm xác định thời gian ngâm rong 41
    2.3.2. Bố trí thí nghiệm xác định nồng độ NaHCO
    3
    41
    2.4. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM CHẦN CHO RONG BIỂN .42
    2.4.1. Bố trí thí nghiệm chọn thời gian chần 42
    2.4.2. Bố trí thí nghiệm chọn nhiệt độ chần .43
    2.5. NGHIÊN CỨU TỶ LỆ ĐƯỜNG VÀ CÁC PHỤ GIA BỔ SUNG 43
    2.5.1. Bố trí thí nghiệm bổ sung đường vào dịch sữa 43
    2.5.2. Bố trí thí nghiệm nghiên cứu tỷ lệ carrageenan bổ sung 45
    2.5.3. Bố trí thí nghiệm nghiên cứu tỷ lệ rong Nho bổ sung 46
    2.5.4. Bố trí thí nghiệm nghiên cứu tỉ lệ men giốngbổ sung và thời gian
    lên men .48
    2.5.5. Bố trí thí nghiệm xác định thời gian ngâm chín .49
    2.5.6. Bố trí thí nghiệm xác định thời hạn bảo quảnsản phẩm .50
    2.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC 51
    2.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VI SINH .51
    2.8. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN 51
    iv
    2.9. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ SỐ LIỆU 52
    CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .53
    3.1. KẾT QỦA XÁC ĐỊNH THỜI GIAN KHỬ TANH .53
    3.2. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH KHỬ TANH 54
    3.3. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHẦN .55
    3.4. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CHẦN 56
    3.5. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TỶ LỆ ĐƯỜNGBỔ SUNG VÀO DỊCH SỮA .57
    3.6. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CARRAGEENAN BỔ SUNG VÀO
    DỊCH SỮA 60
    3.7. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TỶ LỆ RONG NHO BỔ SUNG VÀO DỊCH
    SỮA .61
    3.8. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TỶ LỆ MEN GIỐNG BỔ SUNG VÀ THỜI
    GIAN LÊN MEN .63
    3.9. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN NGÂM CHÍN (LÀM LẠNH) 69
    3.10. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN BẢO QUẢN SẢN PHẨM .71
    3.11. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM SẢN XUẤT SỮA CHUA
    RONG NHO 73
    3.12. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CUỐI CÙNG .77
    3.13. SƠ BỘ TÍNH CHI PHÍ CHO SẢN PHẨM THỰC NGHIỆM 80
    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN .81
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .83
    PHỤ LỤC
    v
    DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
    Chữ viết tắt, kí hiệu Giải thích
    TCVN Tiêu chuẩn Vệt Nam
    HSQT Hệ số quan trọng
    TSVSVHK Tổng số vi sinh vật hiếu khí
    TSBTNM- M Tổng số bào tử nấm men- nấm mốc
    pH
    opt
    pH tối thích
    T
    opt
    Nhiệt độ tối thích
    ĐTB Điểm trung bình
    VTM Vitamin
    L Lactobacillus
    DD Dung dịch
    TB Trung bình
    TBCCTL Trung bình chưa có trọng lượng
    TBCTL Trung bình có trọng lượng
    CTMG Canh trường men giống
    His Histidine
    Ile Isoleucine
    Leu Leucine
    Lys Lysine
    Met Methionine
    Phe Phenylalanine
    Thr Threonine
    Trp Tryptophan
    Val Valine
    Glu Glutamin
    Asp Asparagin
    vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 1.1. Giá trị nhiệt độ và pH tối ưu cho sự sinhtrưởng của một số loại vi
    khuẩn lactic .9
    Bảng 1.2: Thành phần hóa học của sữa bò 15
    Bảng 1.3: Thành phần axit amin của sữa (mg%) 15
    Bảng 1.4: Thành phần axit béo có trong sữa .16
    Bảng 1.5: Hàm lượng các chất khoáng vi lượng trong sữa (mg/kg) .17
    Bảng 1.6: Hàm lượng các chất khoáng đa lượng trong sữa (mg%) 18
    Bảng 1.7: Thành phần và hàm lượng các vitamin trongsữa (mg/kg) .18
    Bảng 1.8: Thành phần một số chất dinh dưỡng trong rong Nho .33
    Bảng 3.1: Bảng mô tả cảm quan về vị của sữa chua rong Nho theo tỷ lệ đường
    bổ sung khác nhau. 57
    Bảng 3.2: Bảng mô tả trạng thái của sữa chua rong Nho theo tỷ lệ carrageenan
    bổ sung vào dịch sữa .60
    Bảng 3.3: Bảng mô tả trạng thái và màu sữa chua rong nho theo tỷ lệ rong Nho
    bổ sung vào dịch sữa .62
    Bảng 3.4: Bảng mô tả trạng thái của sữa chua rong Nho theo tỷ lệ canh trường
    men giống bổ sung vào dịch sữa và thời gian lên men .64
    Bảng 3.5: Bảng mô tả sản phẩm sau công đoạn ngâm chín sữa chua rong Nho 70
