Thạc Sĩ Nghiên cứu những tác động chính của dự án khai thác đá núi ông voi và đề xuất các giải pháp cải tạo,

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU . 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài . 3
    2. Mục đích của đề tài 4
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
    4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 5
    Chương 1 TỔNG QUAN CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
    TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 7
    1.1. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI
    THÁC LỘ THIÊN TRÊN THẾ GIỚI . 7
    1.1.1. Tại Liên Xô cũ 7
    1.1.2. Tại Liên bang Đức 8
    1.1.3. Tại Mỹ . 8
    1.1.4. Tại Vương quốc Anh 9
    1.1.5. Tại Brazin . 9
    1.1.6. Tại Guinea . 10
    1.1.7. Tại Úc . 10
    1.1.8. Tại Peru . 11
    1.2. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI
    THÁC ĐÁ LỘ THIÊN TẠI VIỆT NAM . 12
    1.2.1. Tình hình khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tại
    Việt Nam. 12
    1.2.2. Các giải pháp hoàn thổ phục hồi môi trường đang được áp dụng ở các
    vùng khai thác khoáng sản ở Việt Nam 13
    1.2.3. Một số giải pháp phục hồi môi trường trong khai thác lộ thiên đá vôi 16
    1.2.4. Tổng quan vấn đề cần nghiên cứu: . 23
    Chương 2 NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ DỮ LIỆU VẬN DỤNG TRONG
    ĐỀ TÀI LUẬN VĂN . 26
    2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT . 26
    2.1.1 Hệ sinh thái thiết thực 26
    2.1.2 Đất và vai trò thảm phủ đối với đất . 27
    2.1.3 Phương pháp tính dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường. 28
    2.2. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG ĐỀ TÀI . 29
    2.2.1. Công thức tính toán các tác động môi trường . 29
    2.2.2. Công thức tính toán cải tạo phục hồi môi trường . 36
    2.3. CƠ SỞ QUAN TRẮC, PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC
    VỤ NGHIÊN CỨU 38
    2.3.1. Các thiết bị, số liệu quan trắc phân tích trong phòng thí nghiệm . 38
    2.3.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu . 39
    2.4. NHỮNG KẾT LUẬN . 39
    Chương 3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC MỎ ĐÁ VÔI NÚI ÔNG VOI
    VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN KHAI THÁC ĐÁ . 41
    3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 41
    3.1.1. Điều kiện về địa lý - địa chất 41
    3.1.2. Điều kiện về khí tượng thủy văn . 44
    3.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên . 46
    3.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI . 48
    3.2.1. Điều kiện về kinh tế 48
    3.2.2. Điều kiện về xã hội . 49
    3.3. QUY MÔ DỰ ÁN VÀ ĐẶC TÍNH CÔNG NGHỆ KHAI THÁC. 50
    3.3.1. Hệ thống khai thác vật liệu đá 50
    3.3.2. Quy trình khai thác . 51
    3.3.3. Phương pháp và phương tiện nổ mìn 53
    3.4. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM
    CHÍNH 53
    3.4.1. Các nguyên nhân gây ô nhiễm nư ớc . 53
    3.4.2. Các nguyên nhân gây ô nhiễm đất 56
    3.4.3. Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí . 57
    3.5. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ CÁC GIẢI PHÁP GIẢM
    THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 61
    3.5.1. Tác động đến môi trường nước và các biện pháp giảm thiểu . 61
    3.5.2. Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn và các giải pháp giảm
    thiểu 62
    3.5.3. Tác động đến môi trường đất, cảnh quan môi trường, tài nguyên sinh vật
    và các giải pháp giảm thiểu . 65
    3.5.4. Ảnh hưởng đến con người . 70
    Chương 4 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI
    TRƯỜNG KHU VỰC MỎ Đ Á NÚI ÔNG VO I . 72
    4.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẢ THI 72
    4.1.1. Nội dung công tác cải tạo phục hồi môi trường . 73
    4.1.2. Lựa chọn phương án cải tạo phục hồi môi trường 73
    4.2. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHỤC HỒI ĐỊA HÌNH . 79
    4.2.1. Cải tạo đáy mỏ khai thác theo từng giai đo ạn, từng năm . 80
    4.2.2. Cải tạo phục hồi môi trường khu vực mặt bằng chế biến và khu văn
    phòng cuối giai đoạn khai thác 83
    4.2.3. Tổ chức thực hiện . 84
    4.2.4. Các giải pháp để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
    môi trường trong quá trình cải tạo và phục hồi môi trường 85
    4.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHỤC HỒI ĐẤT 86
    4.3.1. Quá trình phong hoá và hình thành các keo sét và cấu trúc đất . 86
    4.3.2. Quá trình xói mòn . 87
    4.3.3. Các biện pháp chống xói mòn 88
    4.3.4. Kỹ thuật trồng cây đối với đất trống đồi trọc . 88
    4.4. LỰA CHỌN CÁC LOẠI CÂY CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG 89
    4.4.1. Đặc tính một số loài cây có khả năng cải tạo đất 89
    4.4.2 Lựa chọn các giống cây phục vụ công tác phục hồi môi trường . 91
    4.5 TỔ CH ỨC QUẢN L Ý VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG . 93
    4.5.1. Chương trình quản lý môi trường . 93
    4.5.2. Chương trình giám sát môi trường . 94
    4.6. HIỆU QUẢ KINH TẾ, MÔI TRƯỜNG CỦA BIỆN PHÁP CẢI TẠO PHỤC
    HỒI MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐỀ XUẤT 97
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 99
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
    1. Tiếng Việt 101
    2. Tiếng anh . 103
    3. Internet . 104

