Tiến Sĩ Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào lĩnh vực công nghiệp ở Cộng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ năm 2012
    Đề tài: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào lĩnh vực công nghiệp ở Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

    DANH MỤC BIỂU
    DANH MỤC Đỏ THỊ
    DANH MỤC Sơ Đổ
    MOĐẲU
    Chu ơn g 1: cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM MỘT só NƯỚC VỀ ĐÀU Tư TRựC TIỂP RA NƯỠC NGOÀI
    11. Bân chẩt, đặc điểm vể đẩu tư trực tiếp ra nước ngoái
    12. Một số lỷ thuyểt vể đẩu tư trực tiếp nước ngoải
    13. Các liinli thức đầu tư true tiếp ra nước ngoái
    14. NhCmg điều kiện vá nhân tổ ảnh hường đền phát triển đẩu tư trực tiếp ra nước
    ngoài
    15. Kinh nghiêm đầu tư ra nước ngoài của môt số nước 1
    Chương 2: THựC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÀU TƯ TRựC TIẸPCÙẤ CÁC
    DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO LĨNH vực CÔNG NGHIỆP Ở LÀO GIAI ĐOẠN 2005-2010 53
    21. Sự cẩn thiết vả muc tiêu thưc hiện đẩu tư trực tiếp ra nước ngoải cùa doanh nghiệp
    Viêt Ham vào lĩnh vưc công nghiệp ờ Lảo 53
    22. Đẩu tư true tiểp cùa các doanh nghiệp VietNâm váo lĩnh vực CN ở Lào giai đoan
    2005-2010 60
    23. NhCmg giải pháp chù yếu cùa Việt Nam nhằm phát tnển đẩu tư váo lĩnh vực công
    nghiệp ờ Lào giai đoan 2005-2010 35
    24. NhCmg thành tim, han chá và nguyên nhân trong phát tnển đẩu tư trực tiểp cùa
    doanh nghiệp Việt Nam váo lĩnh vực công nghiệp ở Lào giai đoạn 2005-2010 104
    Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIẺN ĐÀU TƯ TRựC TIỂP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO LĨNH vực CÔNG NGHIỆP Ở LÀO ĐẾN NĂM 2020 125
    31. Mói trướng đầu tư ờ Lào và những cơ hội, thách thức đối vỡi cảc doanh nghiệp
    VietNâm khi đẩu tư váo lĩnh vực CH ờ Lảo đennẩm 2020 125
    32. Định hướng thu hút đẩu tư cùa Láo vá mục tiêu, quan điểm phát triển đẩu tư cùa
    Viêt Ham vào lĩnh vưc CN ờ Láo đền năm 2020 142
    33. Giãi pháp phát triển đầu tư của các doanh nghiệp Viêt Ham vào lĩnh vưc cóng
    nghiệp ờ Lào đến 2020 149
    KẾT LUẬN 182
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BÓ CỦA TÁC GIÀ 1
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 2
    PHỤ LỤC 7



    MOĐÀU+?
    1. Sự cần thiết của đề tài
    Trong xu thề hội nhập kinh tế quốc tề, Viêt Nam vừa tich cực thu hút FDI cho phát triền kinh tề, vữa tích cực thưc hiên đằu tư ra nước ngoài Một trong sồ các nước được quan tâm đằu tư ra nước ngoài là CHĐCN Lào. BỞI vậy, tuy mẫi tới 1993 mỡi có dự án đầu tiên đầu tư vảo Lào, nhung đển 3112/2010/ các doanh nghiệp Viêt Nam đã đầu tư vảo Lào 164 dự ản tucrng đương 3298. triệu USD.
    Tiếp đến, Đại hội đại biểu toàn quồc lần thứ X (tháng 4 năm 2006) chù trư ong xuc tiển manh thương mại vã đầu tư, phát triền thị trường mới, sàn phẳm mới vả thương hiệu mới, khuyến khich cảc doanh nghiệp họp tác, liên doanh VỚI các doanh nghiêp nước ngoài và manh dạn đầu tư ra nưỡc ngoài.
    Tuy nhiên, đến nay quá trinh thưc hiện OFDI, đẫ có không ít những bất cap làm giàm hiệu quả đầu tu, chưa giủp nâng cao khả năng cạnh tranh cùa cảc doanh nghiệp Việt Nam khi thực hiện OFDI ở CHĐCN Lào.