    Bảng 3.6: Bảng mô tả sản phẩm sau thời gian bảo quản 72
    Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra một số thành phần hóa học trong sản phẩm 77
    Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra vi sinh trong thành phẩm 78
    Bảng 3.9: Kết quả đánh giá chất lượng sản phẩm của hội đồng cảm quan 78
    Bảng 3.10: Chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 1000hũ sữa chua 80
    vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Hình 1.1: Sơ đồ khử axit pyruvic thành axit lactic. 11
    Hình1.2: Sơ đồ chuyển hóa đường glucoza thành axit lactic theo cơ chế lên
    men đồng hình .11
    Hình 1.3: Sơ đồ lên men dị hình glucoza theo chu trình 6P- gluconate. 13
    Hình 1.4: Sơ đồ chuyển hóa đường lactose trong lên men sữa chua 20
    Hình 1.5: Hình ảnh về rong nho thu hoạch tại Cam Ranh - Khánh Hòa 30
    Hình 1.6: Rong nho sau khi đã được ngắt bỏ thân bò .31
    Hình 1.7: Rong nho được sử dụng tươi ăn kèm với shashimi 35
    Hình 1.8: Nộm rong Nho 35
    Hình 1.9: Rong Nho muối đóng hộp .36
    Hình 2.1: Sơ đồ quy trình dự kiến .39
    Hình 2.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định thời gian ngâm rong .41
    Hình 2.3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ NaHCO3 .42
    Hình 2.4: Sơ đồ bố trí thí nghiệmchọn thời gian chần rong biển 42
    Hình 2.5: Sơ đồ bố trí thí nghiệm chọn nhiệt độ chần rong biển. .43
    Hình 2.6: Sơ đồ bố trí thí nghiệm bổ sung đường vàodịch sữa .44
    Hình 2.7: Sơ đồ bố trí thí nghiệm nghiên cứu tỷ lệ carrageenan bổ sung .45
    Hình 2.8: Sơ đồ bố trí thí nghiệm nghiên cứu tỷ lệ rong Nho sung 46
    Hình 2.9: Sơ đồ bố trí thí nghiệm nghiên cứu tỉ lệ men giống bổ sung và thời
    gian lên men 48
    Hình 2.10: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định thời gian ngâm chín 49
    Hình 2.11: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định thời hạn bảo quản sản phẩm .50
    Hình 3.1: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của thời gianngâm trong dung dịch
    NaHCO3 đến hiệu quả xử lí rong. 53
    Hình 3.2: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng nồng độ dung dịch NaHCO3 đến hiệu
    quả xử lí rong. .54
    Hình 3.3: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của thời gianchần đến hiệu quả xử lí rong. 55
    viii
    Hình 3.4: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến hiệu quả xử lí rong .56
    Hình 3.5: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ đường bổ sung đến vị của
    sữa chua Rong Nho .58
    Hình 3.6: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ carrageenan bổ sung đến
    trạng thái của sữa chua 61
    Hình 3.7: Ảnh hưởng của tỷ lệ rong Nho đến màu và trạng thái của sữa chua 62
    Hình 3.8.1: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ canh trường giống bổ sung
    đến vị của sữa chua sau 6h lên men. .65
    Hình 3.8.2: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ canh trường giống bổ sung
    đến vị của sữa chua sau 7h lên men. .65
    Hình 3.8.3: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ canh trường giống bổ sung
    đến vị của sữa chua sau 8h lên men. .66
    Hình 3.8.4: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ canh trường giống bổ sung
    đến vị của sữa chua sau 9h lên men. .67
    Hình 3.8.5: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ canh trường giống bổ sung
    đến vị của sữa chua sau 10h lên men. .67
    Hình 3.8.6: Biểu đồ so sánh điểm cảm quan về vị củasữa chua rong nho ở các
    mẫu tối ưu 68
    Hình 3.9: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của thời gianngâm chín đến giá trị
    cảm quan của sữa chua 70
    Hình 3.10: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến tổng điểm
    cảm quan của sữa chua 72
    Hình 3.11: Sơ đồ quy trình đề xuất .73
    Hình 3.12: Sản phẩm sữa chua rong Nho . 79
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    Trong thời đại nền kinh tế trí thức, hòa cùng nhịp sống ngày một hiện đại thì nhu
    cầu về thực phẩm ngày một tăng cả về chất và lượng.Để đáp ứng nhu cầu này thì
    nhiều sản phẩm được sản xuất ra không đơn thuần chỉcung cấp chất dinh dưỡng mà
    còn phải đảm bảo tốt cho sức khỏe.
