Thạc Sĩ Nghiên cứu một số mô hình thương mại điện tử thành công trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/6/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sỹ kinh tế: Nghiên cứu một số mô hình thương mại điện tử thành công trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

    1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG NGUYỄN PHƯƠNG CHI NGHIÊN CỨU MỘT SỐ MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH CÔNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HÀ NỘI-2010
    2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG NGUYỄN PHƯƠNG CHI NGHIÊN CỨU MỘT SỐ MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH CÔNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM Chuyên nghành: Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế Mã số: 60.31.07 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: NGND. GS. TS. Nguyễn Thị Mơ HÀ NỘI-2010
    3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, người viết luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là các thầy cô trong Ban giám hiệu và Khoa Sau đại học, đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện cho học viên trong quá trình học tập bậc cao học tại Nhà trường. Người viết luận văn xin trân trọng cảm ơn NGND. GS. TS. Nguyễn Thị Mơ – Nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Ngoại Thương, người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tâm và tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thiện luận văn thạc sỹ này. Cuối cùng, tác giả cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, cổ vũ và tạo điều kiện về thời gian cho tác giả trong suốt quá trình viết khóa luận. Mặc dù đã hết sức cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia trong và ngoài nước về lĩnh vực này, song luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quí thầy cô và các bạn. Người viết Học viên cao học Nguyễn Phương Chi
    4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU - 1 - Chương 1- Những vấn đề cơ bản về thương mại điện tử và mô hình thương mại điện tử 6 1.1. Tổng quan về thương mại điện tử 6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm thương mại điện tử . 6 1.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử . 10 1.2. Các mô hình thương mại điện tử và vai trò của chúng đối với hoạt động của doanh nghiệp . 14 1.2.1. Khái niệm về mô hình thương mại điện tử 14 1.2.2. Phân loai mô hình thương mại điện tử 18 ̣ 1.2.3. Các điêu kiên bao đam cho viêc thưc hiên mô hình thương mại điện tử 23 ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ 1.2.4. Vai trò của mô hình thương mại điện tử đối với hoạt động của doanh nghiệp 29 Chương 2 – Thực tiễn xây dựng và phát triển các mô hình thương mại điện tử thành công trên thế giới. . 34 2.1. Mô hình cửa hàng trực tuyến Amazon.com . 34 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Amazon.com . 34 2.1.2. Chiến lược kinh doanh của Amazon.com 37 2.1.3 Mô hình kinh doanh của Amazon.com . 40 2.2. Mô hình đấu giá trực tuyến của eBay.com . 51 2.2.1. Sự hình thành và phát triển của eBay.com . 51 2.2.2. Chiến lược kinh doanh của eBay.com . 52 2.2.3. Mô hình kinh doanh của eBay.com . 54 2.3. Mô hình sàn giao dịch trực tuyến của Alibaba.com . 61 2.3.1. Sự hình thành và phát triển của Alibaba.com . 61 2.3.2. Chiến lược kinh doanh của Alibaba.com . 64 2.3.3. Mô hình kinh doanh của Alibaba.com . 67
    5. Chương 3- Bài học kinh nghiệm và giai phap đ ể doanh nghiệp Việt Nam vân dung ̉ ́ ̣ ̣ bài học kinh nghiệm cho việc triển khai thanh công các mô hình thương mại điện tử. ̀ 71 3.1. Dự báo xu hướng phát triển của thương mai điên tư va nhu câu phat triên các ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ mô hình điện tử thành công trên thế giới tại Việt Nam trong thời gian tới 71 3.1.1. Cơ sở để dự báo 71 3.1.2. Thực tiễn phát triển các mô hình thương mại điện tử tại Việt Nam 78 3.2. Những bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam 89 3.2.1. Bài học kinh nghiệm từ Amazon.com . 89 3.2.2. Bài học kinh nghiệm từ EBay.com 91 3.2.3. Bài học kinh nghiệm từ Alibaba.com 93 3.3. Các giải pháp để doanh nghi ệp Việt Nam vân dung các mô hình thương mại ̣ ̣ điện tử thành công trên thế giới từ các bài học kinh nghiệm . 94 3.3.1. Các giai phap đối với nhà nước . 94 ̉ ́ 3.3.2. Các giải pháp đối với doanh nghiệp 97 KẾT LUẬN . - 103 - DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 105
    6. DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT B2B Business to Business Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp B2C Business to Customer Giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng C2B Customer to Business Giao dịch giữa người tiêu dùng với doanh nghiệp C2C Customer to Customer Giao dịch giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng CNTT Công nghệ thông tin EDI Electronic Data Interchange Trao đổi dữ liệu điện tử G2B Government to Business Giao dịch giữa chính phủ với doanh nghiệp G2C Government to Customer Giao dịch giữa chính phủ với người tiêu dùng G2G Government to Government Giao dịch giữa chính phủ với chính phủ TMĐT Thương mại điện tử
