Tiến Sĩ Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ tạo ván lạng kỹ thuật từ gỗ Bồ đề (Styrax tonkinensis Pierre)

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 8/9/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ
    NĂM 2015
    MỞ ĐẦU . 1
    Chương 1 TỔNG QUAN 3
    1.1. Khái quát ván lạng kỹ thuật . 3
    1.1.1. Khái niệm 3
    1.1.2. Sự khác biệt giữa ván lạng kỹ thuật và ván lạng gỗ tự nhiên . 3
    1.1.3. Phân loại ván lạng kỹ thuật . 4
    1.1.4. Ứng dụng . 5
    1.4.1. Trang trí tường 5
    1.4.2. Trang sức ván sàn và ván nhân tạo . 6
    1.4.3. Trang sức bề mặt sản phẩm mộc . 6
    1.4.4. Tạo các sản phẩm gỗ nghệ thuật . 7
    1.1.5. Quy trình công nghệ tạo ván lạng kỹ thuật . 7
    1.2. Tình hình nghiên cứu và phát triển của ván lạng kỹ thuật . 8
    1.2.1. Nghiên cứu về nhận dạng và mô phỏng hoa văn 11
    1.2.2. Nghiên cứu về tạo khuôn ép và hoa văn ván lạng kỹ thuật 12
    1.2.3. Nghiên cứu về tạo màu sắc cho ván mỏng 13
    1.2.4. Hướng nghiên cứu cần thực hiện 15
    1.3. Những đóng góp mới của luận án 17
    1.4. Ý nghĩa của luận án 17
    Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 19
    2.1. Hoa văn ván lạng kỹ thuật 19
    2.1.1. Vân thớ và hoa văn gỗ tự nhiên 19
    2.1.2. Thiết kế hoa văn ván lạng kỹ thuật . 21
    2.2. Tạo màu ván mỏng bằng phương pháp xử lý nhiệt độ cao 27
    2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phôi lạng và ván lạng kỹ thuật 29
    2.3.1. Các nhân tố liên quan đến vật dán khi sản xuất ván lạng kỹ thuật . 29
    2.3.2. Các nhân tố liên quan đến keo dán . 36
    2.3.3. Ảnh hưởng của công nghệ ép tạo phôi 42
    2.3.4. Đặc điểm gỗ Bồ đề 43
    Chương 3 ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 45
    3.1. Đối tượng nghiên cứu . 45
    3.2. Mục tiêu nghiên cứu . 46
    3.3. Phạm vi nghiên cứu 46
    47
    3.5. Phương pháp nghiên cứu 48
    3.6. Phương pháp thực nghiệm . 49
    3.6.1. Tạo màu sắc cho ván bóc 49
    3.6.2. Đánh giá độ bền màu ván bóc xử lý nhiệt . 51
    3.6.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian ép . 52
    3.6.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất ép 53
    3.6.5. Xẻ phôi lạng và lạng ván . 54
    3.6.5.1. Xẻ phôi lạng . 54
    3.6.5.2. Lạng ván . 54
    3.6.6. Xác định chỉ số màu sắc ván bóc 54
    3.6.7. Xác định chỉ tiêu chất lượng phôi lạng . 56
    3.6.7.1. Xác định độ bền dán dính giữa các lớp ván . 56
    3.6.7.2. Độ đàn hồi trở lại của phôi lạng sau khi ép định hình . 57
    3.6.8. Xác định chỉ tiêu chất lượng ván lạng kỹ thuật 58
    Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59 4.1. Xác định tham số tạo hoa văn ván lạng kỹ thuật . 59
    4.1.1. Nhập dữ liệu vào máy tính 59
    4.1.2. Xác định bán kính cong (r) của khuôn ép tạo hoa văn thiết kế . 60
    4.1.3. Xác định góc nghiêng xẻ phôi lạng (α) và tọa độ các điểm trên khuôn ép62
    4.2. Xây dựng ứng dụng mô phỏng hoa văn ván lạng kỹ thuật 63
    4.3. Tạo màu gỗ bằng phương pháp xử lý nhiệt độ cao 67
    4.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian xử lý nhiệt đến màu sắc của ván
    mỏng 67
    4.3.2. Độ bền màu của ván mỏng xử lý nhiệt khi chiếu tia UV 70
    4.4. Ảnh hưởng của thông số chế độ ép đến chất lượng phôi lạng . 73
    4.4.1. Ảnh hưởng của thời gian ép đến chất lượng phôi lạng . 74
    4.4.2. Ảnh hưởng của áp suất ép đến chất lượng phôi lạng 77
    4.5. Sản xuất thử nghiệm ván lạng kỹ thuật từ ván bóc gỗ Bồ đề 81
    4.5.1. Lựa chọn thông số công nghệ tạo ván lạng thử nghiệm . 81
    4.5.2. Chất lượng phôi lạng thử nghiệm . 84
    4.5.3. Chất lượng ván lạng kỹ thuật từ nguyên liệu ván bóc gỗ Bồ đề . 85
    4.5.3.1. Độ nhẵn bề mặt và tần số vết nứt . 85
    4.5.3.2. Dung sai chiều dày ván lạng kỹ thuật 86
    4.6. Phương án sử dụng triệt để phôi sau khi ép định hình . 88
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 90
    1. Kết luận . 90
    2. Tồn tại . 91
    3. Kiến nghị . 92
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    CÁC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
    PHỤ LỤC
    MỞ ĐẦU
    Ván lạng là loại ván mỏng được sản xuất bằng phương pháp lạng có
    chiều dày phổ biến trong khoảng 0,3 - 1,2 mm, thường được sử dụng để dán
    phủ bề mặt các loại ván nhân tạo, trang sức đồ mộc, ván sàn, trang trí nội
    thất Ván lạng thường được sản xuất từ những loại gỗ quý, gỗ rừng tự nhiên
    có màu sắc, hoa văn, vân thớ đẹp, có giá trị kinh tế cao.
    Hiện nay, thế giới cũng như trong nước đã hạn chế việc sử dụng gỗ rừng
    tự nhiên mà chuyển sang sử dụng gỗ rừng trồng để sản xuất các sản phẩm gỗ.
    Vì vậy, hạn chế về kích thước và hoa văn của các loại gỗ rừng trồng mọc
    nhanh là một trở ngại lớn cho việc sử dụng chúng, đặc biệt là việc sản xuất
    các loại ván lạng dùng làm vật liệu trang sức bề mặt.
    Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng ván lạng có
    xu hướng tăng đáng kể. Lượng ván lạng sản xuất trong nước cũng như nhập
    khẩu hằng năm đều tăng. Lượng ván lạng nhập khẩu hàng năm tăng nhanh do
    nguyên liệu gỗ tự nhiên có hoa văn đẹp dùng để sản xuất ván lạng ngày càng