    MỤC LỤC BẢNG

    Bảng 1.1: Các thông số hệ thống khai thác đá vôi 18
    Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các thông số cơ bản của hệ thống khai thác . 21
    Bảng 2.1: Hệ số loại mặt đường 30
    Bảng 2.2: Hệ số theo kích thước bụi . 30
    Bảng 2.3: Chiều cao xáo trộn . 33
    Bảng 2.4: Tải lượng các chất ô nhiễm chính của nước thải sinh hoạt . 36
    Bảng 2.5: Giá trị hệ số K 37
    Bảng 3.1: Bảng toạ độ các điểm góc 1, 2, 3, 4 hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 1050
    múi chiếu 30 khu khai thác và khu phụ trợ 41
    Bảng 3.2: Các yếu tố vi khí hậu tại khu vực mỏ . 46
    Bảng 3.3: Kết quả đo tiếng ồn tại khu vực mỏ 46
    Bảng 3.4: Kết quả đo bụi và khí độc tại khu vực mỏ 47
    Bảng 3.5: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực . 48
    Bảng 3.6: Các thông số chính của hệ thống khai thác . 51
    Bảng 3.7: Nguồn phát sinh ô nhiễm của dự án . 53
    Bảng 3.8: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm chính của nước thải sinh hoạt của
    cán bộ công nhân viên khai thác mỏ núi Ông Voi 55
    Bảng 3.9: Đặc trưng nguồn ô nhiễm không khí tại mỏ khai thác đá . 59
    Bảng 3.10: Nguồn phát sinh khí bụi trong các hoạt động của dự án . 59
    Bảng 3.11: Tải lượng bụi sinh ra do các hoạt động khai thác và chế biến hằng năm
    tại mỏ đá núi Ông Voi, xã Thanh Thuỷ 60
    Bảng 3.12: Tải lượng khí thải phát sinh do sử dụng nhiên liệu động cơ và nổ mìn . 60
    Bảng 3.13: Nồng độ bụi, khí thải ở khu vực mỏ trong giai đoạn khai thác 63
    Bảng 3.14: Sự thay đổi độ ồn theo khoảng cách 65
    Bảng 4.1: Chi phí phục hồi đất khu vực mỏ đá Núi Ông Voi (G P1 ) . 75
    Bảng 4.2: Chi phí phục hồi đất khu vực mỏ đá Núi Ông Voi (G P2 ) . 77
    Bảng 4.3: Kết quả tính toán hệ số ph ục hồi đất các phương án . 79
    Bảng 4.4. Tiến độ thực hiện dự án cải tạo, phục hồi môi trường . 84
    Bảng 4.5: Danh mục thiết bị máy móc sử dụng trong hoạt động cải tạo 85
    Bảng 4.6: Chương trình quan trắc môi trường 95
    Bảng 4.7: Vị trí giám sát chất lượng không khí 96
    Bảng 4.8: So sánh hiệu quả kinh tế và môi trường các phương án nghiên cứu . 97
    MỤC LỤC HÌNH

