Mở đầu Xác định được khoảng cách giữa các lớp MMT là 11,73A0. Khoảng cách giữa các lớp MMT sau khi hữu cơ hoá bằng acrylamide (đã axit hóa) tăng từ 11,7A0 lên 15,58A0 với tỉ lệ tối ưu là chèn 10%. Xác định được điều kiện tối ưu trong quá trình trùng hợp stiren với sự có mặt của nanoclay và không có nanoclay là như nhau. Khi dùng xúc tác benzoylpeoxit thì điều kiện tối ưu là 45 phút, nhiệt độ 700C, tỉ lệ chất khơi mào là 0.3%. Xác định được điều kiện tối ưu trong quá trình trùng hợp metyl metacrylat với sự có mặt của nanoclay và không có nanoclay là như nhau. Khi dùng xúc tác benzoylpeoxit thì điều kiện tối ưu là 75 phút, nhiệt độ 700C, tỉ lệ chất khơi mào là 0.4%. Đã khảo sát được sự ảnh hưởng của nanoclay hữu cơ đến tính cơ lý của màng. Hàm lượng nanoclay hữu cơ có ảnh hưởng tốt nhất đến màng là 3% khối lượng của hệ polyme đối với Stiren và 5% đối với Metyl metacrylat. Nhìn chung vật liệu polyme nanoclay composit được chế tạo từ nanoclay hữu cơ đều thể hiện tính năng cơ lý tương đối tốt. Trong những năm gần đây, với sự phát triển của các ngành công nghệ kỹ thuật cao nhc ông nghệ thông tin, điện tử, hàng không, vũ trụ, quân sự .Ngành công nghệ vật liệu đòi hỏi phải đa ra những loại vật liệu mới có tính năng tốt nhbền cơ học, chịu nhiệt, chịu áp suất cao, bền môi trờng . Để đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp; khoa học và công nghệ nano đã trở thành hớng chính để chế tạo vật liệu này. Vật liệu nano chế tạo trên cơ sở khuếch tán các lớp khoáng sét có cấu trúc nano vào trong polyme để thu đợc nhiều dạng vật liệu có tính chất cơ lý tốt mà các vật liệu thông thờng không có đợc. Đề tài : “Nghiên cứu quá trình trùng hợp stiren và metylmetacrylat với sự có mặt của nanoclay” nhằm mục đích từng bớc tiếp cận và nắm vững khoa học và công nghệ nano, nghiên cứu chế tạo một số sản phẩm trên cơ sở polyme nanoclay. Nội dung đề tài này bao gồm: tinh chế khoáng sét, hữu cơ hoá khoáng sét thu đợc và khảo sát quá trình trùng hợp của stiren và metyl metacrylat với sự có mặt của nanoclay đã hữu cơ hóa. Mục lục Mở ĐầU 1 Ch ơng i: tổng quan 1.1. Tổng quan về clay và điều chế clay hữu cơ 2 1.2. Giới thiệu về poli stiren và poli metyl metacrylat . 15 1.3. ứng dụng clay hữu cơ trong vật liệu composit 16 Ch ơng 2: Thực nghiệm 2.1. Thiết bị, dụng cụ và hoá chất . 23 2.2. Tinh chế khoáng sét Bentonit . 23 2.3. Chế tạo nanoclay hữu cơ 25 2.4. Tiến hành trùng hợp stiren và metyl metacrylat . 25 2.5. Xác định trọng lợng phân tử polime . 28 2.6. Xác định tính năng cơ lí của sản phẩm trùng hợp . 29 CHƯƠNG 3: KếT QUả Và THảO LUậN 3.1. Xác định khả năng hữu cơ hóa nanoclay bằng acryamide 32 3.2. Khảo sát quá trình trùng hợp stiren và metyl metacrylat khi không có mặt nanoclay . 38 3.3. Khảo sát quá trình trùng hợp stiren và metyl metacrylat khi có mặt nano clay 45 3.4. Khảo sát tính năng cơ lí của màng polime nanoclay composit . 47 Kết luận 56 Tài liệu tham khảo . 57