Thạc Sĩ Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 13/6/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN
    MỤC LỤC
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 16
    1.1 Khái quát về đầu tư. 16
    1.1.1 Tổng quan về đầu tư. 16
    1.1.2 Phân loại đầu tư. 20
    1.2 Giao thông đường bộ. 24
    1.2.1 Mạng lưới đường bộ. 24
    1.2.2 Đặc điểm của giao thông đường bộ. 25
    1.2.3 Sự cần thiết phải đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ. 28
    1.3 Hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ. 31
    1.3.1 Quan điểm phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ. 31
    1.3.2 Hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ. 33
    1.3.3 Cơ sở lý thuyết đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ. 47
    1.3.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của vốn đầu tư xây dựng giao thông đường bộ. 57
    1.4 Kết luận chương 1. 71
    CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2012. 72
    2.1. Thực trạng hệ thống giao thông khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 72
    2.1.1 Hiện trạng hệ thống đường bộ của các tỉnh khu vực duyên hải Nam Trung Bộ 72
    2.1.2 Hiện trạng mạng lưới giao thông khác. 75
    2.2 Đánh giá mối liên hệ phát triển giao thông đường bộ với phát triển các loại hình giao thông khác. 76
    2.2.1 Mối quan hệ phát triển giao thông đường bộ với giao thông đường sắt 76
    2.2.2 Mối quan hệ phát triển giao thông đường bộ với giao thông đường thuỷ (đường biển và đường sông) 78
    2.2.3 Mối quan hệ phát triển giao thông đường bộ với giao thông hàng không 81
    2.3 Đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ của các tỉnh khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012 82
    2.3.1 Tình hình đầu tư xây dựng giao thông đường bộ và kết quả hoạt động ngành giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012. 82
    2.3.2 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến quy mô GDP của khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012. 86
    2.3.3 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến thu ngân sách của khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012. 93
    2.3.4 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến giảm nghèo của khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn năm 2006 đến năm 2012. 97
    2.3.5 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến khối lượng vận chuyển hành khách giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012. 100
    2.3.6 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến khối lượng vận chuyển hàng hóa giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012. 104
    2.4 Đánh giá tổng quát ảnh hưởng của các đầu tư giao thông đường bộ đến hiệu quả kinh tế - xã hội khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 107
    1.4 Kết luận chương 2. 111
    CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN đến năm 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2020. 113
    3.1 Quan điểm, định hướng phát triển giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020. 113
    3.1.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển GTVT. 113
    3.1.2 Định hướng phát triển giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. 121
    3.2 Những cơ hội và thách thức trong việc thực hiện đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 126
    3.3 Một số nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. 133
    3.3.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện quy hoạch, thu hút vốn và sử dụng vốn đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 134
    3.3.2 Nhóm giải pháp tổ chức quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 139
    3.3.3 Nhóm giải pháp tổ chức quản lý quá trình khai thác giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 143
    3.3.4 Nhóm giải pháp đổi mới cơ chế tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ 148
    3.3.5 Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện đầu tư giao thông nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 150
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 152
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 156
    PHỤ LỤC 1. 164
    PHỤ LỤC 2. 167
    PHỤ LỤC 3. 169
    PHỤ LỤC 4: 174
    PHỤ LỤC 5: 181
    PHỤ LỤC 6: 182
    PHỤ LỤC 7: 184
    PHỤ LỤC 8: 187


    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    Viết tắt Nguyên nghĩa

    BOT Building – Operating – Transfer: Xây dựng – vận hành
    - chuyển giao
    BTO Building – Transfer – Operating: Xây dựng – chuyển
    giao - vận hành
    BT Building – Transfer: Xây dựng – chuyển giao
    GTVT Giao thông vận tải
    GDP Gross Domecstic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
    ĐVT Đơn vị tính
    KLVCHH Khối lượng vận chuyển hàng hóa
    KLVCHK Khối lượng vận chuyển hành khách
    KLLCHH Khối lượng luân chuyển hàng hóa
    KLVCHK Khối lượng luân chuyển hành khách
    NSNN Ngân sách nhà nước
    PPP Public – Private – Partnership: Quan hệ đối tác nhà
    nước – tư nhân
    QLDA Quản lý dự án
    TĐT Tốc độ tăng
    TNS Thu ngân sách
    ODA Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển
    chính thức
    VĐTPT Vốn đầu tư phát triển
    VĐTGTĐB Vốn đầu tư giao thông đường bộ
    XDCB Xây dựng cơ bản



    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    Bảng Trang
    Bảng 1.1 Ý nghĩa của hệ số tương quan. 58
    Bảng 1.2: Kỳ vọng về dấu của các biến độc lập (dòng) đến các biến phụ thuộc (cột) 65
    Bảng 2.1: Tổng hợp hiện trạng mạng lưới đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ (2012). 75
    Bảng 2.2: Bảng tổng hợp thực hiện đầu tư hệ thống đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ (2005-2010) 84
    Bảng 2.3: Bảng tổng hợp luồng, tuyến khu vực duyên hải Nam Trung Bộ (2012) 86
    Bảng 2.4: Đầu tư giao thông đường bộ với quy mô GDP. 87
    Bảng 2.5: So sánh vốn đầu tư cho giao thông đường bộ với GDP khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 89
    Bảng 2.6: So sánh vốn đầu tư cho giao thông đường bộ với vốn đầu tư xây dựng cơ bản khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 92
    Bảng 2.7: Đầu tư giao thông đường bộ với thu ngân sách. 94
    Bảng 2.8: So sánh vốn đầu tư cho giao thông đường bộ với thu ngân sách khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 95
    Bảng 2.9: Đầu tư giao thông đường bộ với xóa đói giảm nghèo. 98
    Bảng 2.10: Đầu tư giao thông đường bộ với KLVCHK 101
    Bảng 2.11: So sánh sự gia tăng KLCVHK với vốn đầu tư cho giao thông đường bộ với khu vực duyên hải Nam Trung Bộ: 102
    Bảng 2.12: Đầu tư giao thông đường bộ với KLVCHH 105
    Bảng 2.13: So sánh sự gia tăng KLVCHH với vốn đầu tư cho giao thông đường bộ 106
    Bảng 3.1: Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng mới, nâng cấp và bảo trì hệ thống đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2020. 123
    Bảng 3.2: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp, bảo trì hệ thống đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2020. 125
    Bảng 3.3: Bảng tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2020. 125
    Bảng 3.4: Phân bổ ngồn vốn đầu tư. 126




    DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

    Hình 2.1: Hiện trạng mạng lưới đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 74
    Sơ đồ 1.1: Kênh ảnh hưởng của vốn đầu tư giao thông lên tăng trưởng kinh tế. 52
    Sơ đồ 1.2: Đầu tư giao thông và giảm nghèo. 53
    Sơ đồ 3.1: Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư GTĐB 133




    LỜI MỞ ĐẦU
    1.GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN
    Luận án đề xuất phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu.
    Luận án là công trình có sử dụng kinh tế lượng vào đánh giá hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
    Thông qua số liệu thu thập, luận án tập hợp đánh giá hiện trạng bức tranh về mạng lưới giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, cũng như thực trạng phát triển kinh tế - xã hội khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. Từ đó luận án phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của đầu tư phát triển hệ thống giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội của giao thông đường bộ trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ theo các nội dung:
    (1) Xây dựng các điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, (2) Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, (3) Tổ chức quản lý quá trình khai thác giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, (4) Đổi mới cơ chế tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, và (5) Tổ chức thực hiện đầu tư giao thông nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
    2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Đầu tư phát triển hệ thống GTVT góp phần rất quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Ở nước ta hiện nay, phát triển GTVT còn góp phần tích cực làm thay đổi bộ mặt thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách về kinh tế, văn hóa giữa thành thị với nông thôn, giữa miền núi với đồng bằng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa và hành khách, góp phần quan trọng để thực hiện chiến lược toàn diện về phát triển kinh tế, xã hội. Việc đầu tư xây dựng GTVT nói chung và giao thông đường bộ nói riêng sử dụng một nguồn lực rất lớn của xã hội như đất đai, tài nguyên, khoáng sản, vốn, lao động . Và kết quả đầu tư đó ảnh hưởng đến mọi thành phần trong xã hội về các mặt kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường .
    Đặc điểm chung của hệ thống giao thông của khu vực duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm nhiều mạng lưới giao thông: mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy và cả đường hàng không, trong đó vận tải bằng giao thông đường bộ là chủ yếu.
    Việc đầu tư hình thành các tuyến đường hợp lý, có chất lượng sẽ tác động tích cực và tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư. Ngoài ra, công tác tổ chức khai thác, bảo trì trong quá trình sử dụng kết quả đầu tư cũng ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông.
    Hơn thế, đầu tư xây dựng giao thông đường bộ có vai trò và tầm ảnh hưởng như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội cũng là điều rất đang được quan tâm. Bên cạnh đó cũng cần đề cập đến sự liên kết của loại hình giao thông đường bộ với các loại hình giao thông khác. Trong bối cảnh đất nước còn nhiều khó khăn, vì thế, nâng cao hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ nói chung và hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội nói riêng rất quan trọng và cấp bách trên địa bàn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
    Từ thực tiễn và lý luận như trên, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ” làm chủ đề nghiên cứu của Luận án Tiến sĩ Kinh tế chuyên ngành Kinh tế Xây dựng.
    3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
    Trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận về đầu tư và hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư, phân tích hiện trạng hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội, đề tài kế thừa và phát triển một bước phương pháp đánh giá hiện trạng đầu tư và hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2006 - 2012.
    Từ đó, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
    4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    4.1 Đối tượng nghiên cứu của luận án
    Đối tượng nghiên cứu của luận án đề cập đến hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. Giao thông đường bộ được nghiên cứu chủ yếu là các tuyến đường: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có sự kết hợp với các loại hình giao thông khác.
    4.2 Phạm vi nghiên cứu luận án
    Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian của luận án:
    Về mặt không gian, luận án đề cập đến hệ thống giao thông đường bộ của 6 tỉnh, thành trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ: Thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên và tỉnh Khánh Hòa.
    Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian của luận án:
    Đề tài nghiên cứu vấn đề trong giai đoạn 2006 - 2012. Thời gian đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
    5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỀN CỦA LUẬN ÁN
    Phát triển giao thông đường bộ là vấn đề chiến lược mang tầm vĩ mô, có liên quan đến nhiều lĩnh vực: an ninh quốc phòng, kinh tế, xã hội Luận án đề cập đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội giao thông đường bộ. Cụ thể hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bao gồm các mặt chính sau:
    - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào tăng trưởng kinh tế (gia tăng quy mô GDP của tỉnh) của các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
    - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào tăng thu ngân sách của các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
    - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào giảm nghèo của các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
    - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào khối lượng vận chuyển hành khách của các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
    - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào khối lượng vận tải hàng hóa của các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...