Luận Văn Nghiên cứu môi trường nội bộ doanh nghiệp để xây dựng ma trận ife tại công ty tnhh long sinh

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 26/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP ĐỂ XÂY DỰNG MA TRẬN IFE TẠI CÔNG TY TNHH LONG SINH


    MỤC LỤC
    Trang bìa phụ . i
    Quyết định . ii
    Nhận xét của c ơ sở thực tập iii
    Nhận xét của giáo vi ên hướng dẫn iv
    Lời cảm ơn v
    Mục lục vi
    Danh mục các bảng . vii
    Danh mục các hình . viii
    LỜI NÓI ĐẦU . - 1 -2. Mục tiêu nghiên cứu . - 2 -3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - 2 -4. Phương pháp nghiên c ứu - 3 -5. Ý nghĩa của đề t ài . - 3 -6. Kết cấu của b ài đề tài: Gồm 4 chương - 3 -CHƯƠNG 1 . - 4 -CƠ SỞ LÝ LUẬN - 4 -A.CHIẾN LƯỢC, HOẠCH ĐỊNH CHIẾN L ƯỢC, VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA
    NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI VIỆC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
    LƯỢC - 4 -1.1.Chiến lược và hoạch định chiến l ược - 4 -1.1.1.Khái quát v ề chiến lược . - 4 -1.1.1.1.Khái ni ệm chiến l ược - 4 -1.1.1.2.Các lo ại chiến lược kinh doanh . - 5 -1.1.1.3.Tầm quan trọng của quản trị chiến l ược đối với việc kinh doanh sản phẩm - 6
    -6
    1.1.2. Khái quát về hoạch định chiến l ược - 7 -1.1.2.1. Khái ni ệm về hoạch định chiến l ược - 7 -1.1.2.2. Nhiệm vụ của việc hoạch định chiến l ược - 8 -1.1.2.3. Các y ếu tố ảnh h ưởng đến việc hoạch định chiến l ược . - 8 -
    - 121 -1.2. Vai trò, v ị trí của hoạt động nghi ên cứu môi trường nội bộ đối với việc hoạc h
    định chiến l ược . - 9 -1.2.1. Vai trò, v ị trí của hoạt động nghi ên cứu môi trường nội bộ đối với việc hoạch
    định chiến l ược . - 9 -1.2.2. Tầm quan trọng của hoạt động nghi ên cứu môi trường nội bộ đối với việc
    hoạch định chiến l ược . - 10 -B. PHÂN TÍCH MÔI TRƯ ỜNG NỘI BỘ, XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH YẾU CỦA
    SP CỦA DOANH NGHIỆP . - 10 -1.1.Phân tích ho ạt động của các bộ phận chức năng trong nội bộ doanh nghiệp - 10 -1.1.1. Hoạt động Marketing - 11 -1.1.2. Hoạt động sản xuất . - 12 -1.1.3. Hoạt động R & D - 14 -1.1.4. Hoạt động tài chính kế toán - 15 -1.1.5. Hoạt động nhân sự - 19 -1.1.6. Hoạt động quản trị - 20 -1.2. Phân tích chu ỗi giá trị - 22 -1.2.1. Cấu tạo chuối giá trị - 22 -1.2.2. Phân tích chu ỗi giá giá tr ị . - 23 -1.2.2.1. Hoạt động chính tạo ra giá trị . - 23 -1.2.2.2. Hoạt động hỗ trợ - 24 -1.3. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi tr ường nội bộ - 25 -1.3.1. Bảng tổng hợp môi tr ường nội bộ . - 25 -1.3.2. Các bư ớc xây dựng ma trận IFE - 26 -CHƯƠNG 2: . 28
    THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
    TNHH LONG SINH . - 28 -A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH LONG SINH - 28 -2.1. Quá trình hình thành và phát tri ển, chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH
    Long Sinh . - 28 -2.1.1.Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty . - 28 -2.1.1.1. Quá trình hình thành - 28 -
