Thạc Sĩ Nghiên cứu một số giải pháp và chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phục vụ nông thô

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu một số giải pháp và chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phục vụ nông thôn Hải Phòng
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục ñồ thị vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 4
    2 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC
    GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
    NHỎ VÀ VỪA 5
    2.1 Cơ sở lý luận 5
    2.2 Thực tiễn giải pháp, chính sách hỗ trợ DNNVV 24
    2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan: 32
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
    3.1 ðặc ñiểm tự nhiên, KT - XH của thành phố Hải Phòng 34
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 45
    3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 47
    4 THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
    DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA PHỤC VỤ NÔNG THÔN
    HẢI PHÒNG 48
    4.1 Thực trạng ban hành, vận dụng các giải pháp và chính chính sách
    hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phục vụ nông thôn Hải Phòng 48
    4.1.1 Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 48
    4.1.2 Thực trạng các giải pháp, chính sách hỗ trợ DNNVV phục vụ
    phát triển nông thôn ở Hải Phòng 58
    4.2 ðịnh hướng hoàn thiện các giải pháp, chính sáchhỗ trợ DNNVV
    phục vụ phát triển nông thôn 91
    4.2.1 Hoàn thiện khung pháp lý 91
    4.2.2 Hoàn thiện giải pháp, chính sách hỗ trợ DNNVV phục vụ phát
    triển NT 92
    4.2.3 Hoàn thiện hệ thống cơ quan hỗ trợ DNNVV 100
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 102
    5.1 Kết luận 102
    5.2 Kiến nghị 109
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
    PHỤ LỤC 116

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
    Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một bộ phận tất yếu và ñóng
    vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Ở các nước phát triển, DNNVV
    tồn tại xen lẫn giữa những “gã khổng lồ”, chiếm lĩnh những mảng thị trường
    còn bỏ trống, ñáp ứng một cách linh hoạt nhu cầu của nền kinh tế, tạo sự ổn
    ñịnh Ở châu Âu, số lượng DNNVV chiếm tỷ trọng tới 99,8% tổng số doanh
    nghiệp (F.Janssen, 2009). Tại các nước ñang phát triển vai trò của DNNVV
    càng ñược khẳng ñịnh trong việc huy ñộng tối ña cácnguồn lực cho ñầu tư
    phát triển nhằm cải thiện thu nhập và giải quyết việc làm cho một bộ phận
    ñông ñảo dân cư. Ở khu vực ðông Nam Á, Thái Lan là nước có nền kinh tế
    khá tiêu biểu với tỷ trọng DNNVV chiếm khoảng 90%.
    Tại Việt Nam từ năm 1986, khi ñất nước có bước chuyển ñổi rất quan
    trọng từ nền kinh tế bao cấp, kế hoạch hóa tập trung sang ñịnh hướng kinh tế
    thị trường với nhiều thành phần kinh tế vai trò củaDNNVV mới ñược nhận
    thức ñúng. Tuy nhiên do nước ta xuất phát từ nước nông nghiệp lạc hậu nên
    khi tiến hành cải cách dù số DNNVV phát triển mạnh về số lượng mà thiếu về
    mặt ổn ñịnh và khả năng cạnh tranh. Năm 2000 cả nước có 38.883 DNNVV
    thì ñếnnay số DNNVV ñã chiếm tới tới 95% trong tổng số 496.101 DNtrong
    cả nước, với tổng vốn ñăng ký gần 2.313 ngàn tỷ ñồng (khoảng 121 tỷ USD).
