Báo Cáo Nghiên cứu môi trường phát triển phần mềm theo chuẩn CORBA

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU
    PHẦN I : TÌM HIỂU VỀ CORBA
    Chương 1
    TỔNG QUAN VỀ CORBA

    I. CORBA : Khả năng tương tác (interoperability) của các object 2
    II. OMA: (Object Management Architecture) 2
    III. Những lợi ích của CORBA 4
    IV. OMG : (Object Managenent Group) 4
    Chương 2
    TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT

    I. CORBA và OMA 5
    II. CORBA object 6
    III. OMG IDL 6
    1. Xây dựng object CORBA 6
    2. Thực hiện việc lựa chọn 6
    3. Chọn ngôn ngữ hiện thực 6
    4. Kết nối tới ORB 7
    IV. ORB 9
    1. Nền tảng cho khả năng tương tác qua lại 9
    2. Object reference 10
    3.IDL và ORB 11
    4.DII: (Dynamic Invocation Interface) 11
    V. Khả năng tương tác trên nền tảng CORBA 13
    1.Truy xuất một object từ một ORB từ xa 13
    2.Tổ hợp thành phần đối tượng đã mua 14
    3. Phân bố client và object 16
    VI. Kiến trúc quản lý đối tượng: (OMA) 16
    VII. CORBA services 19
    VIII.CORBA facilities 19
    Chương 3
    GIỚI THIỆU VỀ OMG IDL

    I. Sự tuân theo chuẩn CORBA 21
    1. CORBA core 21
    2. Những điểm tuân theo CORBA bổ sung 22
    3. Đặc tả môi trường CORBA 22
    Chương 4
    TÌM HIỂU VỀ ORB Ở KHÍA CẠNH CLIENT

    I. Tổng quan về ORB và khía cạnh Client 24
    II. Cấu trúc client và IDL stub 26
    III. DII: Dynamic Invocation Interface 27
    1.Định danh một object đích 27
    2.Lấy ra interface đích 28
    3.Xây dựng một cuộc gọi 28
    4.Request interface 29
    5.Gọi DII request: trong trường hợp đồng bộ 29
    6.Gọi DII request: trong trường hợp bất đồng bộ 29
    IV. Interface Repository 29
    1.Sử dụng IR 30
    2.Định danh một IR 30
    3.Cách làm việc của IR 31
    4.Cấu trúc của IR 31
    V. ORB Interface 32
    1.Khởi tạo client tại thời điểm bắt đầu 32
    2.Chuyển đổi những OR sang dạng string 33
    Chương 5
    TÌM HIỂU VỀ ORB Ở KHÍA CẠNH SERVER