    Đe bồ sung những giải phép khoa học trong quản lý nhà nước, phát triển OFDI cùa doanh nghiệp, nghiên cứu sinh đã chọn để tài “Nghiên cứu phát triền đầu tu trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào lĩnh vực công nghiệp ờ CHĐCN Lao”` làm luận ản Tiến sỹ.
    2. Mục đích nghiên cứu
    Mục đich nghiên cửu chủ yếu cùa luận án lã:
    - Hệ thống hoá các kiến thửc lý luận về đầu tư trưc tiểp nước ngoài lãm cơ sở cho các phân tích, đánh giá thực trạng cũng như những đề xuất giài pháp nhăm đầy mạnh cảc hoạt động đằu tư của các doanh nghiệp Việt Nam vào Lảo, đặc biệt là vào lĩnh vưc công nghiệp cùa quốc gia này.
    - Nghiên cửu kinh nghiêm của môt sồ quổc gia chọn lọc mà Việt Nam có thể rút kinh nghiệm cho việc đằu tư vào CN cùa Lào trong những năm tời.
    - Đảnh giá những mặt manh, mặt yểu trong phát triền đầu tu CN cùa céc doanh nghiệp Vlệt Nam ờ Lào vã tìm ra nguyên nhân của chủng.
    - Đề xuất các giải pháp cụ thề vã hữu ích đề tiếp tuc phét tnển các hoat đông đằu tư trực tiềp của céc doanh nghiệp Việt Nam vảo lĩnh vực CN ờ Lào.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
    Đối tượng nghiên cửu cùa luận án lã những vấn đề lý luận vã thực tiễn về đằu tư của các doanh nglnêp VietNâm vão công nghiêp Lão, cụ thể lã:
    Các lỷ thuyết về đầu tư trực tiểp nước ngoài,
    Kinh nghiệm của một sổ nưỡc trong phát tnển OFDI;
    Thực trạng phét triền OFDI của cùa cảc doanh nghiệp Viềt Nam vào lĩnh vực CN ờ Lào giai đoạn 2005-2010.
    về phạm VI nghiền cửu, luân an nghiên cửu hoạt đông đầu tư cùa cảc doanh nghiệp Việt Nam vào lĩnh vực CN trên toàn lãnh thồ Lào trong giai đoạn 2005-2010, bao gồm cả một số hoạt động có liên quan như các hoạt đông xúc tiến, hỗ uọ+` đằu tư, nghiền cửu hoạt động cấp phép, hệ thống chính sách phát tnền OFDI của doanh nghiêp VietNậm vào lĩnh vực CN ở Lào.
    4. Các phương pháp nghiến cứu
    Luận ản sử dụng phương pháp nghiên cửu tải liệu thử cấp đề xây dựng mô hinh lỷ thuyết, phân tích céc mối quan hệ nhằn quà ường hoàn cành lịch sừ cụ thề của các đự án đằu tư vão CN Lào. Trài cơ sờ đó, luận án sẽ:
    - Thu thập, hệ thống hoâ, tồng hop, so sánh và phân tich xu hưởng của hoạt đông OFDI uên+` cơ sở céc sổ liệu thống kê từ các nguồn khác nhau.
    - Điều tra, khảo sảt quy mô nhỏ đối VỚI môt số doanh nghiêp thưc hiện OFDI vảo lĩnh vực CN ờ Lào. Việc điểu tra, khảo sát giúp thu thập số liệu sơ cắp nhằm bồ sung và cập nhât hoá thông tin, tập họp các quan điềm, đánh giá từ các doanh nghiêp để lãm rõ và đồi chiểu VỚI các thông tin thử cắp.
    - Phòng van sâu cảc cản bộ quản lý các doanh nghiệp có đầu tư vão Lào nhằm kiềm chửng và làm rô hon cảc thông tin tử céc nguèn thử cấp cũng như cảc kết quà khảo sét.
    - Nghiên cửu tinh huống.
    5. Nhũng đóng góp mới của iụẩn án
    Tồng quan vã đánh giá kinh nghiệm thực hiện OFDI của Trung Quốc, Nhật Bản và Smgapore đề đề xuất vân dung kinh nghiêm của các nưỡc nãy vào hoạt động OFDI cho Việt Nam.