    Khối DNNVV chiếm trên 50% về tổng số lao ñộng trongDN nói chung và
    ñóng góp khoảng trên 40% GDP. Các DNNVV mà ñặc biệtlà những doanh
    nghiệp phục vụ nông thôn còn gặp nhiều khó khăn do ít vốn, công nghệ kỹ
    thuật lạc hậu, trình ñộ quản lý và sản xuất kém tính mùa vụ cao trong sản xuất
    mà ñặc biệt là môi trường pháp lý còn nhiêu vướng mắc khiến dẫn tới kinh
    doanh thiếu ổn ñịnh, sức cạnh tranh yếu. Theo ñánh giá của Diễn ñàn kinh tế
    thế giới (WEF) nhìn chung năng lực cạnh tranh của Việt Nam trên các cấp ñộ
    (quốc gia, doanh nghiệp, sản phẩm) so với thế giới còn thấp kém và chậm
    ñược cải thiện. Tóm lại, các DNNVV phục vụ phát triển nông thôn ở nước ta
    phần lớn từ kinh tế hộ gia ñình, hợp tác xã, ñã trải qua một chặng ñường
    chuyển mình ñầy gian nan, thử thách với không ít thất bại nhưng cũng có
    nhiều thành công. ðể DNNVV, ñặc biệt là các DNNVV phục vụ phát triển
    nông thôn phát huy hơn nữa vai trò của mình trong nền kinh tế các cơ quan
    chức năng cần thực hiện các giải pháp, chính sách hỗ trợ trong tiếp cận vốn,
    huy ñộng các nguồn lực tài chính cho DNNVV; tháo gỡ khó khăn về mặt
    bằng sản xuất; hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng và bảo vệ
    thương hiệu; thực hiện cải cách hành chính, nhất làvề thủ tục thuế, hải quan
    và ñăng ký thành lập
    Ở nước ta nói chung và ở Hải Phòng nói riêng các giải pháp, chính sách
    hỗ trợ DNNVV ñã có ngay từ khi có sự nhận thức mới về vai trò của loại hình
    này nhưng chỉ khi Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP, với rất nhiều chương trình hỗ
    trợ khác nhau những giải pháp, chính sách này mới thực sự trở thành một hệ
    thống. Trên cơ sở của Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP, hàngnăm Chính phủ ñã chi
    rất nhiều cho các chương trình xúc tiến thương mại,thông tin thị trường, ñào
    tạo cán bộ quản lý, thành lập các quỹ bảo lãnh tín dụng . nhưng ñáng tiếc là
    phần lớn DNNVV nhất là các DNNVV phục vụ phát triển nông thôn ñã
    không tiếp cận những chương trình này một cách có hiệu quả. ðây là một
    thực tế mà chính các cơ quan quản lý nhà nước cũng ñã phải thừa nhận.
    Rút kinh nghiệm từ việc thực hiện các giải pháp và chính sách hỗ trợ
    DNNVV ñược quy ñịnh tại Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP, một chương trình hỗ
    trợ khá toàn diện và ñầy ñủ ñã ñược xây dựng cụ thể tại Nghị ñịnh
    56/2009/Nð-CP, cũng như tại Nghị quyết số 22/NQ-CP về các biện pháp hỗ
    trợ DNNVV. Tuy vậy, sau một năm ra ñời, Nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP vẫn
    chưa thực sự ñi vào cuộc sống.
    Hải Phòng là một thành phố tập trung một số lượng lớn các DNNVV
    (trên 10.000 doanh nghiệp) của Việt Nam. Sự phát triển của những DNNVV
    ñã ñóng góp to lớn vào nền kinh tế ñịa phương. Trong ñó vai trò của những
    DNNVV phục vụ phát triển nông thôn, nhất là trong vấn ñề phát triển ñồng
    ñều các khu vực trong toàn thành phố và ổn ñịnh về kinh tế chính trị trong
    phát triển nông thôn là không thể phủ ñịnh. Tuy nhiên, khảo sát cho thấy
    những DNNVV tại Hải Phòng nói chung ñặc biệt là những DNNVV phục vụ
    phát nông thôn còn gặp nhiều khó khăn trong SXKD trong ñó có không ít
    những khó khăn có thể khắc phục.
    Trước hiện thực ñó, câu hỏi ñặt ra là:
    1) Thành phố Hải Phòng ñã vận dụng các chính sách, giải pháp này vào thực
    tiễn như thế nào và có nét riêng gì?