    - 122 -2.1.1.2. Quá trình phát tri ển - 29 -2.1.1.3. Thành tích đ ã đạt được . - 29 -2.1.2. Chức năng và nhiêm vụ của công ty - 29 -2.1.2.1. Chức năng - 30 -2.1.2.2. Nhiệm vụ . - 30 -2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Long Sinh . - 30 -2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty - 30 -2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty - 30 -2.2.2. Tổng quan về các mặt h àng sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty . - 35 -2.2.2.1. Thức ăn tôm giống . - 35 -2.2.2.2. Bột cá, bột xương thịt - 35 -2.2.2.3. Phân bón sinh h ọc - 36 -2.2.2.4. Thu ốc thú y thuỷ sản - 36 -2.3. Những thuận lợi, khó khăn v à phương hư ớng phát triển của Công ty trong thời
    gian tới . - 37 -2.3.1. Thuận lợi - 37 -2.3.2. Khó khăn - 37 -2.3.3. Phương hư ớng phát triển của Cô ng ty trong th ời gian tới - 38 -B.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
    TNHH LONG SINH TỪ TRONG NHỮNG NĂM QUA . - 40 -2.1. Tổng quan về t ình hình h ọat động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời
    gian qua - 40 -2.1.1. Kết quả họat động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua - 40 -2.1.2. Đánh gía chung v ề tình hình k ết quả kinh doanh của Công ty trong thời gian
    qua - 42 -CHƯƠNG 3 . - 45 -PHÂN TÍCH MÔI TRƯ ỜNG NỘI BỘ CỦA CÔNG TY TNHH LONG SINH VÀ
    XÂY DỰNG MA TRẬN IFE . - 45 -A. PHÂN TÍCH HO ẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG VỀ HOẠT
    ĐỘNG KINH DOANH THUỐC THÚ Y THUỶ SẢN CỦA CÔNG TY TNHH
    LONG SINH - 45 -
    - 123 -3.1. Hoạt động Marketing . - 45 -3.1.1.Tình hình tiêu th ụ sản phẩm thuốc thú y thuỷ sản - 45 -3.1.1.1.Tình hình tiêu th ụ thuốc thú y thuỷ sản của công ty trong cả n ước - 45 -3.1.1.2. Tình hìn h tiêu thụ thuốc thú y thuỷ sản của công ty khu vực Nam Trung Bộ .
    . - 48 -3.1.2. Công tác Marketing đ ối với sản phẩm thuốc thú y thuỷ sản - 51 -3.1.2.1. Công tác th ị trường . - 52 -3.1.2.2. Công tác bán hàng - 54 -3.1.3. Điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt độ ng Marketing đ ối với SP thuốc thú y
    thuỷ sản - 57 -3.2. Hoạt động sản xuất - 58 -3.2.1. Mặt bằng sản xuất . - 58 -3.2.2. Máy móc thi ết bị và công tác qu ản lý - 59 -3.2.3. Công ngh ệ sản xuất . - 60 -3.2.4. Công tác qu ản trị chất lượng . - 64 -3.2.4.1.Các ch ỉ tiêu an toàn v ệ sinh . - 64 -3.2.4.2. Phương pháp th ử - 65 -3.2.4.3.Bao gói, ghi nhãn, b ảo quản - 66 -3.2.5. Chi phí s ản xuất - 67 -3.2.6. Điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động sản xuất . - 69 -3.3. Hoạt động R & D . - 69 -3.3.1. Thực trạng hoạt động R & D sản phẩm thuốc thú y thuỷ sản . - 70 -3.3.1.1. Hoạt động nghi ên cứu phát triển sản phẩm hiện có - 70 -3.3.1.2. Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới - 71 -3.3.2. Điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động R & D đối với SP thuốc thú y thủy sản