    Các sản phẩm này xuất phát từ nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng vốn có
    của đất nước như ngũ cốc, rau quả, trứng, sữa Trongđó có các sản phẩm lên men
    đặc biệt là lên men lactic được ứng dụng rộng rãi. Sữa chua cũng là một sản phẩm
    lên men lactic từ sữa, rất được ưa chuộng trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Nó có
    hương vị thơm ngon, bổ dưỡng và quan trọng hơn cả là nó mang lại nhiều lợi ích
    cho sức khỏe con người.
    Ngày nay, có thể làm sữa chua từ nhiều nguồn nguyênliệu khác nhau. Nhưng
    lên men từ sữa bò vẫn tạo hương vị thơm ngon đặc trưng và được người tiêu dùng
    ưa chuộng. Bên cạnh đó, để tăng thêm giá trị dinh dưỡng và sức hấp dẫn cũng như
    đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường người ta có thể bổ sung một số thành phần,
    nguyên liệu khác nhằm góp phần cải thiện sức khỏe, làm cho sữa chua có màu sắc
    và mùi vị đặc trưng riêng, nâng cao giá trị cho sảnphẩm và qua đó thu hút được sự
    quan tâm, chú ý của người tiêu dùng.
    Trong số đó thành phần nguyên liệu từ rong biển mà đặc biệt là Rong Nho
    thường được gọi là nho biển có chứa nhiều protein, vitamin A, C, khoáng chất, đặc
    biệt là chứa rất nhiều iot, canxi, sắt, là một trong những nguyên liệu quý để cải
    thiện chứng bướu cổ, đần độn và thiếu máu ở người đặc biệt là ở trẻ em và bà mẹ
    mang thai. Và giảm thiếu một số bệnh như béo phì, cao huyết áp, tim mạch, tiểu
    đường, thậm chí là ung thư ở người trung niên và cao tuổi, cũng như chăm sóc và
    làm đẹp da cho phụ nữ.
    Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn trên, em đãtiến hành nghiên cứu đề tài: “
    Sữa Chua truyền thống bổ sung rong Nho”
    2
    Nội dung nghiên cứu của đề tài
    Các công đoạn cần nghiên cứu:
    1. Nghiên cứu khử tanh rong bằng dung dịch NaHCO3 (nồng độ môi
    trường, thời gian ngâm)
    2. Nghiên cứu chế độ chần rong (nhiệt độ, thời gian)
    3. Nghiên cứu hàm lượng đường, carrageenan, rong nho bổ sung vào
    dịch sữa
    4. Nghiên cứu tỉ lệ canh trường men giống bổ sung và thời gian lên men
    5. Nghiên cứu thời gian ngâm chín
    6. Nghiên cứu thời hạn bảo quản sản phẩm
    7. Đề xuất quy trình, sản xuất thử nghiệm- đánh giá chất lượng
    Sau hơn ba tháng thực tập, nghiên cứu cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy cô
    hướng dẫn, cán bộ, thầy cô ở phòng thí nghiệm và bạn bè đồ án cũng đã đạt được
    những kết quả nhất định. Tuy nhiên vì là lần đầu tiên làm quen với nghiên cứu khoa
    học nên cũng không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự quan tâm đóng góp ý
    kiến của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoànthiện hơn.