    I. Kích hoạt Server và gọi object implementation 35
    II. Chuẩn hóa khía cạnh server 38
    III. Các thành phần khía cạnh server 38
    IV. Cấu trúc của OI 40
    V. OA (Object Adapter) 41
    1.BOA 42
    2.OA thư viện 42
    3.Adapter dữ liệu hướng đối tượngdata:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie3" alt=":(" title="Frown :(">OO Database Adapter) 42
    VI. BOA 42
    VII. IDL skeleton tĩnh 44
    VIII.DSI 45
    [B]Chương 6
    CORBA INTEROPERABILITY (KHẢ NĂNG TƯƠNG TÁC TRONG CORBA)[/B]
    I. Khả năng tương tác trong CORBA 46
    1.Đối với người sử dụng 46
    2.Đối với người quản trị hệ thống và những khách hàng mua ORB 46
    3.Đối với những nhà lập trình đối tượng 47
    II. Sự giao tiếp ORB-ORB 47
    1.Viễn cảnh không đồng nhất 48
    III. CORBA domain 48
    1.Kết nối có tính kỹ thuật và kết nối theo chế độ trung gian 49
    2.Cầu nối trực tiếp và cầu nối trung gian 49
    3.IORs (những OR có khả năng tương tác_liên kết) 52
    4.Kết nối inline và mức request (request level) 53
    5.Các cầu nối "request_level" dạng "interface_specific" và "Generic" 55
    IV. Cấu trúc của sự đặc tả tương tác 55
    V. GIOP và IIOP 57
    1.CDR 58
    2.Dạng thông điệp GIOP 58
    3.Lưu chuyển GIOP message 60
    4.IIOP 60
    VI. ESIOPs và DCE CIOP 61
    1.Vai trò của DCE trong DCE CIOP 61
    2.Cấu trúc của đặc tả DCE CIOP 61
    [B]PHẦN II : CÁC DỊCH VỤ CỦA CORBA [/B]
    [B]PHẦN 1
    DỊCH VỤ LIFECYCLE & RELATIONSHIP 64[/B]
    1.1. Tổng quát về các dịch vụ và các phương tiện của corba (CORBAServices and CORBAfacilities) 64
    1.2. Dịch vụ Lifecycle 66
    1.2.1.Các đối tượng sản xuất (Factory Objects) 66
    1.2.2.Di chuyển, sao chép và xóa đối tượng (Move, Copy, Delete) 67
    1.2.3.Các loại giao tiếp và đối tượng 67
    1.2.4.Vị trí : Các đối tượng tìm kiếm (Factory Finders) 69
    1.3. Dịch vụ Relationship 69
    1.3.1.Quan hệ và vai trò (Relationship và Role) 69
    1.3.2.Dịch vụ Relationship cơ bản : Role và Relationship 71
    1.3.3.Mức thứ hai của dịch vụ Relationship : Sơ đồ các đối tượng quan hệ (Graphs of Related Objects) 71
    1.3.4.Mức thứ ba 73
    1.3.5.Đồng nhất đối tượng (Object Identity) 73
    1.3.6.Đơn thể lifecycle phức hợp (Compound Lifecycle Module) 74
    1.4. Role và Relationship IDL 75
    1.4.1.Đặc tả IDL cho các đối tượng RoleFactory và Role 75
    1.4.2.Đặc tả IDL cho các đối tượng Relationship Factory và Relationship 77
    1.4.3.Đặc tả IDL cho đối tượng Node 78
    [B]PHẦN 2
    DỊCH VỤ PERSISTENT OBJECT & EXTERNALIZATION 80[/B]
    2.1. Kiến trúc của POS 81
    2.1.1.Điều khiển tính vĩnh cửu (Controlling Persistent) 83
    2.2. Ví dụ veÀ POS 83
    2.3. Protocol (giao thức) 84
    2.3.1.Giao thức Direct Access (Giao thức truy xuất trực tiếp) 84
    2.3.2.Giao thức ODMG-93 85
    2.3.3.Giao thức Dynamic Data Object (Giao thức dữ liệu đối tượng động) 85
    2.3.4.Các giao thức khác 85
    2.4. Datastore 85
    2.5. Dịch vụ Externalization (Dịch vụ lưu trữ mở rộng) 86
    2.5.1.Định dạng Stream (Stream Format) 87
    2.5.2.Giao tiếp Externalization (Externalization Interface) 87
    [B]PHẦN 3
    DỊCH VỤ NAMING & TRADER 90[/B]
    3.1. Truy xuất tên (accessing name) 91
    3.2. Đại diện cho tên 91
    3.3. Dịch vụ Trader 92
    3.3.1.Truy xuất dịch vụ Trader 93
    3.3.2.Dịch vụ Trader sẽ làm việc như thế nào ? 93
    [B]PHẦN 4
    DỊCH VỤ EVENT 95[/B]
    4.1. Các ngữ cảnh giao tiếp (Communication semantics) 95
    4.2. Kiến trúc của dịch vụ Event 97
    4.3. Giao tiếp của dịch vuÏ Event 99
    4.3.1.Đăng ký sự kiện với kênh sự kiện 102
    4.3.2.Kênh sự kiện mẫu (Typed Event Channel) 102
    [B]PHẦN 5
    DỊCH VỤ TRANSACTION & CONCURRENCY 103[/B]
    5.1. Khái niệm giao dịch 103
    5.2. Các đặc điểm đặc trưng của OTS 104
    5.2.1.Hỗ trợ mô hình đa giao dịch (Multiple Transaction Model) 104
    5.2.2.Sự phát triển của quá trình triển khai 105