    . - 72 -3.4. Ho ạt động tài chính kế toán . - 73 -3.4.1. Khái quát v ề tình hình tài chính c ủa doanh nghiệp - 73 -3.4.2. Điểm mạnh, yếu tro ng hoạt động tài chính - kế toán . - 83 -3.5. Hoạt động nhân sự . - 86 -3.5.1.Tổng quan về t ình hình nhân s ự của công ty - 86 -
    - 124 -3.5.2. Nhu c ầu và chính sách nhân s ự trong hoạt động của công ty . - 88 -3.5.3. Phân tích đánh giá ngu ồn nhân lực đối với SP thuốc thú y thu ỷ sản - 92 -3.5.4. Điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động nhân sự đối với SP thuốc thú y thủy
    sản - 94 -3.6. Hoạt động quản trị . - 95 -3.6.1. Họat động quản trị đối với sản phẩm thuốc thu y tại công ty . - 95 -3.6.2. Điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt đ ộng quản trị . - 96 -B.SỬ DỤNG CÔNG CỤ CHUỖI GIÁ TRỊ ĐỂ PHÂN TÍCH MÔI TR ƯỜNG NỘI
    BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỐC THÚ Y THUỶ SẢN - 97 -3.1. Chuỗi giá trị . - 97 -3.2. Hoạt động chính tạo ra giá trị . - 97 -3.2.1. Hậu cần đầu v ào . - 98 -3.2.2. Vận hành - 99 -3.2.3. Hậu cần đầu ra - 99 -3.2.4. Marketing bán hàng - 100 -3.2.5. Dịch vụ . - 101 -3.3. Hoạt động hỗ trợ - 102 -3.3.1. Cấu trúc hạ tầng doanh nghiệp - 102 -3.3.1.1. Tài chính k ế toán . - 102 -3.3.1.2. M ối quan hệ với chính quyền . - 102 -3.3.1.3. H ệ thống thông tin . - 103 -3.3.2. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực . - 104 -3.3.2.1. Hoạt động tuyển mộ . - 104 -3.3.2.2. Hoạt động huấn luyện - 104 -3.3.2.3. Sử dụng nguồn nhân lực - 104 -3.3.2.4. Chế độ đãi ngộ . - 104 -3.3.2.5. Hoạt động đánh giá v à các hình th ức khuyến khích - 105 -3.3.3. Hoạt động phát triển công nghệ - 105 -3.3.4. Hoạt động mua sắm, thu mua - 105 -3.3.4.1. Mua sắm nguyên nhiên li ệu . - 105 -3.3.4.2. Mua s ắm máy móc thiết bị, nh à xưởng . - 106 -
    - 125 -C. SỬ DỤNG CÔNG CỤ MA TRẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁ C YẾU TỐ MÔI
    TRƯỜNG NỘI BỘ CỦA DOANH NGHIỆP . - 106 -3.21. Lập bảng tổng hợp môi tr ường nội bộ - 107 -3.2. Xây dựng ma trận - 110 -A.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ - 113 -B.MỘT SỐ ĐỀ XUẤT . - 114 -4.1. Đối với công ty - 114 -4.1.1.Tiến hành thành lập bộ phận Marketing . - 114 -4.1.2. Xây d ựng phòng R & D - 115 -4.1.3. Thiết lập đường dây nóng tiếp xúc khách h àng . - 116 -4.1.4. Thay đ ổi chức năng l àm việc của bộ phận kỹ thuật . - 116 -4.1.5. Thay đ ổi chức năng l àm việc của bộ phận nghiệp vụ kinh doanh - 117 -4.1.6. Giảm tối thiểu t ình trạng hàng tồn kho quá lâu của công ty . - 118 -KẾT LUẬN . - 120 -Tài liệu tham khảo
    Phụ lục
    - 126 -DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    Bảng 1.1 Các nhóm chỉ ti êu tài chính cơ b ản - 16 -Bảng 1.2 Tổng hợp môi tr ường nội bộ . 26
    Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả họat động sản xuất kinh doanh từ 2004 -2006 . 41
    Bảng 3.1. Bảng tổng kết số l ượng đại lý của công ty trong cả n ước - 46 -Bảng 3.2. Bảng doanh thu ti êu thị sản phẩm thuốc thú y thủy sản trong cả n ước từ
    2003 -2006 47
    Bảng 3.3. Bảng doanh thu ti êu thị sản phẩm thuốc thú y thủy sản khu vực Nam
    Trung Bộ 2003 -2006 . 49