    7. DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 2.1. Vòng quay tăng trưởng của Amazon.com 36 Hình 2.2. Qui trình bán hàng trên Amazon.com . 49 Hình 2.3. Tổng số doanh nghiệp đăng ký trên sàn alibaba.com 65 Hình 2.4. Phân đoạn thị trường theo địa lý của alibaba.com . 66 Hình 3.1. Doanh số TMĐT B2C tại Châu Âu 2006-2011 73 Hình 3.2. Tỷ lệ doanh nghiệp có website qua các năm 2004-2008 . 80 Hình 3.3. Tỷ lệ doanh nghiệp có website năm 2008 . 81 Hình 3.4. Mức độ tham gia và kí kết được hợp đồng từ sàn giao dịch . 81 thương mại điện tử của doanh nghiệp năm 2008 81 Hình 3.5. Xếp hạng các website thương mại điện tử B2C và C2C trong danh sách 100 website hàng đầu theo xếp hạng của Alexa vào ngày 15/12/2008 . 85 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Bảng 2.1: Ý nghĩa của các ngôi sao . 56 Bảng 2.2: Các phương thức mua hàng trên eBay.com . 59 Bảng 2.3. Doanh thu của alibaba qua các năm . 69 Bảng 3.1. Doanh số TMĐT từ mô hình B2C của Mỹ theo nghành 2008-2013 72 Bảng 3.2. Doanh số TMĐT B2C tại một số quốc gia Châu Á- Thái Bình Dương 2006-2011 74
    8. -1- LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vào giữa thập niên 90 của thế kỷ 20 trên thê giơi bung nô viêc ưng dung ́ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ công nghê thông tin vào trong moi hoat đông đơi sông kinh tê . Đặc biệt, trong giai ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ́ đoạn này Internet đã được đưa vào thương mại hóa và ứng dụng rộng rãi trong các hoạt động thương mại, góp phần hình thành nên một lĩnh vực thương mại mới đó là thương mại điện tử. Internet đã làm xóa nhòa đi khái niệm về biên giới địa lý giữa các quốc gia và gắn kết các thị trường của các quốc gia trên thế giới lại với nhau thành một thị trường chung gọi là thị trường toàn cầu. Và thương mại điện tử chính là cánh cửa lớn cho các quốc gia tham gia vào thị trường chung đó. Lợi ích mà thương mại điện tử đem lại cho doanh nghiệp đó là tăng hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Ngoài ra, thương mại điện tử còn đem lại cho người tiêu dùng nhiều sự chọn lựa, cũng như giúp người tiêu dùng tiết kiệm được thời gian đi lại, chi phí mua hàng. Tính tới năm 2009, thương mại điện tử đã có gần 15 năm hình thành và phát triển. Thương mại điện tử khởi đầu từ nước Mỹ nhưng đến nay đã lan rộng ra tất cả các quốc gia trên toàn cầu. Hiện nay, khoảng 2/3 thị phần thương mại điện tử toàn cầu là từ hoạt động thương mại điện tử của Hoa Kỳ.1 Thương mại điện tử ra đời đã làm thay đổi rất nhiều các mô hình thương mại truyền thống và tạo ra nhiều mô hình kinh doanh mới. Tuy nhiên, ba mô hình thương mại điện tử phổ biến trên thế giới hiện nay phải kể đến mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C), mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) và mô hình thương mại điện tử giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng (C2C). Ba mô hình thương mại điện tử nêu trên chính là những trụ cột chính của thương mại điện tử vì ba mô hình này đã đem lại hầu hết giá trị thương mại cho hoạt động thương mại điện tử toàn cầu. Hiện nay trên thế giới có rất nhiều doanh nghiệp thành công với mô hình thương mại điện tử nêu trên. Tuy nhiên, Mô hình bán lẻ trực tuyến của Amazon.com được xem là ví dụ điển 1 Nguôn: http://findarticles.com/p/articles/mi_hb5037/is_200002/ai_n18277165/ ̀
    9. -2- hình thành công cho mô hình thương mại điện tử B2C; Mô hình đấu giá trực tuyến của EBay.com là ví dụ điển hình thành công cho mô hình thương mại điện tử C2C; Mô hình sàn giao dịch trực tuyến Alibaba.com là ví dụ điển hình thành công cho mô hình thương mại điện tử B2B. Thương mại điện tử tại Việt Nam còn rất mới mẻ và non trẻ. Thương mại điện tử mới chỉ thực sự phổ biến và triển khai rộng rãi tại nước ta từ năm 2005 khi chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010 và ban hành Luật giao dịch điện tử vào năm 2005. Nhiêu doanh nghi ệp ̀ Việt Nam đã bươc đâu tri ển khai các mô hình thương mại điện tử theo các mô hình ́ ̀ thương mại điện tử thành công trên thế giới. Tuy nhiên hoạt động thương mại điện tử trong các doanh nghiệp Việt Nam vẫn mang tính tự phát. Nhiêu doanh nghiêp ̀ ̣ còn lúng túng khi thực hiện các mô hình thương mại điện tử nói trên . Vì vậy, việc nghiên cứu các mô hình thương mại điện tử thành công trên thế giới sẽ giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có được bài học kinh nghiệm và từ đó tìm kiếm giải pháp phù hợp để triển khai thanh công các mô hình đó vào doanh nghi ệp tại Việt Nam. ̀ Từ những lý do nêu trên vân đ ề “Nghiên cứu một số một số mô hình thương mại ́ điện tử thành công trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” đa đươc lưa ̃ ̣ ̣ chọn làm đề tài cho luận văn cao học. 2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 2.1. Ở nước ngoài Ở nước ngoài đã có m ột số công trình nghiên cứu, bài viết về thương mại điện tử và mô hình thương mại điện tử điển hình. Trong sô đo tiêu biêu co công ́ ́ ̉ ́ trình của một số tác giả: - Afuah và Tucci, 2001, Internet Business Models and Strategies, McGraw- Hill, New York; - Timmers, 1998, Business Models for Electronic Markets, Journal on Electronic Market;
