Thạc Sĩ Nghiên cứu phát triển làng nghề mây tre đan tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu phát triển làng nghề mây tre đan tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt v
    Danh mục bảng vii
    Danh mục ñồthị ix
    Danh mục sơ ñồ ix
    1 MỞ ðẦU i
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
    2 CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
    2.1 Cơsởlý luận 5
    2.2 Cơsởthực tiễn 28
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 41
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 54
    4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 64
    4.1 Nghiên cứu thực trạng phát triển làng nghềmây tre ñan ởhuyện
    Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 64
    4.1.1 Tình hình phát triển làng nghềmây tre ñan trên toàn huyện Yên
    Dũng, tỉnh Bắc Giang 64
    4.1.2 ðánh giá kết quảSXKD nghềMTð ởcác làng nghềvà hộ ñiều tra 73
    4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển làng nghềmây tre
    ñan huy ện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 87
    4.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới sựphát triển làng nghềMTðhuyện
    Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 87
    4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển nghềmây tre ñan nhóm hộ
    ñiều tra 99
    4.2.3 Những tiềm năng cũng nhưhạn chế ảnh hưởng tới sựphát triển
    làng nghềmây tre ñan huyện Yên Dũng 104
    4.3 Phương hướng và giải pháp phát triển làng nghềmây tre ñan bền
    vững huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 110
    4.3.1 Phân tích ma trận SWOT và phương hướng phát triển làng nghề
    MTðhuyện Yên Dũng 110
    4.3.2 Các giải pháp phát triển làng nghềmây tre ñan huyện Yên Dũng 116
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 131 5.1 Kết luận 131
    5.2 Kiến nghị 133
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 136
    PHỤLỤC 139

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Thực hiện ñổi mới nông nghiệp, nông thôn cảnước nói chung, vùng
    ñồng bằng sông Hồng (ðBSH) nói riêng ñạt tốc ñộtăng trưởng khá cao, ổn
    ñịnh và liên tục. ðóng góp vào sựphát triển chung của nền kinh tếcó vai trò
    quan trọng của ngành nghề tiểu thủ công nghiệp (TTCN) Việc phát triển
    ngành nghềTTCN không chỉtạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
    người lao ñộng mà còn góp phần tích cực vào chuyển dịch cơcấu kinh tế,
    thực hiện công nghiệp hóa (CNH), hiện ñại hóa (HðH) và góp phần xóa ñói
    giảm nghèo, thực hiện an sinh xã hội.
    ðểphát triển ngành nghềnông thôn, Chính phủ ñã ban hành nhiều chủ
    trương chính sách, nhất là Quy ết ñịnh số132/2000/Qð-TTg ngày 24/11/2000
    về m ột sốchính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, Nghị
    ñịnh 66/2006/Nð-CP ngày 7/7/2006 về phát triển ngành nghề nông thôn,
    ngành nghềnông thôn ñã có nhiều bước phát triển rõ rệt. Sựphát triển của các
    làng nghề ñã góp phần thúc ñẩy chuyển dịch cơcấu nông thôn theo hướng
    giảm nhanh tỷtrọng giá trịsản xuất nông nghiệp, tăng giá trịsản xuất công
    nghiệp và dịch vụnông thôn, góp phần giải quy ết việc làm cho nhiều người
    lao ñộng.
    Sản xuất ngành nghề ñã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trịcao. Nhiều cơ
    sởvà các hộdân sản xuất ngành nghề ñã bước ñầu khẳng ñịnh ñược uy tín
    chất lượng và thương hiệu hàng hóa của mình ñối với khách hàng trong nước
    và thếgiới. Chỉtính riêng m ặt hàng thủcông mỹnghệtrong ñó có mây tre
    ñan hiện ñã xuất khẩu sang 136 quốc gia và vùng lãnh thổvới kim ngạch xuất
    khẩu hàng năm tăng từ 13 - 20%, ñạt kim ngạch gần 850 triệu USD năm
    2007. ðối với hàng thủ công mỹ nghệ nói chung và hàng mây tre ñan nói
    riêng nhờ lợi thế về nguyên liệu có sẵn trong nước, nguyên phụ liệu nhập
    khẩu chiếm tỷ lệtrọng nhỏtừ3 - 5% giá trịnhập khẩu [19].