    Bảng 3.4. Bảng tỷ lệ sụt giảm doanh thu ti êu thụ thuốc thú y thủy sản năm 2006 so
    với năm 2003 . 50
    Bảng 3.5. Bảng giá một số sản phẩm thuốc của Công ty 55
    Bảng 3.6. Bảng tổng hợp điểm mạnh điểm yếu trong họat động Marketing . 57
    Bảng 3.7. Bảng liệt k ê các bộ phận sản xuất . - 59 -Bảng 3.8. Bảng liệt k ê máy móc thi ết bị tại phân x ưởng . - 59 -Bảng 3.9. Bảng một số chất cấm sử dụng trong thuốc thú y thủy sản - 65 -Bảng 3.10. Bảng tổng kết điểm mạnh điểm yếu trong họat động sản xuất 68
    Bảng 3.11. Bảng tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động R & D . - 73 -Bảng 3.12. Bảng tổng kết t ình hình tài chính c ủa doanh nghiệp từ 2003 -2006 . 72
    Bảng 3.13. Bảng các chỉ số t ài chính c ủa công ty - 76 -Bảng 3.14. Bảng tổng kết điểm mạnh, điểm yếu trong họa t động tài chính k ế tóan
    trong công ty . 82
    Bảng 3.15. Bảng tổng kết c ơ cấu nhân lực tại công ty đến 30/06/2007 - 86 -Bảng 3.16. Bảng phân bổ lao động của công ty đến 06/2007 - 87 -Bảng 3.17. Bảng mô tả chất l ượng lao động trong công ty - 88 -Bảng 3.18. Bảng phân bổ lao động trong họat động kinh doanh thuốc thú y thủy sản
    Bảng 3.19. Bảng tổng kết điểm mạnh điểm yếu trong họat động nhân sự 92
    Bảng 3.20. Bảng tổng kết điểm mạnh, điểm yếu trong họat động quản trị 93
    Bảng 3.21. Bảng tổng hợp môi tr ường nội bộ 104
    Bảng 3.22. Ma trận đánh giá các yếu tố môi tr ường bên trong . 107
    - 127 -DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1 Quá trình họach định chiến l ược tổng quát . 9
    Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Long Sinh 31
    Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quá trình s ản xuất thuốc thú y thủy sản dạng bột . 60
    Sơ đồ 3.2. Sơ đồ quá trình s ản xuất thuốc thú y thủy sản dạng n ước 62


    LỜI NÓI ĐẦU
    1. Lý do ch ọn đề tài
    Thuốc thú y thủy sản l à một ngành sản xuất còn khá mới mẽ ở Việt Nam, c ùng
    với sự phát triển nuôi trồng thủy sản, nhu cầu sử dụng thuốc thú y thủy sản ở Việt
    Nam ngày càng gia tăng. Trong th ời gian qua, ng ành thuỷ sản mặc dù đã có nhiều
    cố gắng trong việc thực hiện các ch ương trình đảm bảo chất l ượng và vệ sinh an
    toàn th ực phẩm, kiểm soát d ư lượng các loại hoá chất, thuốc kháng sinh trong sản
    phẩm thuỷ sản, đặc biệt đối với sản phẩm xuất khẩu. Tuy nhi ên việc sản xuất kin h
    doanh và s ử dụng các loại hoá chất, thuốc kháng sinh v à các ch ế phẩm sinh học
    chưa tuân th ủ đầy đủ các quy định chuy ên ngành.
    Bên cạnh đó việc quản lý v à kiểm soát thuốc thú y thuỷ sản vẫn c òn nhiều tồn
    tại và bất cập, điều đó trực tiếp hay gián tiếp ít nhiều đã ảnh hưởng đến thị tr ường
    thuốc thú y thủy sản v à tình hình kinh doanh c ủa các doanh nghiệp. Thuốc thú y
    thuỷ sản nếu tuân thủ đầy đủ các quy định, sử dụng đúng cách v à hiệu quả sẽ ph òng
    trừ được một số bệnh của đối t ượng nuôi thuỷ sản, l àm tăng s ản lượng thu hoạch,
    nâng cao ch ất lượng sản phẩm v à gia tăng kim ng ạch xuất khẩu cho nền kinh tế
    quốc dân.