    cạn kiệt. Vì vậy việc nghiên cứu giải pháp sản xuất ra loại ván lạng có hoa
    văn đẹp tương đương với một số loài gỗ quý từ nguyên liệu gỗ rừng trồng
    mọc nhanh là một nhiệm vụ rất cần thiết và quan trọng.
    Trên thế giới, tại một số nước có nền công nghiệp chế biến gỗ phát triển
    như: Đức, Italia, Nhật, Trung Quốc , các nhà sản xuất đã nghiên cứu và ứng
    dụng khá thành thục công nghệ sản xuất ván lạng nhân tạo từ các loài gỗ mọc
    nhanh rừng trồng. Loại ván này vừa có thể giải quyết vấn đề khó khăn về
    nguyên liệu - sử dụng gỗ rừng trồng mọc nhanh thay thế gỗ rừng tự nhiên vân
    thớ đẹp ngày càng cạn kiệt để sản xuất ván lạng đáp ứng được nhu cầu ván
    trang sức bề mặt. Loại sản phẩm này được gọi là Ván trang sức tái tổ hợp
    (Reconstitued Decorative Veneer), tại Việt Nam thường được dùng với tên
    “Ván lạng kỹ thuật”. Ván lạng kỹ thuật là ván mỏng được lạng từ phôi lạng tạo thành bởi sự
    dán dính nhiều lớp ván bóc xen kẽ với màu sắc khác nhau theo chiều dọc thớ
    gỗ. So với ván lạng gỗ tự nhiên, ván lạng kỹ thuật có những ưu điểm như: Có
    thể làm thành một tấm trang sức hoàn chỉnh, từ đó đã làm đơn giản hoá công
    đoạn sản xuất ván trang sức, đồng thời có lợi cho việc thực hiện sản xuất một
    cách liên tục. Ngoài ra, hoa văn và màu sắc của ván mỏng có thể thiết kế theo
    yêu cầu; có thể lạng ra ván mỏng trang sức có vân thớ, màu sắc tương tự nhau.
    Công nghệ sản xuất ván lạng kỹ thuật là sự phối hợp của rất nhiều kỹ
    thuật chế biến gỗ rừng trồng như: bóc ván, nhuộm màu, ép ván, xẻ, lạng
    ván, Đối với các nước phát triển, quy trình công nghệ sản xuất ván lạng kỹ
    thuật về cơ bản đã đáp ứng được việc sản xuất công nghiệp hóa, và thương
    mại hóa sản phẩm. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất thường sử dụng rất
    nhiều hóa chất. Đây chính là các nhân tố gây tác động không tốt đến môi
    trường trong quá trình sản xuất cũng như sử dụng. Vì vậy, việc nghiên cứu áp
    dụng công nghệ sản xuất ván lạng kỹ thuật mang tính thân thiện môi trường là
    một hướng nghiên cứu mới và cần thiết.
    Từ các phân tích trên, luận án với tên “Nghiên cứu một số yếu tố công
    nghệ tạo ván lạng kỹ thuật từ gỗ Bồ đề (Styrax tonkinensis Pierre)” đã tiếp
    cận theo hướng cải tiến công nghệ sản xuất ván lạng kỹ thuật thông thường
    bằng cách áp dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường – công nghệ xử lý
    nhiệt độ cao trong công đoạn tạo màu cho ván bóc của quá trình sản xuất để
    tiến hành nghiên cứu.
    Theo các tài liệu trong và ngoài nước liên quan mà tác giả luận án thu
    thập được cho thấy, việc áp dụng công nghệ xử lý nhiệt để tạo màu sắc cho
    ván bóc trong sản xuất ván lạng kỹ thuật là một trong những nghiên cứu đầu
    tiên hoặc hiếm thấy tại Việt Nam, đây chính là điểm mới của luận án.
     
Đang tải...