    Song song với quá trình phát triển ñó, nghềMTð ởhuyện Yên Dũng
    còn nhiều tiềm năng, lợi thế so sánh chưa khai thác hết. Hiện trong toàn
    huyện có tổng số23 xã và 2 thịtrấn nhưng trong ñó mới chỉcó 7 xã có làng
    nghềvới 3 làng nghềtruy ền thống vềMTðvới trên 500 hộtham gia vào làm
    nghề. So với tiềm năng chung của toàn tỉnh thì con sốnày chỉchiếm một tỷlệ
    nhỏ(chiếm 21,42%) [10].
    Cũng giống nhưcác làng nghềMTðkhác trên toàn quốc, sản phẩm của
    các hộvà các cơsởsản xuất ra m ột phần ñược tiêu thụtrong nước và phần lớn
    xuất khẩu sang thịtrường các nước châu Âu, Nhật Bản, ðối với làng nghề
    MTð, sửdụng chủy ếu nguyên liệu mây, nguồn nguyên liệu mây rừng ởchủy ếu
    ởcác tỉnh Bắc Trung Bộ: NghệAn, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trịvà Thừa
    Thiên Huếcòn nguồn mây vườn chủy ếu ñược khai thác tại chỗ. Nhưng trong
    thực tế ở ñây, sản xuất nghềMTðvẫn mang tính chất thủcông trong các hộcác
    gia ñình, các cơsởsản xuất còn nhỏlẻ, trình ñộcông nghệthấp, trang thiết bị
    sản xuất thô sơnên hiệu quảkinh tếcòn thấp, cơcấu kinh tếnông thôn chuy ển
    dịch chậm nên cần phải có giải pháp thiết th ực phù hợp với ñiều kiện kinh tế- xã
    hội của ñịa phương, góp phần thúc ñẩy ngành nghềtại ñịa phương phát triển
    ñúng hướng và hiệu quả, ñáp ứng ñược yêu cầu của kinh tếthịtrường.
    Vậy, ñể nghiên cứu thực trạng ngành nghề mây tre ñan huyện Yên
    Dũng phát triển như thế nào? Kết quả sản xuất mây tre ñan của nhân dân
    trong huy ện Yên Dũng trong những năm gần ñây? Hiệu quảmà ngành mây
    tre ñan mang lại ñối với vấn ñề kinh tế, xã hội và môi trường huy ện Yên
    Dũng? Thịtrường tiêu thụsản phẩm mây tre ñan của Việt Nam nói chung và
    Yên Dũng nói riêng? ðểngành nghềmây tre ñan huyện Yên Dũng phát triển
    mạnh mẽhơn nữa, mang lại hiệu quảcao trong an sinh xã hội thì cần thiết
    phải có phương hướng và những biện pháp gì cần thực hiện trong ngắn hạn và
    dài hạn?
    Xuất phát từyêu cầu thực tiễn, sựhỗtrợcủa ban, ngành các cấp huyện
    Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang và ñược sựphân công của Khoa Kinh tếvà Phát
    triển Nông Thôn, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội chúng tôi tiến hành
    nghiên cứu ñềtài: “Nghiên cứu phát triển làng nghềmây tre ñan tại huyện
    Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển làng
    nghềMTð ởhuyện Yên Dũng làm cơsở ñềxuất phương hướng, giải pháp
    chủyếu nhằm phát triển ngành nghềmây tre ñan ởhuyện Yên Dũng góp phần
    tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ởhuyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
    Giang trên cơsởphát triển bền vững làng nghềmây tre ñan.
    1.2.2 Mục tiêu cụthể
    - Góp phần hệthống hóa các vấn ñềcơsởlý luận và thực tiễn vềphát
    triển làng nghềmây tre ñan trong phát triển kinh tếhiện nay.
    - ðánh giá thực trạng phát triển và kết quảphát triển làng nghềmây tre
    ñan huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
    - Phân tích các y ếu tố ảnh hưởng và khảnăng phát triển làng nghềmây
    tre ñan huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
    - ðềxuất ñịnh hướng và giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển bền vững
    làng nghềmây tre ñan ởhuyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
    1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
    Từnhững vấn ñềnêu trên câu hỏi cần ñặt ra trong quá trình nghiên cứu
    nhưsau:
    - Cơ sở khoa học và thực tiễn vềphát triển ngành nghề thủ công và
    làng nghềMTðhiện nay nhưthếnào?
    - Thực trạng kết quảphát triển nghềMTð ởhuyện Yên Dũng nhưthế
    nào?
    - Kết quảphát triển làng nghềvà vai trò của ngành nghềmây tre ñan
    ñối với kinh tế- xã hội huy ện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang?
    - Các y ếu tố ảnh hưởng ñến kết quảphát triển nghềMTð ởYên Dũng như
    thếnào?