    Từ năm 2000 đến nay, thuốc thú y thuỷ sản chuy ên dùng cho nuôi tôm sú
    thương ph ẩm (gồm các loại hoá chất, thuốc kháng sinh, các chế phẩm sinh học v à
    thuốc diệt cá tạp) l à mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH
    Long Sinh và c ũng là mặt hàng đã tạo dựng th ương hiệu cho Công ty trong ng ành
    nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam. Nh ưng theo s ố liệu thống k ê và bản báo cáo của
    Phòng Kế toán và Bộ phận Nghiệp vụ Kinh doanh của Công Ty TNHH Long Sinh,
    những năm gần đây thị tr ường thuốc thú y thủy sản cạnh tranh rất gay gắt. Từ năm
    2002 đến năm 2006, doanh thu mặt h àng thuốc thú y thuỷ sản của Công ty li ên tục
    giảm: doanh thu từ năm 2001 l à 23 tỷ đồng, đến năm 2006 chỉ còn 11,5 t ỷ đồng (
    giảm đến 50% ). Thị trường truyền thống l à khu vực Nam trung bộ bị giảm h ơn 85%
    doanh thu. Đ ồng thời thị tr ường tiêu thụ bị thu hẹp dần v à tỷ suất lợi nhuận mặt
    hàng thuốc thú y thủy sản giảm từ 20% xuống c òn 10%.
    Trước tình hình đó Ban Gi ám Đốc Công ty TNHH Long Sinh quy ết định tiến
    hành “xây dựng chiến lược cạnh tranh cho s ản phẩm thuốc thú y thuỷ sản đến năm
    - 2 -2010”. Trong qu á trình thực tập tại Công ty, mong mu ốn đóng góp công sức cho
    Công ty, tuy nhi ên do thời gian th ực tập có hạn nhận thấy việc nghiên cứu môi
    trường nội bộ có tầm quan trọng trong ho ạt động xây dựng chiến lược vì thế tôi
    chọn đề tài: “NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ DOANH NGHI ỆP ĐỂ XÂY
    DỰNG MA TRẬN IFE TẠI CÔNG TY TNHH LONG SINH ” với hy vọng có thể
    giúp Công ty tiến hành xây dựng chiến lược nhanh ch óng, chính xác và hiệu quả
    thúc đẩy hoạt động kinh doanh c ủa Công ty.
    Vì vậy đề tài nghiên cứu hình thành nh ững câu hỏi nghi ên cứu sau:
    - Những hoạt động chính trong nội bộ Công ty bao gồm các bộ phận chức
    năng như Marketing, bộ phận sản xuất, bộ phận nghiên cứu và phát triển
    (R & D), b ộ phân tài chính kế toán, bộ phận nhân sự, bộ phân quản trị?
    - Những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của các bộ phận chức năng
    trên là gì?
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    Trước tình hình Công ty đang khẩn trương tiến hành xây dựng chiến lược cạnh
    tranh cho s ản phẩm thuốc thú y thuỷ sản, việc nghiên cứu môi trường nội bộ doanh
    nghiệp cần phải đạt được một số mục tiêu sau:
    - Nghiên cứu và phân tích th ực trạng tình hình ho ạt đông sản xuất kinh
    doanh các bộ phận chức năng của Công ty nhằm nhận dạng các điểm
    mạnh, điểm yếu của Công ty để từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu
    lớn nhất trong C ông ty để chuẩn bị cho việc xây dựng chiến lược kinh
    doanh của Công ty.
    3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
    Đối tượng đề tài nghiên c ứu là hoạt động của các bộ phận chức năng trong nội
    bộ doanh nghi ệp phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh mặt h àng thuốc thú y thủy
    sản của Công ty TNHH Long Sinh v ới thị trường tiêu thụ là các tỉnh thành miền
    duyên hải Nam Trung bộ từ Tỉnh Quảng Nam đến Tỉnh B ình Thu ận bao gồm các bộ
    phận Marketing, bộ phận sản xuất, bộ phận nghiên cứu và phát triển (R & D), b ộ
    phân tài chính kế toán, bộ phận nhân sự, bộ phân quản trị.
    Đề tài đánh giá th ực trạng của Công ty TNHH Long Sinh nhằm tìm ra điểm
    mạnh, điểm yếu của Công ty trong th ời gian gần đây.
    - 3 -4. Phương pháp nghiên cứu
    Các cơ sở lý thuyết đ ược nghiên cứu để xây dựng chiến l ược kinh doanh nh ư
    sau:
    - Xác định điểm mạnh, điểm yếu trong nội bộ Công ty : Phân tích hoạt động của
    các bộ phận chức năng.
    - Phân tích t ập hợp hoạt động tạo giá trị cho khách h àng: sử dụng công cụ xích
    giá trị ( Value chain ).