    5.2.3.Mô hình tương tác (Model Interoperability) 105
    5.2.4.Tương tác trên mạng (Network Interoperability) 106
    5.2.5.Sự điều khiển việc nhân bản giao dịch một cách mềm dẻo 106
    5.2.6.Hỗ trợ cho giám sát TP (TP Monitor) 107
    5.2.7.Hỗ trợ cho các chuẩn TP có sẵn 107
    5.3. Các thành phần của OTS 108
    5.3.1.Ngữ cảnh giao dịch 109
    5.4. Flat transaction (Giao dịch phẳng) 110
    5.5. Nested transaction (Giao dịch lồng nhau) 110
    5.6. Dịch vụ giao dịch đối tượng (Object transaction service) của OMG 111
    5.7. Ví dụ về dịch vụ giao dịch 112
    5.8. Dịch vụ điều khiển đồng thời (Concurrency control service) 115
    [B]PHẦN 6
    DỊCH VỤ PROPERTY & QUERY 117[/B]
    6.1. Dịch vụ Property 117
    6.1.1.Đặc tả IDL của dịch vụ đặc tính cơ bản (Basic Property Service) 118
    6.1.2.Định nghĩa và sửa đổi đặc tính 119
    6.1.3.Liệt kê và lấy các đặc tính 119
    6.1.4.Xóa đặc tính 120
    6.1.5.Xác định một đặc tính có được định nghĩa hay không 121
    6.2. Lấy ra và thiết lập các chế độ cho các đặc tính 121
    6.3. Dịch vụ Object query 121
    6.3.1.Các thành phần của OQS 121
    6.3.2.Ngôn ngữ truy vấn chuẩn 122
    6.3.3.Giao tiếp chuẩn hóa 123
    6.3.4.Tập hợp chuẩn hóa 124
    6.3.5.Query Evaluator/Manager (Đánh giá/Quản lý truy vấn) 124
    [B]PHẦN 7
    DỊCH VỤ SECURITY & LICENSING 126[/B]
    7.1. Giới thiệu về dịch vụ Security (Bảo mật) 126
    7.2. Tổng quát về bảo mật 126
    7.3. Sự tin cậy trong hệ thống đối tượng phân bố 126
    7.4. Các yêu cầu bảo mật phân bố 128
    7.4.1.Tính nhất quán (consistency) 128
    7.4.2.Tính vô hướng (scalability) 129
    7.4.3.Yêu cầu điều chỉnh 129
    7.4.4.Tính khả thi (Enforcebility) 130
    7.4.5.Tính khả dụng (Usability) 130
    7.4.6.Tiêu chuẩn đánh giá (Evaluation Criteria) 131
    7.5. Các chức năng bảo mật (Security functionality) 131
    7.6. Các thành phần của dịch vụ bảo mật 132
    7.6.1.Trusted Computing Base (TCB - Cơ sở của sự tin cậy trong tính toán) 133
    7.7. Dịch vụ License (Dịch vụ cấp giấy phép) 134
    CÁC PHƯƠNG TIỆN CỦA CORBA 136
    8.1. Tổng quát về các phương tiện của CORBA 136
    8.2. Các phương tiện CORBA theo chiều ngang 136
    8.2.1. Giao diện người sử dụng (User Inteface) 137
    8.2.2.Quản trị thông tin (Information management) 137
    8.2.3.Quản trị hệ thống (System Management) 139
    8.2.4.Quản trị công việc (Task Management) 140
    8.3. CORBAfacilities RFP 1 140
    8.4. CORBAfacilities RFP 2 140
    8.5. Các phương tiện corba theo chiều ngang (Vertical CORBAfacilities) 141
    8.6. OMG Architecture board (Bảng kiến trúc của OMG) 141
    [B]PHẦN III: CÔNG CỤ HIỆN THỰC ORBACUS
    CHƯƠNG 1
    ORBACUS[/B]
    I. Định nghĩa ORBacus 152
    II.Ví dụ “Helloworld” 152
    1.IDL Code 152
    2.Hiện thực 153
    2.1.Hiện thực Server 153
    2.2.Hiện thực Client 154
    2.3.Biên dịch 156
    2.4.Thực thi ứng dụng 156
    [B]CHƯƠNG 2
    GENERATOR ra ORBacus code[/B]
    I.Tổng quan 157
    II.Ngữ pháp 157
    III.Mô tả 157
    IV.Option cho jidl 158
    V.Option cho hidl 159
    VI.Option cho ridl 159
    VII.Option cho irserv 160
    VIII.Option cho irfeed 160
    IX.Option cho irdel 160
    [B]CHƯƠNG 3
    KHỞI TẠO ORB VÀ BOA[/B]
    I.Khởi tạo ORB 162
    1.Khởi tạo ORB Java cho các ứng dụng 162
    2.Khởi tạo ORB Java trong JDK 1.2 162
    3.Khởi tạo ORB Java cho Applet 163
    II.Khởi tạo BOA 163
    1.Khởi tạo BOA trong Java 163
    2. Khởi tạo BOA Java trong JDK 1.2 164
    III.Đặt cấu hình ORB và BOA 164
    1.Thuộc tính 164
    2.Những option của dòng lệnh 166
    3.Lọc những option của dòng lệnh 167
    4.Dùng file cấu hình 167
    5.Định nghĩa những thuộc tính trong Java 168
    6.Thứ tự (ưu tiên) của những thuộc tính 169
    7.Việc sử dụng thuộc tính được cải tiến 169
    IV.Vòng lặp sự kiện server 171
    1.Ứng dụng client/server 172
    2.”Deactive” server 172
    V.Applet 172