    - Các khảnăng và phương hướng phát triển làng nghềmây tre ñan ở
    huyện thời gian tới nhưthếnào?
    - Các giải pháp phát triển làng nghềmây tre ñan ñểgóp phần tạo công
    ăn việc làm, nâng cao thu nhập của hộlàm nghềmây tre ñan ởhuyện Yên
    Dũng, tỉnh Bắc Giang?
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    - ðềtài nghiên cứu các vấn ñềkinh tếtổchức, cơchếliên kết liên quan
    ñến phát triển ngành nghềmây tre ñan ởhuyện Yên Dũng.
    - ðối tượng trực tiếp là các chủthếtham gia sản xuất và tiêu thụsản
    phẩm (các hộ, các tổsản xuất, HTX) mây tre ñan tại ñịa bàn huyện.
    - Nghiên cứu các sản phẩm mây, tre ñan là những sản phẩm trung gian
    hoặc sản phẩm cuối cùng phục vụtiêu dùng.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    Phạm vi vềnội dung: ðềtài tập trung nghiên cứu vềphát triển và kết
    quảcủa ngành nghềmây tre ñan trong các cơsởsản xuất, các hộgia ñình sản
    xuất và tiêu thụtại các làng nghềcủa huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
    Phạm vi vềkhông gian: Nghiên cứu tập trung trên ñịa bàn huyện Yên
    Dũng, tỉnh Bắc Giang.
    Phạm vi vềthời gian: Những thông tin, sốliệu thu thập phục vụ ñềtài
    nghiên cứu thực trạng phát triển làng nghềMTðthời kỳ2007 - 2009, nghiên
    cứu ñềxuất, phương hướng và giải pháp phát triển làng nghềMTðcho thời
    kỳ2010 - 2012.
    ðềtài nghiên cứu ñược triển khai từtháng 5/2009 ñến tháng 12/2010.

    2. CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    2.1 Cơsởlý luận
    2.1.1 Lý luận vềlàng nghềthủcông nghiệp
    2.1.1.1 Các khái niệm và phân loại ngành nghềvà làng nghềthủcông nghiệp
    a) Nghềthủcông và thủcông mỹnghệ
    Nghềthủcông:là những nghềsản xuất ra sản phẩm mà kỹthuật sản
    xuất chủyếu là làm bằng tay. Cùng với sựphát triển của khoa học kỹthuật,
    các nghềthủcông có thểsửdụng máy, hoá chất và các giải pháp kỹthuật của
    công nghiệp trong một sốcông ñoạn, phần việc nhất ñịnh nhưng phần quyết
    ñịnh chất lượng và hình thức ñặc trưng của sản phẩm vẫn làm bằng tay.
    Nguyên liệu của các nghềthủcông thường lấy trực tiếp từthiên nhiên; công
    cụsản xuất thường là công cụcầm tay ñơn giản.
    Thủcông mỹnghệ:là các nghềthủcông làm ra các sản phẩm mỹnghệ,
    hoặc các sản phẩm tiêu dùng ñược tạo hình và trang trí tinh xảo giống nhưsản
    phẩm mỹnghệ. Ởsản phẩm mỹnghệ, chức năng văn hoá, thẩm mỹtrởnên
    quan trọng hơn chức năng sửdụng thông thường
    Thủ công nghiệp: là lĩnh vực sản xuất bao gồm tất cả các nghề thủ
    công. Cũng có khi gọi là ngành nghềthủcông.
    Nghề thủ công truyền thống: là nghề thủ công ñã có quá trình hình
    thành và phát triển qua nhiều ñời thợ(trên 100 năm), với những sản phẩm có
    tính cách riêng biệt ñược nhiều người biết ñến.
    Ngành tiểu công nghiệp, thủcông nghiệp:là lĩnh vực sản xuất bao gồm
    các nghề thủ công và các cơ sở công nghiệp nhỏ. Thường các cơ sở công
    nghiệp nhỏnày có nguồn gốc từcác nghềthủcông phát triển thành.
    b) Làng nghề
    Làng nghề là m ột hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng,
    buôn, . hoặc các ñiểm dân cưtương tựtrên ñịa bàn một xã, thịtrấn, có các

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. Tài liệu trong nước
    1. Lê Xuân Bá và các cộng sự(2006). Chuyển dịch cơcấu lao ñộng nông thôn
    Việt Nam, Viện nghiên cứu quản lý kinh tếTrung ương, Hà Nội.