    10. -3- - Clyde W. Holsapple và Sharath Sadidharan, 2005, “The dynamics of trust in B2C e-commerce: a research model and agenda”, International Journal of Information Systems and E-Business Management; - Andrea J. Cullen và Margaret Webster, 2007, “A model of B2B e- commerce, based on connectivity and purpose”, International Journal of Operations & Production Management. Nhưng công trì nh nêu trên đa phân tí ch vê thương mai điên tư , vê giao dị ch ̃ ̃ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ điên tư , vê môt sô mô hì nh thương mai điên tư như B ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ 2B, B2C, C2C. Tuy nhiên chưa co công trì nh nao phân tí ch chuyên sâu vê cac mô hì nh thương mai điên tư ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ thành công trên thế giới. 2.2. Ở Việt Nam Tại Việt Nam, hiện nay cung đã có kha nhiêu công trì nh nghiên cưu í t nhiêu ̃ ́ ̀ ́ ̀ đề cập tới thương mại điện tử và mô hình thương mại điện tử . Trong sô đo co môt ́ ́ ́ ̣ sô công trì nh, bài viết tiêu biêu như sau: ́ ̉ - Tác giả Phạm Song Hạnh, "Các mô hình kinh doanh trực tuyến và khả năng áp dụng ở Việt Nam", Tạp chí kinh tế đối ngoại, năm 2002 - Tác giả Trần Xuân Hiền , "Doanh nghiêp cua ban co thí ch hơp vơi thương ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ́ mại điên tư không ? ", Tạp chí Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin , năm ̣ ̉ 2005 - Tác giả Hoàng Yến , "9 loại hình để khởi nghiệp kinh doanh trên mạng ", Tạp chí Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin , năm 2005 - Bô Thương ma i, "Hiên trang ưng dung thương mai điên tư tai Viêt Nam ", ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ năm 2003 Những công trình nêu trên phân tích chủ yếu về thương mại điện tử, về giao dịch điện tử. Nếu có đề cập tới mô hình thương mại điện tử thì chỉ mới chỉ là đề cập sơ qua. Có thể nói hiện nay chưa có công trình nào ở trong nước và nước ngoài tổng hợp nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện và chuyên sâu về cả lý luận và thực tiễn về mô hình thương mại điện tử tại Việt Nam. Tuy nhiên, xuất phát từ quan điểm rằng khoa học một mặt vừa mang tính kế thừa, mặt khác vừa mang tính mới mẻ , các
    11. -4- công trình, bài viết trên đây của các tác giả trong và ngoài nước là những tài liệu rất bổ ích cho tac gia trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sỹ nay. ́ ̉ ̀ 3. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu 3 mô hình thương mại điện tử điển hình thành công trên thế giới là EBay.com ( C2C) ; Amazon.com( B2C) ; Alibaba.com( B2B) và rút ra bài học cho doanh nghiệp Việt Nam. - Làm rõ các điều kiện cần thiết để các doanh nghiệp Việt Nam có thể lựa chọn và xây dựng mô hình Thương mại điện tử phù hợp với điều kiện của Việt Nam. - Đề xuất giải pháp để doanh nghiệp Việt Nam vận dụng kinh nghiệm từ việc xây dựng thành công các mô hình thương mại điện tử thành công trên thế giới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là các mô hình thương mại điện tử trong doanh nghiệp. Tuy nhiên luận văn chỉ tập trung nghiên cứu ba mô hình thương mại điện tử phổ biến, điển hình và thành công trên thế giới hiện nay đó là mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng của Amazon.com, mô hình thương mại điện tử giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng của eBay.com, mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp của alibaba.com. Ngoài ra, đối tượng nghiên cứu của luận văn này còn là các mô hình thương mại điện tử tương ứng tại Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt nội dung : phạm vi nghiên cứu của luận văn là các vấn đề về xây dưng, triên khai cac mô hình kinh doanh trong lĩnh vực thương mại điện tử. ̣ ̉ ́ Về mặt không gian : phạm vi nghiên cưu cua luân văn giơi han ở viêc nghiên ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ cứu một số mô hình thương mại điện tử tại Mỹ, Trung Quốc và Việt Nam Về mặt thời gian: những tư liệu, số liệu dẫn chiếu để phân tích trong luận văn là những tư liệu, số liệu được tập hợp từ năm 1995 đến nay. Xét về bản chất thì hoạt đông thương mai điên tư đa đươc triên khai tư nhưng năm ̣ ̣ ̣ ̉ ̃ ̣ ̉ ̀ ̃ 1970 giưa cac tô chưc ̃ ́ ̉ ́
    12. -5- vơi nhau. Tuy nhiên thuât ngư thương mai điên tư chỉ thưc sư biêt tơi va phô biên tư ́ ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̀ năm 1995 khi ma internet đươc đưa vao thương mai hoa . Chính vì vậy tác giả chọn ̀ ̣ ̀ ̣ ́ côt môc thơi gian băt đâu nghiên cưu la tư năm 1995. ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của đề tài là phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm phát triển kinh tế noi chung va phat triên kinh tê tri thưc , khoa hoc công ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̣ nghê noi riêng cua Đang công san Viêt Nam . Ngoài ra, luận văn này đươ c thưc hiên ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ dưa trên viêc ap dung cac phương phap nghiên cưu tông hơp như phân tích ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̣ , thống kê, hệ thống hóa, diễn giải va so sanh. ̀ ́ 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời nói đầu , kêt luân, phụ lục, danh muc tai liêu tham khao , nôi dung ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ của luận văn được chia thành 3 chương Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thương mại điện tử và các mô hình thương mại điện tử. Chương 2: Thực tiễn xây dựng và phát triển các mô hình thương mại điện tử thành công trên thế giới. Chương 3: Những bài học kinh nghiệm và giải pháp để doanh nghiệp Việt Nam vận dụng các bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và phát triển các mô hình thương mại điện tử phù hợp với điều kiện Việt Nam.