    2) Tác ñộng của các chính sách, giải pháp hỗ trợ ñến sự phát triển của
    DNNVV phục vụ phát triển nông thôn của Hải Phòng?
    3) Hệ thống chính sách, giải pháp hỗ trợ cho DNNVV phục vụ phát triển
    nông thôn cần cải tiến theo hướng nào?
    ðể trả lời cho câu hỏi này tôi ñã tiến hành nghiên cứu ñề tài:
    Nghiên cứu một số giải pháp và chính sách hỗ trợ
    phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phục vụ nông thôn Hải Phòng
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
    1.2.1. Mục tiêu chung
    Từ nghiên cứu ñánh giá thực trạng các giải pháp, chính sách hỗ trợ
    DNNVV phục vụ phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng ñề xuất ñịnh
    hướng hoàn thiện.
    1.2.3. Mục tiêu cụ thể
    1) Góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận về giải pháp và chính sách hỗ trợ
    DNNVV làm rõ về DNNVV phát triển nông thôn.
    2) Phân tích, ñánh giá thực trạng vận dụng các giải pháp và chính sách hỗ trợ
    phát triển DNNVV phục vụ nông thôn Hải Phòng.
    3) ðề xuất một số ñịnh hướng giải pháp nhằm hoàn thiệnhệ thống giải pháp
    và chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV phục vụ nông thôn ở Hải Phòng.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là thực trạng vận dụng các giải pháp
    và chính sách hỗ trợ nhằm thúc ñẩy sự phát triển hiệu quả và bền vững các
    DNNVV phục vụ phát triển nông thôn Hải Phòng.
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - Về không gian:
    ðề tài tập trung nghiên cứu các DNNVV phục vụ phát triển nông thôn
    tại quận Hồng Bàng, huyện An Dương và Huyện Thủy Nguyên là ñại diện
    cho ba khu vực chính của Thành phố Hải Phòng là khuvực nội thành, khu
    vực thành phố có xu hướng chuyển dịch từ huyện thành quận và khu vực
    huyện ngoại thành
    - Về thời gian:
    Các vấn ñề ñược nghiên cứu và phân tích có tính hệ thống ở nông thôn
    thành phố Hải Phòng từ năm 2006 - 2009 và ñề xuất các ñịnh hướng chính
    sách và giải pháp hỗ trợ các DNNVV phục vụ phát triển nông thôn.
    - Về nội dung:
    Các giải pháp, chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV phục vụ nông thôn
    thành phố Hải Phòng.

    2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC
    GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
    NHỎ VÀ VỪA
    2.1. Cơ sở lý luận
    2.1.1 Một số khái niệm
    Doanh nghiệp nhỏ và vừa
    Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)là những doanh nghiệp có quy
    mô nhỏ bé về mặt lượng vốn ñầu tư, số lượng lao ñộng hay mức doanh thu.
    Doanh nghiệp nhỏ và vừa ñược chia thành ba loại c ăn cứ vào quy mô,
    ñó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
    Trên thế giới, các nước khác nhau có ñặc ñiểm về kinh tế xã hội khác
    nhau, do ñó họ sử dụng các tiêu chí ñể phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
    cũng khác nhau. Nhưng nhìn chung là ba chỉ tiêu chính là vốn, lao ñộng,
    doanh thu ñược sử dụng ñơn lẻ hoặc kết hợp ñể phân loại DNNVV.
    Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏlà DN có số lượng
    lao ñộng dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao ñộng từ 10 ñến dưới 50
    người, còn DN vừa có từ 50 ñến 300 lao ñộng.