    Hình 0.1. Bản đồ phân bố đá vôi ở Việt Nam 2
    Hình 1.1. Xây dựng công viên sau khi kết thúc khai thác tại Mỏ Đá Bửu Long, Đồng Nai16
    Hình 1.2: Mỏ đá vôi của Công ty TNHH xi măng Holcim . 17
    Hình 2.1: Mô hình phát tán không khí nguồn 32
    Hình 3.1. Vị trí mỏ đá núi Ông Voi . 42
    Hình 3.2. Di tích lịc sử Đền Thượng gần vị trí dự án 42
    Hình 3.3. Các mỏ khai thác gần dự án . 42
    Hình 3.4. Khu dân cư gần dự án 42
    Hình 3.5. Khai thác lớp xiên 52
    Hình 3.6. Khai thác lớp bằng . 52
    Hình 3.7. Sơ đồ khai thác lớp xiên gạt chuyển kèm dòng thải 52
    Hình 3.8. Sơ đồ khai thác lớp bằng kèm dòng thải 52
    Hình 3.9. Phát thải bụi do máy khoan 58
    Hình 3.10. Phát thải bụi do phương tiện vận tải 58
    Hình 4.1. Mỏ đá của Công ty CP Chương Dương, thị trấn Ba Sao, huyện . 73
    Kim Bảng, tỉnh Hà Nam đang tiến hành phục hồi môi trường 73
    Hình 4.2. Bản đồ không gian hoàn thổ 79
    Hình 4.3. Mô hình ứng dụng giải pháp tưới hố vảy cá 80
    Hình 4.4. Cây si khu vực gần dự án . 91
    Hình 4.5. Cây Cỏ lau mọc gần dự án . 91
    Hình 4.6. Phục hồi môi trường mỏ của Công ty Cổ phần Chương Dương . 93
    Hình 4.8. Sơ đồ tổ chức quản lý cải tạo, phục hồi môi trường 93

    DANH MỤC TỪ VIÊT TĂT

    BCK : Bản cam kết bảo vệ môi trường
    BOD 5 : Nhu cầu ô xy hoá sinh hoá (sau 5 ngày)
    BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
    BYT : Bộ Y tế
    COD : Nhu cầu ô xy hoá hoá học
    CTR : Chất thải rắn
    ĐT : Đường tỉnh
    ĐTM : Báo cáo đánh giá tác động môi trường
    KH & CN : Khoa học và Công nghệ
    KK : Không khí
    NN : Nhà nước
    QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
    QĐ : Quyết định
    ĐH & SĐH : Đại học và Sau đại học
    TCN : Tiêu chuẩn ngành
    TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
    TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
    TNHHNN : Trách nhiệm hữu hạn nhà nước
    TN&MT : Tài nguyên và môi trường
    UBMTTQ : Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
    UBND : Ủy ban nhân dân
    UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc
    USA : Nước Mỹ
    VLXD : Vật liệu xây dựng
    VNĐ : Việt Nam đồng
    WHO : Tổ chức y tế thế giới


    LỜI CẢM ƠN
    Trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước việc khai thác và sử
    dụng các vật liệu xây dựng là rất cần thiết, đá xây dựng là vật liệu không thể thiếu
    và hầu như được khai thác ở tất cả các địa phương trên cả nước. Trên địa bàn tỉnh
    Hà Nam, hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng đã góp phần rất lớn
    cho phát triển kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên khai thác đá tác động rất lớn đối với hoạt
    động bảo vệ môi trường, đặc biệt là những tác động bất lợi của hoạt động này tới tài
    nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu những tác
    động chính của dự án khai thác đá núi Ông Voi và đề xuất các giải pháp cải tạo,
    phục hồi môi trường” nhằm xây dựng thiết kế các giải pháp giảm thiểu phù hợp để
    có có thể tạo ra các điều kiện hướng tới xây dựng những hệ sinh thái bền vững
    nhằm khắc phục các suy thoái từ hoạt động khai thác đá. Hiện nay Việt Nam đã có
    các văn bản quy định về hoạt động cải tạo phục hồi môi trường khu vực khai thác
    khoáng sản. Tuy nhiên, trên thực tế, việc phục hồi diện tích đất đã khai thác, trở về
    trạng thái tự nhiên ban đầu là rất khó khăn do nhiều nguyên nhân. Đề tài được hoàn
    thành tại Trường Đại Học Thủy lợi, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo,
    hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, của các đồng nghiệp và bạn bè.
    Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo ĐH & SĐH, Khoa
    Môi trường, các thầy giáo cô giáo đã giảng dạy và hướng dẫn trong suốt thời gian học
    tập tại trường. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Đình Thành,
    người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
    Xin chân thành cảm ơn đến các đồng nghiệp, bạn bè đã góp những ý kiến quý
    báu cho tác giả trong học tập và hoàn thành luận văn.
    Cuối cùng xin cảm tạ tấm lòng của những người thân yêu trong gia đình, cơ
    quan, đã tin tưởng, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
    luận văn này.