    13. 6 Chương 1- Những vấn đề cơ bản về thương mại điện tử và mô hình thương mại điện tử 1.1. Tổng quan về thương mại điện tử 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm thương mại điện tử 1.1.1.1. Khái niệm về thương mại điện tử Vơi sư phat triên va phô câp cua Internet , thương mai điên tư đang dân thay ́ ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ đôi cach lam kinh doa nh trên khăp toan câu . Thương mai điên tư anh hương tơi mô ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ́ hình, cơ hội kinh doanh và hoat đông cua doanh nghiêp . Nhơ co thương mai điên tư ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ mà doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn thói quen mua sắm của khách hàng , năm băt ́ ́ nhanh thông tin vê đôi tac lam ăn , tiêp cân nhanh chong vơi moi thị trương trên thê ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ giơi. Hơn hêt, nhơ ưng dung thương mai điên tư ma doanh nghiêp co thê sư dung ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ môt cach hiêu qua moi nguôn lưc cua doanh nghiêp , sản xuất hàng hóa và cung cấp ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ dịch vụ theo nhu cầu người tiêu dùng . Vơi nhưng lơi í ch ma thương mai điên tư ́ ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ mang lai, các tổ chức , doanh nghiêp đang nhanh chong triên khai thương mai điên ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ tư nhăm nâng cao hiêu qua kinh doanh . Còn đối với ngươi tiêu dung , thương mại ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ điện tử đang dần thay đổi thói quen mua sắm . Thương mai điên tư đem lại cho ̣ ̣ ̉ người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn hơn cũng như việc mua sắm giờ đây trở lên nhanh chóng và thuận tiện. Thuât ngư thương mai điên tư chỉ đươ c biêt tơi va nhăc nhiêu tư khi Internet ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ đươc đưa vào phổ cập va thương mai hoa . Thương mại điện tử ban đầu chủ yếu chỉ ̣ ̀ ̣ ́ đươc ưng dung trong hoat đông mua ban hang hoa va cung ưng dị ch vu ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ . Chính vì vây, ở góc độ hẹp thì thương mai điên tư la viêc mua ban hang hoa va dị ch vu thông ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̣ qua cac phương tiên điên tư va mang viên thông . Hay, thương mai điên tư con đươc ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ gọi là mua bán trực tuyến . Tuy nhiên cùng vơi sư phat triên cua công nghê thông ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ tin, thương mại điện tử không chỉ dừng lại ở việc mua bán hàng hóa và dịch vụ mà nó còn đươc ưng dung rông rai trong moi hoat đông đơi sông kinh tế xa hôi như ̣ ́ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̃ ̣ trong lĩ nh vưc san xuât , dịch vụ công , giáo dục, xây dưng Cho tới nay , nhiêu ca ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ́ nhân va tô chưc đa đưa ra nhưng khai niêm khac nhau vê thương mai điên tư trên ̀ ̉ ́ ̃ ̃ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ góc độ tiếp cận riêng của mì nh. Theo Laudon, chuyên gia người Mỹ chuyên nghiên
    14. 7 cưu vê thương mại điện tử , đa định nghĩa : “Thương mai điên tư la viêc sư dung ́ ̀ ̃ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ Internet va web đê tiên hanh cac hoat đông kinh doanh” . [20] Khái niệm do Laudon ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̣ đưa ra tâp trung chu yêu vao cac giao dị ch thương mai dưa trên công nghê sô hoa ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ giưa cac tô chưc va ca nhân . Cũng theo ông, các giao dị ch thương mai bao gôm cac ̃ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ giao dị ch co trao đôi vê măt gia trị giưa ca nhân va tô chưc . Tác giả không tập trung ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̃ ́ ̀ ̉ ́ vào loại hình tham gia trao đổi mà tập trung chủ yếu vào giá trị gia tăng của mỗi giao dị ch đươc tạo ra khi tiên hanh băng công nghê sô hoa . Hay theo Turban, môt ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̣ tác giả người Mỹ cũng chuyên tìm hiểu về thương mại điện tử , cho răng: “Thương ̀ mại điện từ là quá trình mua bán , trao đôi hang hoa , dịch vụ và thông tin thông qua ̉ ̀ ́ mạng máy tính , bao gôm mang Internet” . [16] Ngoài khái niệm chung về thương ̀ ̣ mại điện tử , Turban con đưa ra môt vai khai niêm trên cac khí a canh tiêp cân khac ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ nhau. Như trên khí a cạnh truyền thông , theo ông “Thương mai điên tư la vi ̣ ̣ ̉ ̀ ệc chuyên giao hang hoa , dịch vụ, thông tin hay tiên hanh hoat đông thanh toan thông ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ qua mang may tí nh hay băng bât cư cac phương tiên điên tư nao” ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ . Trên khí a canh ̣ thương mai: “Thương mai điên tư giup cho cac bên co thê tiê n hanh hoat đông mua ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ bán hàng hóa, dịch vụ và thông tin thông qua mạng Internet hoặc thông qua các dịch vụ trực tuyến” . Trên khí a cạnh quá trình kinh doanh , “Thương mai điên tư la viêc ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ tiên hanh hoat đông kinh doanh băng cac phương tiên điên tư đê thưc hiên môt qua ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ trình kinh doanh thông qua mạng điện tử , hô trơ cho qua trì nh kinh doanh truyên ̃ ̣ ́ ̀ thông”. Trên khí a canh cung câp dị ch vu “T hương mai điên tư la công cu đap ưng ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ́ nhưng mong muôn cua chí nh phu , doanh nghiêp, ngươi tiêu dung va cac nha quan ̃ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ lý trong việc cắt giảm chi phí dịch vụ trong khi vẫn nâng cao được chất lượng dịch vụ khách hàng và đẩy nha nh tôc đô cung ưng dị ch vu ́ ̣ ́ ̣ ”. Hai tac gia Laudon va ́ ̉ ̀ Turban đa đưng trên goc đô la doanh nghiêp thương mai đưa ra hai khai niêm khac ̃ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ nhau. Laudon tâp trung chu yêu vao gia trị gia tăng trong hoat đông thương mai ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ . Còn Turban tập trung chủ yếu vào các bước trong quá trình tiến hành hoạ t đô ng ̣ kinh doanh của doanh nghiệp bằng các phương tiện điện tử. Ngoài những khái niệm do một vài cá nhân đưa ra thì các tổ chức quốc tế cũng đưa ra những khái niệm khác nhau về thương mại điện tử . Theo tô chưc ̉ ́
    15. 8 Thương mai Thê giơi (WTO) thì “Thương mai điên tư đươc hiêu la viêc san xuât ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ ́ (production), phân phôi (distribution), marketing, bán hàng (sale) hoăc chuyên giao ́ ̣ ̉ (delivery) hàng hóa và dịch vụ bằng các phương tiện điện tử” . [10] Với khái niệm này, WTO đa t iêp cân thương mai điện tử trên goc đô rông hơn ̃ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ , khi đưa ra quan điểm thương mai điên tư không chỉ dưng lai ơ viêc tiên hanh hoat đông thương mai ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ trong cac doanh nghiêp thương mai ma con ca trong cac doanh nghiêp kinh doanh ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ nói chung. Khái niệm này tập trung nêu bật việc ứng dụng các phương tiện điện tử vào các hoạt động tạo ra chuỗi giá trị để có một sản phẩm , dịch vụ , cho dù đó là hoạt động sản xuất, phân phối hay kinh doanh. Năm 1996, Ủy ban của Liên hiêp quôc vê ̣ ́ ̀ Luât thương mai Q uôc tê ̣ ̣ ́ ́ (UNCITRAL) đa đưa ra khai niêm vê thương mai điên tư . Khái niện này được qui ̃ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ định tại Điêu 1 của Luât mâu vê thương mai điên tử: “Thương mai điên tư la viêc sư ̀ ̣ ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ dụng thông tin dưới dạng thôn g điêp dư liêu trong khuôn khô cac hoat đông thương ̣ ̃ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ mại”, trong đo Điêu 2a nêu rõ “thông điêp dư liêu la thông tin đươc tao ra , gưi đi, ́ ̀ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ tiêp nhân hoăc lưu trư băng phương tiên điên tư ́ ̣ ̣ ̃ ̀ ̣ ̣ ̉ , quang hoc va cac phương tiên ̣ ̀ ́ ̣ tương tư , bao gôm, nhưng không han chê ơ , trao đôi dư liêu điên tư (EDI), thư điên ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ tư, điên tí n, điên bao hoăc fax” . [10] Như vây luât mâu cua UNCITRAL vê thương ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̃ ̉ ̀ mại điện tử tập trung chủ yếu vào việc trao đổi các thông điệp dữ liệu . Đây cung la ̃ ̀ sư khac biêt lơn giưa thương mai điên tư vơi thương mai truyên thông ̣ ́ ̣ ́ ̃ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ́ . Trong thương mai truyên thông , thông tin chỉ là công cụ tham khao , hô trơ cac bên đi đên ̣ ̀ ́ ̉ ̃ ̣ ́ ́ kí kết hợp đồng , mua ban hang hoa . Trong khi đó, thương mại điện tử sử dụng ́ ̀ ́ thông tin trao đổi dươi dang cac thông điêp dư liêu . Đê giao dị ch co thê tiên hanh ́ ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̀ đươc, các bên tham gia bắt buộc phải truy cập được vào các thông điệp dữ liệu này. ̣ Tóm lại các cá nhân , tô chưc đa tiê p cân khái niệm thương mai điên tư ơ ̉ ́ ̃ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ nhưng goc đô khac nhau nhưng tât ca cung co chung môt quan điêm cho rằng ̃ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ thương mai điên tư chí nh la viêc tiên hanh cac hoat đông thương mai thông qua cac ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ phương tiên điên tư va mang vi ễn thông . Ở phạm vi hẹp thì thương mại điện tử ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ chính là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ bằng các phương tiện điện tử có kết nối mạng hay còn gọi là mua bán trực tuyến . Vì vậy theo quan điểm của chính tác giả,