    3
    CHƯƠNG I
    TỔNG QUAN
    1.1. TỔNG QUAN VỀ SỮA CHUA
    1.1.1. Khái niệm chung về sữa chua [14]
    Sữa chua (yaourt, yoghurt) là sản phẩm của quá trình lên men dịch sữa nhờ vi
    khuẩn lactic. Trong môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển
    của hệ vi khuẩn này, chúng tiến hành hoạt động traođổi chất giữa cơ thể và môi
    trường. Sản phẩm của quá trình trao đổi chất này làaxit lactic, axit này làm cho pH
    môi trường giảm xuống tới điểm đẳng điện của caseintrong sữa, làm cho sữa bị
    đông tụ, và tạo mùi vị đặc trưng cho sữa chua. Sữa chua có vị chua dịu, lưu vị ngọt,
    có vị béo hài hòa.
    Yaourt được những người du mục vùng Mount Elbus phát hiện ra từ xa xưa.
    Ngày nay, yaourt được sản xuất với vi mô công nghiệp, được ưa chuộng và được
    tiêu thụ mạnh trên thế giới đặc biệt là các nước vùng Địa Trung Hải, Châu Âu và
    Châu Á.
    Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều dòng sản phẩm về sữa chua, của nhiều
    công ty với sự đa dạng về chủng loại, mùi vị đặc sắc, hấp dẫn theo nhu cầu và thị
    hiếu của người tiêu dùng như sữa chua kefir, sữa chua Nha Đam, sữa chua bổ sung
    hương trái cây, vitamin, sữa chua men sống probiotic, Với sự đa dạng về nguyên
    liệu và chủng vi khuẩn lên men góp phần đáp ứng nhucầu và làm hài lòng thị hiếu
    ngày một không ngừng thay đổi của khách hàng.
    Yaourt có thể được phân loại như sau
     Yaourt truyền thống (set type)
    Sản phẩm có cấu trúc gel mịn. Trong quy trình sản xuất, sữa nguyên liệu được
    xử lí, cấy giống rồi được rót vào bao bì. Quá trìnhlên men trong bao bì làm xuất
    hiện khối đông, tạo cấu trúc đặc trưng cho sản phẩm.
    4
     Yaourt dạng khuấy (stirred type)
    Khối đông xuất hiện trong sản phẩm sau quá trình lên men bị phá hủy một phần
    do sự khuấy trộn cơ học. Trong quá trình lên men nguyên liệu được xử lí và cấy
    giống rồi lên men trong thiết bị chuyên dùng, tiếp theo là quá trình làm lạnh và rót
    sản phẩm vào trong bao bì. Dạng này sẽ không có cấutrúc gel mịn và đồng nhất
    như yaourt truyền thống.
     Yaourt uống (drinking type)
    Hay còn gọi là yaourt dạng lỏng, khối đông xuất hiện sau quá trình lên men bị
    phá hủy hoàn toàn. Sản phẩm có dạng lỏng, vì sau quá trình lên men người ta dùng
    phương pháp khuấy trộn hoặc đồng hóa để phá hủy hệ gel của khối đông và làm
    giảm độ nhớt cho sản phẩm.
     Yaourt lạnh đông (frozen type)
    Sản phẩm có dạng tương tự như kem. Quá trình lên men sữa được thực hiện
    trong thiết bị chuyên dùng, hỗn hợp sau lên men sẽ được xử lí và lạnh đông để tăng
    độ cứng cho sản phẩm rồi bao gói.
     Yaourt cô đặc (concentrated yaourt)
    Quy trình sản xuất bao gồm các giai đoạn quan trọng như lên men sữa, cô đặc,
    làm lạnh và đóng gói sản phẩm.
    Ngoài ra, ta có thể phân loại yaourt dựa vào chất béo trong sản phẩm. Theo tổ
    chức y tế thế giới WHO và tổ chức nông lương FAO, thì yaourt có thể chia thành 3
    nhóm sau
     Yaourt béo (fat yaourt)
    Hàm lượng chất béo không thấp hơn 3%.
     Yaourt “bán gầy” (partially skimed yaourt)
    Hàm lượng chất béo khoảng 0,5- 3%.
     Yaourt gầy (skimed yaourt)
    Hàm lượng chất béo không lớn hơn 0,5%.