    Hà Nội, tháng 05 năm 2013
    TÁC GIẢ


    Bùi Ngọc Hà
    LỜI CAM ĐOAN

    Tên tôi là: Bùi Ngọc Hà
    Ngành: Lớp CH19MT
    Ngành: Khoa học Môi trường
    Trường: Đại học Thủy Lợi

    Tôi xin cam đoan quyển luận văn này được chính tôi thực hiện được
    sự hướng dẫn can Thầy giáo PGS.TS. Lê Đình Thành với đề tài nghiên cứu
    trong luận văn “Nghiên cứu những tác động chính can dự án khai thác đá
    núi Ông Voi và đề xuất các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường”.
    Đầy là đề tài nghiên cứu mới, không giống với các đề tài luận văn nào
    trước đây do đó không có sự sao chép can bất kì luận văn nào. Nội dung luận
    văn được thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tư liệu nghiên cứu
    và sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn.
    Nếu xẩy ra vấn đề gì với nội dung luận văn này, tồi xin chịu hoàn toàn
    trách nhiệm theo quy định./.


    NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN





    Bùi Ngọc Hà 1
    MỞ ĐẦU

    Khoáng sản vật liệu xây dựng ở Việt Nam bao gồm: Đá vôi, cát kết Silic, đá
    hóa thạch, quaczit, granit, gabro, bazan, andesit, riolit, sét, kaolin, fenspat, Dolomit,
    cát cuội sỏi Chúng được phân thành nhóm theo các mục đích sử dụng chủ yếu
    như nguyên liệu xi măng, vật liệu xây dựng thông thường, đá ốp lát, cát thủy tinh,
    nguyên liệu chịu lửa và nguyên liệu sứ gốm. Trong gần 40 năm qua, công tác điều
    tra địa chất tìm kiếm thăm dò đã phát hiện được gần 1.000 mỏ và các khoáng sản
    vật liệu xây dựng.
    Đá vôi chiếm khoảng 10% diện tích bề mặt Trái Đất nhưng ở Việt Nam còn
    nhiều hơn, tới gần 20% diện tích lãnh thổ phần đất liền, tức là khoảng 60.000 km 2
    .
    Đặc biệt, đá vôi tập trung hầu hết ở miền Bắc, có nơi chiếm tới 50% diện tích
    toàn tỉnh như Hoà Bình (53,4%), Cao Bằng (49,47%), Tuyên Quang (49,92%), Hà
    Giang (38,01%). Nhiều thị xã, thị trấn nằm trọn vẹn trên đá vôi như Mai Châu (Hòa
    Bình), Mộc Châu, Yên Châu (Sơn La), Tủa Chùa, Tam Đường (Lai Châu), Đồng
    Văn, Mèo Vạc (Hà Giang) v.v.[23]
    Khai thác tài nguyên là công việc tất yếu của con người nhằm phục vụ các nhu
    cầu phát triển kinh tế, xã hội và thỏa mãn điều kiện sống hàng ngày. Trong rất nhiều
    loại tài nguyên tồn tại trên trái đất thì tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng,
    trong đó đá vôi là tài nguyên không có khả năng tái tạo, có nghĩa là tài nguyên có
    hạn khi con người càng khai thác nhiều thì khả năng cạn kiệt và mất đi càng nhanh.
    Đá vôi là nguyên liệu chủ yếu được sử dụng để sản xuất xi măng, sản xuất vật
    liệu xây dựng. Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng đã và đang trở thành
    ngành kinh tế quan trọng của đất nước. Thông thường khi khai thác đá phải bóc tách
    lớp phủ thực vật của núi đá, xây dựng đường và mặt bằng sân công nghiệp Do
    vậy sẽ tạo nên đất đá thải trong khai thác, gây tác động đến ô nhiễm môi trường,
    làm thay đổi điều kiện địa hình và cảnh quan, đặc biệt là tàn phá các hệ sinh thái
    khu vực khai thác, tai nạn lao động
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...