    16. 9 muốn thật sự hiểu rõ thương mại điện tử thì phải hiểu được khái niệm về các phương tiện điện tử. Theo khoản 10, điều 4 của Luật giao dịch điện tử của Việt Nam: “Phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương ứng”. Như vậy thì có rất nhiều các phương tiện điện tử để tiến hành các hoạt động thương mại điện tử. Tuy nhiên trên thực tế thì có 4 phương tiên sư dung phô biên nhât đo là ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ́ điên thoai, máy fax, ti vi và máy tính. Điên thoai, máy fax đươc xem la phương tiên ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ điên tư phô thông va xuât hiên sơm nhât trong cac ph ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ương tiên điên tư nhưng chi ̣ ̣ ̉ phí để sử dụng phương tiện còn cao . Truyên hì nh tivi cung la môt phương tiên ̀ ̃ ̀ ̣ ̣ truyên thông phô biên , tuy nhiên thì đây chỉ la phương tiên điên tư mang tí nh môt ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ chiêu nên cac bên tham gia giao dị ch không thê đam phan đươc vơi nhau . Máy tính ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ́ là phương tiện điện tử ra đời sau các phương tiên đã nêu nhưng lại là phươn g tiên ̣ điên tư sư dung phô biên va nhiêu nhât hiên nay do tôc đô xư ly nhanh ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ , lại là phương tiên co kha năng tư đông hoa một số các giao dịch. ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ́ 1.1.1.2. Sư khac biêt giưa thương mai điên tư va kinh doanh điên tư ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ Đôi khi khái niệm thương mai điên tư bị đông nhât vơi khái niệm kinh doanh ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ́ điên tư . Tuy nhiên về bản chất , thương mai điên tư va kinh doanh điên tư co nhưng ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ ́ ̃ điêm khac nhau . Điểm khác nhau này trước hết thể hiện ở sự khác nhau giữa 2 khái ̉ ́ niệm thương mại và kinh doanh. Thương mại là khái niệm được sử dụng trong Luật Thương mại Việt Nam năm 2005, theo đó, tại điều 3 khoản 1 định nghĩa: “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”. Còn khái niệm kinh doanh được qui định tại khoản 2 điều 4 của Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất tới tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Như vậy, kinh doanh là hoạt động gắn liền với doanh nghiệp còn thương mại là hoạt động không chỉ của doanh nghiệp mà có thể của bất kỳ chủ thể pháp luật nào, kể cả các cá nhân.Vì vậy, khi doanh nghiệp thực hiện các hoạt động thương mại hay khi doanh
    17. 10 nghiệp tiến hành kinh doanh bằng các phương tiện điện tử thì có phương thức thương mại điện tử và kinh doanh điện tử. Thương mai điên tư đê câp tơi viêc sư ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ dụng các phương tiện điện tử và thông tin để tiến hành các giao dịch giữa doanh nghiêp vơi khach hang ca nhân va /hoặc giữa cac tô chưc vơi nhau . Trong khi đó , ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ kinh doanh điên tư la viêc sư dung cac phương tiên điên tư va c ông nghê thông tin ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ nhăm tăng cương hoat đông kinh doanh cua doanh nghiêp ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau. Theo đó, kinh doanh điên tư bao gôm tât ca cac giao dị ch (đem lai ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̣ lơi nhuân va phi lơi nhuân ) mà doanh nghiệp tiến hành th ông qua mang lươi may ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ tính. Hay đây đu hơn, kinh doanh điên tư la viêc tiên hanh cac hoat đông nhăm đem ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ lại nhiều lợi ích hơn cho khách hàng thông qua việc áp dụng các công nghệ thông tin trong nên kinh tê tri thưc vào hoạt động kinh doanh. Kinh doanh điên tư không ̀ ́ ́ ̣ ̉ chỉ là việc tiến hành hoạt động mua bán mà còn là cách thức doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm nhằm phục vụ khách hàng hoặc cộng tac vơi cac đôi tac kinh doanh. ́ ́ ́ ́ ́ 1.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử 1.1.2.1. Sự phát triển của thương mại điện tử gắn liền với sự phát triển của công nghệ thông tin Thương mai điên tư khac thương mai truyên thông trươc hêt chí nh ơ phương ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉ tiên tiên hanh hoat đô ng thương mai. Về nguyên tắc, để triển khai hoạt động thương ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ mại điện tử , các bên tham gia phải sử dụng các phương tiện điện tử có kết nối với nhau đê đam bao thông tin đươc lưu chuyên liên tuc . Các phương tiện này luôn la ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ nhưng thiết bị tân tiên và hiên đai cua ngành công nghê thông tin . Điêu nay cho ̃ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ thây răng sư phat triên thương mai điên tư luôn luôn găn chăt vơi sư phat triên cua ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̉ công nghê thông tin . Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của thương mạ i điên tư , thì ̣ ̣ ̉ lại phát sinh nhiều yêu cầu liên quan tới công nghệ thông tin mới như bảo mật thông tin, hơp đông điên tư, chư ky sô vv ̣ ̀ ̣ ̉ ̃ ́ ́ Khi Internet chưa đươc đưa vao thương mai hoa , hoạt động thương mại điện ̣ ̀ ̣ ́ tư chủ yếu đươc t iến hanh giữa cac may móc có kết nối mạng dẫn với nhau trong ̉ ̣ ̀ ́ ́ môt sô hoat đông cua lĩ nh vưc tai chí nh va hầu hết các giao dịch là giữa cac tô chưc ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́