    - Đánh giá các y ếu tố bên trong : s ử dụng ma trận IFE.
    Nguồn dữ liệu sử dụng cho đề t ài:
    - Thu thập thông tin và tổng hợp những tin tức, số liệu, tài liệu của Bộ Thuỷ
    Sản, Cục Quản lý Chất l ượng An toàn Vệ sinh và Thú y Thu ỷ sản và các tạp chí
    chuyên ngành th ủy sản và các bộ phận chức năng của công ty.
    - Phỏng vấn chuyên gia: Ban Tổng Giám Đốc, Giám đốc Kinh doanh, Giám
    đốc Sản xuất, Tr ưởng Phòng Kế toán, Trưởng Phòng Kỹ thuật, Trưởng Phòng Tổ
    chức Hành chánh c ủa Công Ty TNHH Long Sinh.
    5. Ý ngh ĩa của đề tài
    Khoá luận xem xét lại toàn bộ mọi hoạt động trong nội bộ doanh nghi ệp, đánh
    giá những điểm mạnh, điểm yếu những điều đã làm và chưa làm được góp phần
    giúp Công ty xây dựng chiến lược một cách hiệu quả.
    6. Kết cấu của bài đề tài: Gồm 4 chương
    Chương 1: Tổng quan về hoach định chiến lược và tầm quan trọng của nghiên cứu
    môi trường nội bộ trong Công ty.
    Chương 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh d oanh của Công ty TNHH Long
    Sinh
    Chương 3: Phân tích môi trường nội bộ của Công ty TNHH Long Sinh
    Chương 4: Một số kiến nghị và đề xuất
    Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song th ời gian th ực tập ngắn, kiến thức thực tiễn
    còn hạn chế nên đề tài còn thiếu sót là điều không thể tránh khỏi, vì thế rất mong s ự
    đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các anh chị trong c ông ty TNHH Long Sinh để
    báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin ch ân thành cảm ơn.
    - 4 -CHƯƠNG 1
    CƠ S Ở LÝ LUẬN
    A. CHIẾN LƯỢC, HOẠCH ĐỊNH CHIẾN L ƯỢC, VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA
    NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI VIỆC HOẠCH ĐỊNH
    CHIẾN LƯỢC
    1.1.Chiến lược và hoạch định chiến l ược
    1.1.1.Khái quát về chiến lược
    1.1.1.1.Khái niệm chiến lược
    Mặc dù quản trị chiến lược là một môn học tương đối trẻ, nhưng khái niệm về
    chiến lược đã có lịch sử lâu dài xuất phát từ những quyết định và hành động được
    các đơn vị quân sự sử dụng. Những gì mà các nh à chiến lược quân sự trải nghiệm
    và tích luỹ được đã giúp ích rất nhiều cho các nhà chiến lược kinh tế. Các lý thuyết
    chiến lược quân sự đã trở nên quen thu ộc và là tài liệu quý báu cho các nhà chiến
    lược kinh tế. Điểm giống nhau cơ bản của chiến lược kinh doanh v à chiến lược
    quân sự là cả hai đều sử dụng điểm mạnh của mình để khai th ác điểm yếu của đối
    phương. Ngoài ra các tổ chức quân sự cũng như các đơn vị kinh doanh ph ải cải tiến
    liên tục để thích ứng với sự thay đổi liên tục của môi trường bên ngoài. Tuy nhi ên
    chiến lược quân sự và chiến lược kinh doanh c ó một điểm khác nhau cơ bản là
    chiến lược quân sự được hình thành dựa vào mâu thuẫn đối kháng của hai bên trên
    chiến trường, còn chiến lược cạnh tranh trong kinh doanh h ình thành dựa vào mâu
    thuẫn giữa hai hay nhi ều đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
    Do sự phát triển lâu dài của chiến lược nên đến ngày nay có rất nhiều khái niệm
    về chiến lược. Sau đây là một vài khái niệm về chiến lược:
    “ Chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của công ty, lựa
    chọn cách thức hoặc phương thức hành động và phân bố các tài nguyên thiết yếu để
    thực hiện các mục tiêu đó”(Alfred Chandl er).