    Luận án cũng khẳng định mối quan hê củng chiều giữa năng lực đầu tư cùa doanh nghiệp Việt Nam VO1+~ OFDI ờ Lào Neu doanh nghiệp có lợi thể về công nghệ, tiền vốn ở Việt Nam sẽ thuận lợi kill phát triền OFDI ò Lào.
    Luận án rút ra một số kểt luận mỡi từ phân tich thực trạng OFDI cùa doanh nghiệp Việt Nam tại Lào giai đoạn 2005-2010. Đỏ là:
    - Các doanh nghiêp Việt Nam chỉ tập trung đằu tư vão ngành CN khai théc tãi nguyên và ngành CN chế biển sản phẩm tử ngành CN khai théc
    - Đia bàn Bắc Lào được doanh nghiệp đầu tư quy mô hon trong đấu tư sx hãng tiêu dũng nhăm phục vụ thi trường tại chỗ. Địa bân Trung Lão thu hút ngành CN khai théc nhiếu hon so VO1+~ cảc ngành CN còn lại. Địa bân Nam Lào thuận loi cho đầu tư thuỳ điện.
    - Qua kết quả khảo sảt thi đầu tư vào lĩnh vực CN chủ yểu tap tiling vảo cảc doanh nghiêp cỏ quy mô lởn. Do đỏ, khuyển khích OFDI nên tập trung vào các DN có quy mô lón sẽ có hiệu quả hơn.
    - Khi các doanh nghiệp có loi thề về công nghệ, về nguồn vốn đầu tư, đang kinh doanh tốt ờ Việt Nam sẽ lã tiền đế giủp doanh nghiệp thưc hiện tồt kế hoach đầu tư tại Lào Năng lưc kinh doanh ò Việt Nam của doanh nghiêp cảng tốt thi đầu tư kinh doanh ờ Lão càng tồt và ngược lai.
    VỚI quan điềm hoat động OFDI vão Lào lả tất yều ường nền kinh tế Viêt Nam giai đoạn 2011-2020, luận án đưa ra những khuyến nghị như sau:
    Đoi vói đoanh nghiệp: (1) Tăng chất lượng lao động lảm việc trong céc đự án ò Lào (2) Mở rộng quan hệ liên kềt và hop téc giữa céc doanh ngliiêp đề kliăc phuc những yếu kemừớng đấu tư của Doanh nghiêp Việt Nam
    Đoi với Nhà nước: (1) Ban hành 1 Nghị định quy đinh đầu tư vào Lão cùa doanh nghiệp Việt Nam nhằm quản lý thống nhất hoạt động đầu tư cùa doanh nghiệp trong một địa bân đầu tư ường điềm. (2) Thảnh lập Ban quàn lỷ hoạt đông OFDI Đông Nam Á trưc thuộc FIA để quản lý OFDI mang tính chuyên sâu vã hiêu quả hon (3) H§ trợ lãi suất cho doanh nghiệp OFDI Việt Nam vay vổn đầu tư ò Lão đồi VỚI các dư ân có hiệu quả lòn về kinh tế xâ hội đối VỚI Nhà nước Việt Nam
    6. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
    Hoạt động đằu tư quồc tế đã đươc nghiên cửu ờ nluểu khía cạnh cà ờ Việt Nam và nhiều nước phét triền trên thể giới. Tuy nhiên, sự khác biệt cảc nghiên cửu ờ Viêt Nam tử trước đến nay vã thề giới là ờ Việt Nam hầu hết là nghiên cửu đầu tư trưc tiếp từ nước ngoài vào (IFDI) còn thể giới nghiên cửu cà hoạt động đầu tư vào lan hoat động đầu tư ra nước ngoài (IFDI và OFDI).