    18. 11 vơi nhau. Đên năm 1995, khi Internet đươc đưa vao phô cập va may tí nh đươc sư ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ dụng rộng rãi hơn thì các bên tham gia vào giao dịch thương mại điện tử đã tiến hành các giao dịch chủ yếu thông qua các máy tính có kết nối mạng Internet . Giai đoan nay thương mai điên tư không chỉ đươc thực hiện bơi cac tô ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̉ chưc ma đã có ́ ̀ xuất hiện giao dịch giưa cac ca nhân vơi nhau dưới hình thức như đâu gia trưc ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ tuyên, chuyên tiên q ua mang hay qua cac cây ATM .Từ thời điểm đó đến nay , ́ ̉ ̀ ̣ ́ thương mai điên tư không chỉ dưng lai tiên hanh bơi cac thiêt bị ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ cô đị nh ma no co ́ ̀ ́ ́ thê tiến hanh bơi cac thiêt bị di đông. Trong tương lai, xu hương thương mai điên tư ̉ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ di đông ( m-ecommerce) sẽ phát triển nhanh chóng bởi sự tiện lợi mà nó đem lại ̣ . Đặc biệt nhờ sự phát triển của mạng viễn thông 3G co tôc đô đương truyên mang ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ Internet nhanh hơn va lưu lương đương truyên lơn hơn thì hoat đông thương mai ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ điên tư thông qua cac thiêt bị điên thoai di đông đang ngày càng trơ nên dê dang va ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̃ ̀ ̀ thuân tiên hơn cho người sử dụng. Điều đó cung đồng nghĩa mức đô phát triển của ̣ ̣ ̃ ̣ thương mai điên tư lơn hơn do mưc đô bao phu cua mang viên thông rộng lớn hơn ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̃ rât nhiêu so vơi mang Internet. ́ ̀ ́ ̣ 1.1.2.2. Về hình thức Thương mai điên tư khac thương mai truyên thông trươc hêt ơ hình thức thực ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉ hiện. Để tiến hành các giao dịch thương mai điên tư đòi hỏi các bên tham gia phải ̣ ̣ ̉ sư dung tơi cac phương tiên điên tư có kết nối mạng viễn thông , đây la cac phương ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ tiên dưa trên công nghê sô , tư tí nh không dâ y vơi phân mêm đươc lâp trì nh trươc . ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ Do đo , về mặt hình thức, thương mai điên tư được tiến hành chủ yếu là giữa con ́ ̣ ̣ ̉ ngươi vơi may moc . Các phương tiện điện tử và mạng viễn thông giúp cho còn ̀ ́ ́ ́ ngươi co thê chuyên đi thông điê p cua ca nhân , tô chưc dươi dang dữ liệu điên tư . ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̉ Còn trong hoạt động thương mại truyền thống , hình thức tiến hành chủ yếu là nhờ các bên gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dị ch va đi đên ky kêt hơp ̀ ́ ́ ́ ̣ đông thông qua chính hành vi của con người và kết quả cụ thể là văn bản, giấy tờ, ̀ kho chứa hàng và các thiết bị điện tử chỉ hỗ trợ phần nào cho việc tiến hành các giao dị ch giưa cac bên . Ví dụ, trươc kia đê mua môt cuôn sach thì ngươi mua p hải ̃ ́ ́ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ra tân cưa hang đê chon mua cuôn sach ma mì nh mong muôn . Sau khi đa chon đươc ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ̣
    19. 12 cuôn sach ư ng y thì ngươi mua se ra quầ y thu ngân đê thanh toan . Tuy nhiên, giơ ́ ́ ́ ̀ ̃ ̉ ́ ̀ đây vơi sư ra đơi va phat triên cua thương mai điên tư thì t ại bất cứ nơi đâu chỉ với ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ một may tí nh nôi mang internet thì bât cư ai cung co thê sơ hưu cuôn sach mì nh cân ́ ́ ̣ ́ ́ ̃ ́ ̉ ̉ ̃ ́ ́ ̀ mà không phải mất thời gian đi ra tận cửa hàng . Bên canh đo , mọi người còn có thể ̣ ́ có nhiều lựa chọn cho loa i hì nh sach mì nh tìm kiêm vơi gia ca phai chăng nhât . Cụ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ thể hơn, để sơ hưu cuôn sach mong muốn , ngươi mua phai truy câp vao cac trang ̉ ̃ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ web ban sach đã biêt hoặc thông qua cac trang tì m kiêm . Sau khi đa tì m thây cuôn ́ ́ ́ ́ ́ ̃ ́ ́ sách mình cần, người mua sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết để mua hàng trực tuyến như cho sach vao gio hang và tiến hành thanh toán trực tuyến băng the hoăc cac giai ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ pháp thanh toán trực tuyến khác. Như vây trong thương mai điên tư nhơ co mang kêt nôi viên thông toan câu ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̃ ̀ ̀ mà các chủ thể tham gia vào giao dịch không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thê tiên hanh cac giao dị ch thương