    5
    1.1.2. Giá trị dinh dưỡng của sữa chua [17], [30]
    Sữa chua có vị chua dịu, ngọt vừa, vị béo hài hòa và là sản phẩm có giá trị dinh
    dưỡng cao, hương vị hấp dẫn và rất tốt cho sức khỏe, đặc biệt là có tác dụng tốt lên
    hệ tiêu hóa, chữa các bệnh về đường ruột, kích thích tiêu hóa tốt và hỗ trợ thần
    kinh Nhờ quá trình lên men lactic và hệ vi khuẩn cólợi cho tiêu hóa được hình
    thành giúp ngăn cản hệ vi khuẩn có hại mà đặc biệt là vi khuẩn gây thối trong ruột
    già. Hệ Vi khuẩn có lợi này ức chế hệ vi khuẩn gây thối sống nhờ thức ăn chưa tiêu
    hóa trong ruột, ngăn ngừa sự hoạt động và tiết ra các chất độc như indol, skatol của
    chúng Và góp phần hạn chế các chất độc này thấm quathành ruột vào máu, tác
    động không tốt lên hệ thần kinh.
    Sữa tươi được xem là thức uống giàu dinh dưỡng, cung cấp đạm, vitamin và các
    khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Tuy nhiên, theo kết quả kiểm nghiệm của Sở Khoa
    Học và Công Nghệ Tp. HCM, thì hàm lượng các chất protein, vitamin và khoáng
    chất trong sữa chua cao hơn rất nhiều so với các loại sữa chưa qua lên men. Ví dụ,
    trong 100ml sữa chua có đường, nhãn hiệu vinamilk cung cấp đến 3,5g chất đạm,
    trong khi 100ml sữa khác chỉ khoảng 2,9-3g. Ngoài ra, lượng vitamin A trong sữa
    chua cao gấp 5- 6 lần, vitamin B
    1cao gấp 15 lần, vitamin B
    6
    gấp 6 lần và sắt cao
    gấp 3 lần so với sữa nước. Các thành phần khác như VTM D, canxi trong sữa chua
    cũng nhiều hơn.
    Đặc biệt, sữa chua dễ hấp thụ hơn sữa tươi do quá trình lên men, chuyển hóa
    đường lactoza thành loại đường dễ hấp thụ. Điều nàyđược PGS-BS Lê Thị Bạch
    Mai (phó viện trưởng, viện dinh dưỡng quốc gia) lí giải: “ Khả năng thu nạp đường
    lactoza của người Việt Nam rất kém, do chúng ta không có thói quen ăn nhiều bơ,
    sữa. Điều này dẫn đến việc một tỷ lệ người Việt Namkhông dung nạp đường
    lactoza, luôn bị đầy bụng, khó chịu khi uống các loại sữa tươi thông thường”.
    Đối với trẻ nhỏ bị biếng ăn hoặc tiêu chảy, cho ănsữa chua sẽ cải thiện và làm
    cho trẻ nhỏ thích ăn và ăn ngon miệng hơn, và trẻ ăn sữa chua sẽ giúp tái lập lại sự
    cân bằng hệ vi khuẩn trong đường ruột còn non nớt của bé, chất kháng sinh
    lactocidine có trong sữa chua cũng sẽ giúp cho việcđiều trị tiêu chảy.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ thủy sản (1996), Các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản,
    Nxb. Nông nghiệp Hà Nội
    2. Bộ y tế (1998), Danh mục các tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực,thực phẩm,
    Quyết định số 867/1998/QĐ- BYT, Hà Nội.
    3. Nguyễn Hữu Dinh, Huỳnh Quang Năng, Trần Ngọc Bút, Nguyễn VănTiến
    (1993), Rong biển Việt Nam, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 364.
    4. Nguyễn Hữu Đại (1999), Thực vật thủy sinh, Nxb. Nông nghiệp, TP. HCM.
    5. Lê Thị Hạnh (2007), GVHD: Vũ Ngọc Bội, Nghiên cứu sản xuất bánh tráng bổ
    sung rong Nho biển (Caulerpa lentilifera), Đồ án tốt nghiệp đai học chuyên
    nghành công nghệ thực phẩm, Trường Đại học Nha Trang.
    6. Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Hữu Đại, Nguyễn Thị Lĩnh, Phạm Hữu Trí (2004),
    Nghiên cứu các đặc điểm sinh lý, sinh thái của loàirong Nho biển (Caulerpa
    lentillifera) nhập nội có nguồn gốc từ Nhật Bản làmcơ sở cho nuôi trồng. Báo
    cáo tổng kết đề tài cơ sở năm 2004, Phòng Thực vật biển, Viện Hải Dương Học
    Nha Trang, Nha Trang.