    2. Nguyễn Văn Bích, Chu Tiến Quang (2000). Phát triển nông nghiệp, nông
    thôn trong giai ñoạn công nghiệp hóa - hiện ñại hóa ởViệt Nam. Nhà
    xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    3. BộNN&PTNT (2005). Chương trình mỗi làng một nghềgiai ñoạn 2006 –
    2010.
    4. Phạm Vân ðình (1998), Phát triển xí nghiệp Hương Trấn ởTrung Quốc,
    NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    5. Phạm Vân ðình (2002) “Một sốvấn ñềkinh tếnảy sinh trong phát
    triển làng nghềvùng ñất cổkinh Bắc”, Hoạt ñộng khoa học, (10), tr.23.
    6. Phạm Vân ðình và cộng sự(2002). Thực trạng sản xuất và tiêu thụtrong
    nước hàng thủcông mỹnghệtruy ền thống của Việt Nam. Phòng thương
    mại và công nghiệp, Hà Nội.
    7. Phạm Vân ðình, ðỗKim Chung và cộng sự(1997), Kinh tếnông nghiệp,
    Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    8. F.Kabuta, APO (2007), Giới thiệu vềphong trào một làng một sản phẩm tại
    Oita của Nhật Bản, Hội thảo quốc gia vềphát triển phong trào một làng
    một sản phẩm ngày 10/4/2007, Hà Nội.
    9. Kết quảtổng hợp từcuộc tổng ñiều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản
    năm 2006.
    10. Trương Duy Hoàng (2003), Các giải pháp tài chính thúc ñẩy chuyển dịch
    cơcấu kinh tếnông thôn Việt Nam theo hương công nghiệp hoá và hiện
    ñại hoá ñất nước, Luận án tiến sĩkinh tế, Học viện Tài chính Hà Nội, Hà
    Nội.
    11. Mai Thế Hởn (1999). Tình hình phát triển làng nghề thủ công truy ền
    thống ởmột sốnước châu Á, những kinh nghiệm cần quan tâm ñối với
    iệt Nam. Tạp chí, Những vấn ñềkinh tếthếgiới, trang 40 - 60. Hà Nội.
    12. Nguyễn ðình Hùng (2007). Nghiên cứu sựchuyển ñổi cơcấu lao ñộng và
    thu nhập của lao ñộng trong làng nghềthủcông mỹnghệmây tre ñan xã
    Phú Nghĩa - Chương Mỹ- Hà Tây. Luận văn thạc sỹkinh tế. Trường
    ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
    13. Nguyễn Mạnh Hùng (2007). Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp trong tiến
    trình hội nhập. Tạp chí kinh tếvà dựbáo, số6/2007.
    14. Huyện uỷYên Dũng (2005), Báo cáo chính trịtại ðại hội ñại biểu ñảng
    bộhuyện lần thứXIX.
    15. Nghị ñịnh 66/2006/Nð-CP Ngày 7 tháng 7 năm 2006 Chính phủ ñã ban
    hành " vềphát triển ngành nghềNông thôn".
    16. Phạm ðức Minh (2007). Nghiên cứu cơchếliên kết tiêu thụ sản phẩm
    mây tre ñan tỉnh Hà Tây. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trường ðại học
    Nông nghiệp Hà Nội.
    17. Dương Bá Phượng, Phạm Văn Mai (1998). Kết quảnghiên cứu làng nghề
    của các tỉnh ñồng bằng sông Hồng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    18. Nguyễn ThịMinh Phượng (2004). Thực trạng và một số giải pháp chủ
    yếu phát triển ngành nghề của hộ nông dân ở huy ện Diễn Châu, tỉnh
    NghệAn: Luận văn thạc sĩnông nghiệp; Trường ðại học Nông nghiệp
    Hà Nội.
    19. Nguyễn Trần Quế(1995), Xác ñịnh hiệu quảkinh tếcủa nền sản xuất xã
    hội, của doanh nghiệp và ñâu tư. NXB Khoa học và Xã hội, Hà Nội,
    trang 21.
    20. Quyết ñịnh số132/2000/Qð-TTg ngày 24/11/2000 của Thủtướng Chính
    phủ về m ột số chính sách khuy ến khích phát triển ngành nghề nông
    thôn.
    21. ðào ThếTuấn (2007). Vềvấn ñềphát triển nông nghiệp, nông thôn nước
    ta trong thời kỳ ñổi mới. Tạp chí cộng sản số1 (112) năm 2007.
    22. UBND huyện Yên Dũng (2006), Quy hoạch tổng thểphát triển kinh tếxã.
    23. Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn (2006),
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...