mai thông qua cac phương tiên điên tư ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ cho dù các chủ thể ở cách xa nhau bao nhiêu. Nhờ vậy, các hình thức như văn bản, kho chứa hàng đã trở nên không cần thiết. Về mặt hình thức, thương mại điện tử còn được gọi là thương mại phi giấy tờ. 1.1.2.3. Về phạm vi hoạt động Thương mai điên tư găn liên vơi sư phat triên cua cac phư ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ơng tiên điên tư . ̣ ̣ ̉ Đây la nhưng thiết bị cho phep moi ngươi co thê tiên hanh cac giao dị ch thương mai ̀ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ không phụ thuộc vào biên giơi đị a ly cũng như văn hoa môt cach dê dang va thuân ́ ́ ́ ̣ ́ ̃ ̀ ̀ ̣ tiên hơn rât nhiêu so vơi hì nh thưc thương m ại truyền thống . Đặc biệt , mọi người ̣ ́ ̀ ́ ́ tham gia vao cac giao dị ch thương mai điên tư không cân phai mât thơi gian va tiên ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ của để đi lại , giao dị ch ma vân co thê thưc hiên đươc cac hoat đông mua ban trong ̀ ̃ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ và ngoài nước ngay tại nơi mình đang sống. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, nhơ ̀ ứng dụng thương mai điên tư ma doanh nghiêp co thê xây dưng môt mang lươi san ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ xuât giup cho hoat đông san xuât cua doanh nghiêp đươc liên tuc vơi chi phí san ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ xuất thấp nhất . Trong khi đó , để thực hiện được điều này trong hoat đông thương ̣ ̣ mại truyền thống là rất khó khăn . Sỡ dĩ như vậy là do các giao dị ch thường diên ra ̃ trong pham vi môt khu vưc , một quôc gia hay giữa nhiêu chu thê tư nhiêu quô c gia ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̀ ́
    20. 13 khác nhau, và để thực hiện các giao dịch cac bên tham gia hoat đông thương mai ́ ̣ ̣ ̣ truyên thông phai găp gơ nhau trưc tiêp đê đam phan , trao đôi rôi đi đên kí kêt, mua ̀ ́ ̉ ̣ ̃ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ́ bán hàng hóa. Như vây, trong hoạt động thương mai điên tư đ ã không còn tồn tại khái niệm ̣ ̣ ̣ ̉ biên giơi đị a ly mà chỉ con tôn tai duy nhât môt thị trương đo la thị trương toan câu , ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ nơi ma bât cư ai ở bất cứ nơi nào cung co thê tham gia va tiên hanh cac hoat đông ̀ ́ ́ ̃ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ thương mai với mức chi phí giao dịch được giảm tối đa do mức độ bao phủ rộng lớn ̣ của thương mại điện tử . Thay vì mât chi phí đê đi lai , tìm hiểu thị trường cũng như ́ ̉ ̣ đăt văn phong đai diên , giơ đây doanh nghiêp chỉ cân truy câp vao cac công thương ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ mại, các t rang vang hay cac website tì m kiêm để tiêp cân và lựa chọn cac khach ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ hàng tiềm năng của mình . Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nhỏ , thương mai ̣ điên tư chí nh la công cu hưu hiêu giúp cho ho mơ rông thị trương ̣ ̉ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ kể cả thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Rõ ràng, so sánh với thương mại truyền thống, thương mại điện tử có phạm vi hoạt động rộng mở hơn gấp nhiều lần. 1.1.2.4. Về chủ thể tham gia Trong thương mai truyên thống , môt giao dị ch phai co í t nhât hai chu ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̉ thê ̉ tham gia bao gồm ngươi mua -ngươi ban, nhà đầu tư-ngươi nhân đâu tư vv Ngược ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ lại, trong thương mai điên tư phai co í t nhât ba chu thê tham gia vao giao dị ch ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̀ . Ngoài các chủ thể tham gia vào giao dịch như đã nêu ở trên , trong thương mai điên ̣ ̣ tư phai co thêm môt chu thê thư ba không thê thiêu đo chí nh la cac nha cung câp ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực . Trong thương mai điên tư , mọi giao dịch chủ ̣ ̣ ̉ yêu là dươi dang trao đôi cac thông điêp dư liêu điên tư. Do đo đê cac thông điêp dư ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̃ liêu điên tư co thê truyên đi giữa các bên tham gia giao dịch , phải có một cơ quan ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ cung câp dị ch vu mang tiến hành kêt nôi cac chu thê tham gia giao dị ch vơi nhau ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ . Nhà cung cấp dịch vụ mạng có nhiệm vụ chuyển đi và lưu giữ các thông tin giao dịch giưa cac bên tham gia . Tuy nhiên trong một thê giơi phăng như hiện nay , vân ̃ ́ ́ ́ ̉ ́ đề an ninh bảo mật là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định tới sự thành công của giao dị ch, do đo đòi hỏi phải co sư tham gia cua cơ quan chưng thưc đê xac nhân đô ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ tin cây cua cac thông tin giao dịch trong thương mai điên tư ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ . Ví dụ , môt doanh ̣

     
Đang tải...