    Các lỷ thuyềt đấu tư quốc tế thường đươc chia thành 2 nhóm là lỳ thuyết VI mỗ vã lý thuyết vĩ mỗ. Céc lý thuyết VI mỗ đặt trọng tẳm vão việc giài thich ường tình huồng nào dan đến việc doanh nghiệp đầu tư sx ờ nưỡc ngoải, trong kin đó lý thuyết kinh tế vĩ mỗ cố gắng xãc đinh mửc tiếp nhân
    đẩu tư của môt quốc gia. Riêng lý thuyết chiết trung cùa John H Dunning1 lã tập hợp cà 2 lỷ thuyết trên đề giải thi ch hiên tượng FDI
    Le-Nin^, VỚI lý thuyết xuất khẩu tư bàn, là nhà nghiên cửu tiên phong đề cap đển OFDI. NỘI đung của lỷ thuyết xuất khẳu tư bản tâp trung lý giài nguyên nhằn xuất khẩu tư bản của các nhà tư bàn là nhăm tăng tỷ suất lợi nhuân và sừ dụng cảc yểu tố đầu vào giá rè ờ các nước kém phét triền [23].
    Trong hệ thống cơ sờ lý luận về FDI, lý luân về lưu chuyển dòng đầu tư quốc tế thường chiểm vị trí quan ường và đươc COI lã cơ sờ lý thuyết cho đầu tư quồc tế. Cốt lõi cùa lý thuyết là nguyên tắc lợi thế so sánh cùa các yểu tố đằu tư (vồn, lao đông) giữa các nước Chằng hạn, Richard SEckaus. [13] đã giải thich hiện tương đầu tu quồc tể từ viêc phân tích, so sảnh giữa lơi ích, chi phí của di chuyền vốn quốc tể. Tác giả cho rằng, chênh lệch về năng suất cận biên cùa vồn giữa các nưỡc là nguyên nhằn dẫn đền lưu chuyền vốn quồc tế.
    Nguyên nhẳn xuất hiện đằu tư quồc tề là do có sự chênh lệch về lơi thế so sảnh ường phân công lao động quốc tế dưa trên 4 loại động lực đầu tu hướng về thiên nhiên, hướng về nguồn nhân lưc dồi dào, huóng về thị trường có rào cản thương mai và theo định hưởng thị trường độc quyền [55]. Lỷ thuyết này đã giài thích cơ bản được hiện tượng đấu tư giữa các nước ờ tằm vĩ mô dựa uên+` lợi ich cùa nhã đấu tư Tuy nhiên, lý thuyết này chưa giài thích được hiện tượng vì sao ngay trong môt nưởc lại vửa có OFDI lại vừa có FDI Hon nữa, FDI còn nhăm giài thich mục đich của các nhã đầu tư là nhằm phằn tán rủi ro Lý thuyềt nãy già thiết rằng ngoài việc quan tâm đền hiệu quả đằu tư thì còn phải quan tẳm đển mửc độ rủi ro trong từng hang mục đầu tư cụ thề [13], quan tẳm đến téc động của FDI đồi VỚI kinh tề vĩ mô các nước và
    'John H Duruuiig (1927-2009): Nhà kinh tế hoc ngluencùu đầu tir quốc tề và các còng ty đa qoốc gia kề tử nhũng năm 50 the kỳ 19 ông đa ngluẽn cửu và đua IB lý thuyết chiết trung (OLI) nlurlá sư phát biền của lý thuyết quốc tế hoá vảo thập mèn so. ông mat ngày 29 thang 1 nảm 2UD9+~ vi cân bệnh Mig thư
    nền kinh tế thế giòi, tác đông đền chuyền dịch cơ cắu kinh tể của các nước đang phát hiền Mặt khéc, FDI cũng là kênh đề chuyền giao công nghệ cho cảc nước đang phét triển và nhờ đó đã tác động mạnh đển sự thay đồi cơ cấu kinh tề ờ cảc nước này [43].
    Như vây, về mạt vĩ mô, Viêt Nam tuy chưa dư thửa vốn nhưng vẫn thực hiện OFDI (theo mô hình xuất khầu tư bản của Le-Nin^). Viêc thưc hiện OFDI cùa Việt Nam hoàn toàn có cơ sờ nếu xét trên quan điềm cùa cảc lý thuyết dòng lưu chuyền vốn đấu tư, tận dụng lợi thế so sánh vã phẵn tén rùi ro
    Với cách tiểp cận theo chu kỷ sản phẳm, Raymond Vemon đã giải thích hiện tương FDI dựa trên phẵn tích các giai đoan phát triền cùa sàn phầm tử đồi môi đền tăng trưởng, đat mức bảo hoà rồi suy thoải. Theo ông thi giai đoạn đồi mới chỉ diễn ra ờ các nước phát triền như Mỹ. Nguyên do là ờ nước phát triển mới có điều kiện đề nghiên cửu và phét triền (R&D) và có khả năng triền khai sx VỚI khối lucmg+ lớn. Đồng thời, cũng chỉ ờ các nước ngây thì kỹ thuật sx tiên tiến VỚI đặc trưng sử dung nhiều vồn mới phát huy sử dụng được hiệu quả sử dụng cao [59].