    [B]CHƯƠNG 4
    ĐỐI TƯỢNG CORBA[/B]
    I.Tổng quan 174
    II.Hiện thực servant 175
    1.Hiện thực Servant dùng thừa kế 175
    2.Hiện thực Servant dùng đại diện (delegation) 176
    III.Tạo một Servant 178
    IV.Kết nối tới Servant 179
    V.Đối tượng sản xuất 180
    VI.Truy xuất một servant từ tham chiếu 182
    [B]CHƯƠNG 5
    ĐỊNH VỊ CÁC ĐỐI TƯỢNG[/B]
    I.Nhận những OR 184
    II.Thời gian sống của OR 185
    1.Hostname 185
    2.Port number 185
    3.Object key 186
    III.OR dưới dạng string 186
    1.Sử dụng file 186
    2.Sử dụng URL 187
    3.Dùng thông số applet 188
    IV.Kết nối đến những đối tượng được đặt tên 188
    1.Dùng ký hiệu iiop:// 188
    2.Dùng get_inet_object 189
    V.Service khởi tạo 189
    1.Phân giải dịch vụ khi khởi tạo 190
    2.Cung cấp IOR của service khởi tạo 191

    [B]CHƯƠNG 6
    ĐẾM THAM CHIẾU (REFERENCE COUNTER)
    [/B] I.Định nghĩa 192
    II.Đếm tham chiếu trong Java 192
    [B]CHƯƠNG 7
    ÁNH XẠ TỪ OMG IDL VÀO JAVA[/B]
    1.Những tên quy định sẵn 193
    2.Những kiểu dữ liệu cơ bản 193
    2.1.Boolean 193
    2.2.Char và widechar 194
    2.3.Octet 194
    2.4.Integer 194
    2.5.Kiểu chấm động 194
    3.Holder classes 194
    3.1.Holder class cho những kiểu dữ liệu cơ bản 194
    3.2.Holder class cho kiểu do người sử dụng định nghĩa 195
    4.Kiểu String 195
    5.Kiểu Enum 196
    6.Struct 196
    7.Union 197
    8.Typedef 197
    9.Exception type 197
    9.1.Exception do người dùng định nghĩa 197
    9.2 CORBA System Exception 199
    10.Array 199
    11.Sequences 200
    12.Kiểu any 200
    12.1.Các method 200
    12.2.Những kiểu IDL được định nghĩa trước 201
    12.3.Kiểu do người sử dụng định nghĩa 201
    [B]CHƯƠNG 8
    MÔ HÌNH ĐỒNG THỜI (Concurency Model)[/B]
    I.Tổng quan 202
    1.Định nghĩa 202
    2.Tổng quan về mô hình đồng thời của ORBacus 202
    II.Mô hình đồng thời đơn luồng 202
    1.Treo (blocking) client và server 202
    2.Tái kích hoạt (reactive) server và client 203
    III.Mô hình đồng thời đa luồng 205
    1.Client và server được phân luồng 205
    2.Thread-per-Client Server 206
    3. Thread-per-Request Server 207
    4.Thread Pool Server 208
    IV.So sánh công suất 209
    1.Ứng dụng mẫu 209
    2.Các phép gọi theo phương pháp hợp lệ 209
    3.Các phép gọi theo phương pháp “nested” 209
    V.Chọn mô hình đồng thời 210
    [B]CHƯƠNG 9
    SỬ DỤNG CÁC CHÍNH SÁCH[/B]
    I.Tổng quan 212
    II.Các chính sách được hỗ trợ 212