    Ở Việt Nam, theo Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ra ngày 30/6/2009 của
    Chính phủ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh
    doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
    theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược
    xác ñịnh trong bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao ñộng bình
    quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
    Doanh nghiệp nhỏ và vừa phục vụ phát triển nông thôn
    Trên cơ sở những khái niệm ñã nêu, ñề tài tập trungvào nghiên cứu các
    DNNVV phục vụ phát triển nông thônlà những DN thỏa mãn các tiêu chí
    của nghị ñịnh Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP và thỏa mãn một trong các tiêu
    chí sau:
    Một là, trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. ðề tàinghiên cứu tất cả
    các DNNVV trong khu vực này
    Hai là, trong khu vực công nghiệp và xây dựng phục vụ cho các yêu cầu
    phát triển nông, lâm, ngư nghiệp yêu cầu xây dựng nông thôn mới và nâng cao
    ñời sống nông thôn. ðề tài tập trung vào nghiên cứucác doanh nghiệp chế biến

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Sách, luận án tiếng Việt
    1. Nguyến Tuấn Anh, Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh
    vực công nghiệp phục vụ nông nghiệp ở Hà Nội giai ñoan hiện nay,
    (2004), ðại học Nông nghiệp I
    2. Chính phủ, Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ra ngày 30/6/2009 về trợgiúp
    phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa,
    3. Cục thống kê thành phố Hải Phòng , Hải Phòng 55 năm xây dựng và phát
    triển (13/5/1955-13/05/2010),(2010), NXB Thống kê
    4. Nguyễn Thị Hà Các giải pháp tài chính nhằm phát huy vai trò của doanh
    nghiệp nhà nước trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường ở Việt Nam,
    (2008), ðại học Kinh tế quốc dân
    5. Lê Chi Mai, Những vấn ñề cơ bản về chính sách và quy trình chính sách,
    NXB ðại học Quốc gia TP.HCM, 2001.
    6. Mai Văn Nam (ch.b.), Thái Văn ðại, Nguyễn Hữu ðặng, Cơ sở cho phát
    triển doanh nghiệp vừa và nhỏ và nông hộ ở ñồng bằng sông Cửu
    Long,(2008), NXB Giáo dục
    7. Tổng cục thống kê, Doanh nghiệp Việt Nam 9 năm ñầu thế kỷ 21,(2009),
    NXB Thống kê
    8. Nguyễn Minh Tuấn, Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp
    vừa và nhỏ ở Việt Nam,(2008)
    9. Viện Chiến lược Phát triển, Thu hút ñầu tư nước ngoài vào Việt Nam -
    thành tựu 20 năm và chặng ñường,(2008), Nxb. Tp. Hồ Chí Minh
    Tài liệu Tiếng Anh
    1. Michael E. Kraft and Scott R. Furlong, Public Policy, (2004), CQ Press
    2. Bích Trần Thị, Productivity, Efficiency and Institutions: Economic reforms
    and non-state manufacturing firm perfrormance in Viet Nam :
    Thesis,(2008), The Autralia National university
    3. Developing entrepreneurship in the UNECE region : Country experiences
    in reducing barriers to enterprise development, (2008), New York. -
    Geneva : United Nations
    4. David L. Weimer and Aidan R. Vining, Policy Analysis, Prentice Hall,
    1992.
    Bài báo, trang web
    1. Ths.Vũ Ngọc Anh, Những nét cơ bản về chính sách, (2008),
    http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/xemtin.asp?idcha=4649Vcap=4Vid
    =4655
    2. Ngọc Châu, Nhiều ưu ñãi về vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa(2009),
    http://www.tin247.com/nhieu_uu_dai_ve_von_cho_doanh_nghiep_nho_va
    _vua-3-21364704.html
    3. Nguyên ðức, DN nhỏ và vừa: Chính sách hỗ trợ ngoài tầm với, (2010),
    http://www.kinhtetaichinh.com/dn-nho-va-vua-chinh-sach-ho-tro-ngoaitam-voi.html
    4. Kỳ Duyên, Thêm nguồn vốn giá rẻ cho doanh nghiệp,(2009),
    http://www.tin247.com/them_nguonvon_gia_re_cho_doanh_nghiep-3-21383123_.html
    5. TS. GVC. Phạm Xuân Giang, Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
    tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...