    7. Đặng Văn Hợp, Đỗ Minh Phụng, Vũ Ngọc Bội, Nguyễn Thuần Anh (2007),
    phân tích kiểm nghiệm thủy sản, Nxb. Nông nghiệp, TP.HCM
    8. Đặng Thị Thu Hương(2009), Bài giảng thiết kế và phân tích thí nghiệm, Trường
    Đại Học Nha Trang.
    9. Vũ xuân luận (2008), GVHD GS- TS Trần Thị Luyến, Nghiên cứu sử dụng
    carrageenan và phụ liệu để thay thế thạch cao trongsản xuất đậu phụ,đồ án tốt
    nghiệp đại học nghành công nghệ thực phẩm, Trường Đại học Nha Trang.
    10. Trần Thị Luyến, công nghệ chế biến các sản phẩm lên men, Nhà xuất bản Nông
    Nghiệp, Hà Nội.
    11. Trần Thị Luyến, Đỗ Minh Phụng, Nguyễn Anh Tuấn, Ngô Đăng Nghĩa, Chế
    biến rong biển, Nxb. Nông nghiệp, ., TP. Hồ Chí Minh.
    12. Nguyễn Đức Lượng (2002), vi sinh vật công nghiệp,tập 1, tập 2, Nhà xuất bản
    đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
    13. Nguyễn Đức Lượng (2009), công nghệ vi sinh- Thực phẩm lên men truyền
    thống, tập 3, Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố HồChí Minh.
    14. Lê Văn Việt Mẫn (2004), Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa và thức
    uống, tập 1, Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố HồChí Minh.
    15. Huỳnh Quang Năng và Nguyễn Hữu Đại (1978), Những kết quả điều tra cơ bản
    rong biển Việt Nam, tuyển tập nghiên cứu biển I, Tập 1, Nxb. Nông nghiệp,
    TP.HCM, trang 19- 32.
    16. Lương Đức Phẩm (2002), Vi sinh vật và vệ sinh an toàn thực phẩm, Nhà xuất
    bản Nông nghiệp Hà Nội.
    17. Lê Thị Thu (2010), GVHD: Trần Thị Luyến., Nghiên cứu sản xuất sữa chua men
    sống từ đậu nành, Đồ án tốt nghiệp đai học chuyên nghành công nghệthực
    phẩm, Trường Đại học Nha Trang.
    18. Ngô Thị Thức (2008), Nghiên cứu sử dụng carrageenan trong sản xuất sữa chua
    từ đậu nành, Luận văn thạc sĩ nghành công nghệ thực phẩm, Trường Đại Học
    Nha Trang.
    19. Nguyễn Minh Trí, bài giảng vi sinh vật thực phẩm, Trường Đai Học Nha Trang.
    20. Lê Ngọc Tú (2002), Hóa sinh công nghiệp, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
    21. Lê Ngọc Tú và các tác giả khác (2003), Hóa học thực phẩm, Nxb. Khoa học và
    Kĩ thuật, Hà Nội
    22. Hà Duyên Tư (2006), Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm, NXB khoa học
    và kỹ thuật Hà Nội.
    23. Lê Anh Tuấn, kỹ thuật nuôi trồng rong biển (seaweed Culture),Nxb. Nông
    nghiệp, TP. Hồ Chí Minh.
    24. Nguyễn Thị Xuyến, Vi sinh vật chế biến thực phẩm thủy sản, ĐH Nha Trang,
    Khánh Hòa.
    25. Lindsey Z. W. & Ohno M. (1999), World seaweed utilisation : An end of century
    summary,Journal of Applied Phycology 11: 369-376. Kluwer Academic
    Publishers, Printed in the Netherlands
    26. Ohno M. & Critchley A. (1993), Seaweed cultivation and marine ranching,
    JICA, Japan, 150 pp.
    27. http://www.safariseeds.com/algae/seaweeds-algae
    28. http://www.khoahocphothong.com.vn
    29. http://giaoan.violet.vn/present/same/entry_id/1657785
    30. http://vietsciences.free.fr/inventions/Lactobacilluseasei.htm
    31. http://www.google.com.vn/
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...