    Jonh H Dunning (1983) cho rằng các công ty đa quồc gia sẽ thực hiện OFDI khi có lợi thế đôc quyền so VỚI các công ty của nước nhận đều tư, mà khi trực tiếp khai thác sẽ mang lại hiêu quà cao hơn so VỚI cho thuê, ít nhất phải sử dụng được một yểu tố nguyên liệu đầu vào rè ở quổc tể. Kin thoà mân điều kiện đã nêu thi doanh nghiệp sẽ thực hiện OFDI. Đen năm 1997-1998, Dunning tiếp tục phát triền lý thuyềt trên để đưa ra lỷ thuyết chiết trung giài thich toàn diện hoạt động OFDI cùa doanh nghiệp.
    Ngoài những nghiên cửu của nước ngoài đ§ trinh bày ở trên, môt số nghiên cửu ường nước có liên quan đền để tài như sau
    Đề tài “Thttc' đẩy doanh nghiễp Viễt Nam đẩu tư trực tiếp ra nước ngoài (Binh Trong Thịnh, 200Ố). Đề tải này nghiên cửu doanh nghiệp các nước đang phét triền VỚI vắn đề OFDI, chính sách OFDI của Việt Nam và kinh nghiệm của một số quốc gia ường khu vực về khuyển khich OFDI và đưa ra một sồ giài pháp nhằm đầy mạnh hoạt đông OFDI của các doanh nghiêp Việt Nam. Tuy nhiên, công trinh này chỉ để cập tới các vấn để tồng thề, không đi sâu vào đặc thủ quốc gia nào đề đề xuất các giải pháp cụ thề cho phát tnển OFDI cùa doanh nghiệp Việt Nam. Nghiên cữu này chưa nghiên cửu các lý thuyết FDI đề giài thi ch nguyên nhân OFDI của V iềt Nam ., cảc giải phép do để tài để xuất chưa thề áp đụng đề phét triền OFDI ò Lào
    Công trinh nghiên cửu do TS Phủng Xuân Nhạ chủ trì, được công bồ và do Nhà xuất bản Đại hoc quốc gia Hà NỘI ấn hãnh năm 2001 dưới tiêu đề “Đàii^` tư qttẳc te”^'. Công trinh này đã hệ thống hoá lý luận vể đấu tư quồc tế, lý giải các dòng chu chuyền vốn giữa các quốc gia, vai uơ`, VỊ trí cùa đằu tư quốc tế ường phát tnển doanh nghiệp, thực hiện đường lối CN hoâ, hiện đai hoá đất nước Tuy nhiên, trong công trình đó, tác giả chỉ mới tập trung nghiên cửu FDI VÓI sự phát triền của nước chủ nhà mà chua quan tẳm nghiên cửu hoạt đông OFDI và đảnh giá tác động của hoạt động này lên nưỡc đi đầu tư Trong sổ cảc lý thuyết đầu tư quốc tế téc giả chỉ đề cập, chưa đénh gié khả năng vận dụng vã đưa ra cảc lợi thế so sánh cùa Việt Nam khi thực hiện OFDI Các nghiên cửu chỉ mới đừng lại ò cảc giải pháp đề xuất vĩ mô BỜI vậy, việc vận đụng lý luân này đề phét triền OFDI vào Lào lả chua tliich họp, ít nhất lả trong giai đoan trước mat.
    Liên quan đến thu hut FDI vảo Viềt Nam, cảc để tài “Kinh tể cỏ vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện náy (200Ố, Trằn Quang Lẳm vã An Nhu Hải), “Hoàn thiện qtìán lý nhà nước các doanh nghiệp cồ vốn đẩu tư trực tiễp rtưởc ngoài ờ Hà Noi”^. (2004, Trương Đoàn Thề) đã nêu những vắn để chung
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...