    [B]CHƯƠNG 10
    CÁC SERVICE CƠ BẢN CỦA ORBacus[/B]
    I.Đặt cấu hình và sử dụng các service cơ bản 214
    1.Khởi tạo service 214
    2.Kết nối tới service 214
    3.Tên đối tượng của các service cơ bản 215
    II.Naming service 216
    III.Property service 216
    1.Option dòng lệnh 216
    2.Tạo thuộc tính 216
    3.Truy vấn thuộc tính 217
    4.Xóa thuộc tính 218
    5.Ví dụ 218
    IV.Event service 221
    1.Kênh sự kiện 221
    2.Event Suppliers và Consumers 221
    3.Ví dụ đơn giản 222
    [B]CHƯƠNG 11
    NAMING SERVICE[/B]
    I.Tổng quan về Naming Service 226
    II.ORBacus Naming Service 228
    1.Sự cần thiết sử dụng ORBacus Naming Service 228
    2.Sử dụng ORBacus Names 229
    3.Sử dụng ORBacus Names step by step 229
    4.Tạo những ràng buộc mới 230
    5.Thực hiện công việc với ORBacus Names 230
    5.1.Startup Option 231
    5.2.Truy tìm Naming Service 231
    5.3.Các Menu 232
    5.3.1.File menu 232
    5.3.2.Edit menu 233
    5.3.3.View menu 234
    5.3.4.Tool menu 234
    5.3.5.Toolbar 235
    5.3.6.Popup menu 235
    5.4.ORBacus Extended Naming Service 236
    5.4.1.Bổ sung date và time 236
    5.4.2.Tự động update 237

    [B]CHƯƠNG 12
    EXCEPTION VÀ THÔNG ĐIỆP BÁO LỖI[/B]
    I.CORBA System Exception 238
    II.Lỗi 241
    [B]CHƯƠNG 13
    SECURE SOCKET LAYER-SSL 243[/B]
    [B]CHƯƠNG 14
    GIỚI THIỆU iSaSiLk[/B]
    I.SSL client (SSL socket) 249
    II.SSL server 250
    III.Các yêu cầu cơ bản 253
    1.Sự điều khiển nhà cung ứng (provider handling) 253
    2.Xác nhận, khóa và thông số 261
    IV.SSL Socket và SSL context object 264
    1.SSL Context class 265
    1.1.SSLClientContext Class 266
    1.1.1.Random number generator 266
    1.1.2.Bộ mã hóa hữu hiệu 267
    1.1.3.Các tác vụ “compression” khả thi 268
    1.1.4.Session manager 272
    1.1.5.Trust Decider 280
    1.2.SSLServer Context class 286
    2.SSL Socket Class 287
    1.Kết nối thông qua proxy 287
    2.Lấy xác nhận của peer 287
    3.Việc tái thỏa hiệp thông số bảo mật 287
    4.SSLServer Socket class 288
    [B]PHẦN IV: HIỆN THỰC[/B]
    I.Mô tả hệ thống
    II.Một số yêu cầu khi giải quyết bài toán
    III.Mô tả các đối tượng
    IV.Tiến trình thực thi của các object
    V.Quá trình hiện thực các object
    VI.Một số hạn chế
    VII.Hướng phát triển trong tương lai
    [B]PHẦN V : PHỤ LỤC[/B]
    [B]PHẦN VI : TÀI LIỆU THAM KHẢO[/B]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...