    “Chiến lược là một kế hoạch mang t ính thống nhất, tính toàn diện và tính phối
    hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của công ty sẽ được thực
    hiện (William J.Glueck).
    “ Thứ nhất: Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị độc đáo bao gồm các
    hoạt động khác biệt. Thứ hai: chi ến lược là sự lựa chọn, đánh đổi trong c ạnh tranh.
    - 5 -Thứ ba: Chi ến lược là một việc tạo ra sự phù hợp giữa các hoạt động của công ty
    (Michael E. Porter).
    Tuỳ theo quan điểm của mỗi nhà quản trị mà họ đánh giá mức độ đúng đắn của
    mỗi chiến lược là khác nhau. Tuy nhi ên nhìn chung chi ến lược có lịch sử hình thành
    lâu đời và rất hữu dụng trong thực tế.
    1.1.1.2.Các loại chiến lược kinh doanh
     Căn cứ vào phạm vi của chiến lược người ta chia chi ến lược kinh doanh
    làm hai loại:
    Một là: Chiến lược chung hay c òn gọi là chiến lược tổng quát, chiến lược chung
    của doanh nghi ệp thường đề cập tới những vấn đề quan tr ọng nhất, bao tr ùm nhất và
    có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược chung quy ết định những vấn đề sống còn của doanh
    nghiệp.
    Hai là: Chiến lược bộ phận. Đây l à chiến lược cấp hai. Thông th ường trong
    doanh nghi ệp, loại chiến l ược bộ phận n ày gồm: Chiến l ược sản phẩm; chiến l ược
    giá cả; chiến lược phân phối v à chiến lược giao tiếp v à khuếch trương (chiến lược
    yểm trợ bán h àng).
    Chiến lược chung và chiến lược bộ phận li ên kết với nhau th ành một chiến lược
    kinh doanh hoàn ch ỉnh. Không thể coi l à một chiến lược kinh doanh, nếu chỉ có
    chiến lược chung mà không có chi ến lược bộ phận đ ược thể hiện bằng các mục ti êu
    và mỗi mục tiêu lại được thể hiện bằn g một số chỉ tiêu nhất định.
     Nếu căn cứ v ào hướng tiếp cận chiến l ược thì chiến lược kinh doanh đ ược
    chia làm b ốn loại:
    Loại thứ nhất: Chiến lược tập trung v ào những nhân tố then chốt. T ư tưởng chỉ
    đạo của việc hoạch định chiến l ược ở đây là, không dàn tr ải các ngu ồn lực, trái lại
    cần tập trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh
    doanh của doanh nghiệp m ình. Thí d ụ: Đối với ng ành công nghi ệp dầu khí th ì tìm
    nguồn nguyên liệu là một trong những yếu tố then chốt; đối với ng ành chế tạo máy
    bay thì đó là thiết kế; đối với ng ành điện tử là công ngh ệ sản xuất; đối với ng ành
    sản xuất bia thuốc lá l à mạng lưới phân phối
    Loại thứ hai: Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối. Tư tưởng chỉ đạo hoạch
    định chiến l ược ở đây bắt đầu từ sự phân tíc h, so sánh s ản phẩm hay dịch vụ của
    - 6 -doanh nghiệp mình so v ới các đối thủ cạnh tranh. Thông qua sự phân tích đó, t ìm
    điểm mạnh của m ình làm ch ổ dựa cho chiến l ược kinh doanh. Thí dụ: Trong số các
    loại sản phẩm th ì doanh nghi ệp có ưu thế hơn các doanh nghi ệp khác s ản phẩm n ào,
    hoặc trong một loại sản phẩm th ì chi ti ết nào. Ưu thế tương đối có thể biểu hiện
    bằng nhiều mặt nh ư: Chất lượng hoặc giá bán sản phẩm, dịch vụ hoặc công nghệ
    sản xuất, mạng l ưới tiêu thụ
    Loại thứ ba: Chiến lược sáng tạo tấn công. Trong loại chiến lược này việc xây
    dựng được tiếp cận theo cách c ơ bản là luôn luôn nhìn th ẳng vào những vấn đề
    được coi là phổ biến, khó l àm khác đ ược để đặt câu hỏ i “tại sao”, nhằm xét lại
    những điều tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt li ên tiếp các câu hỏi v à nghi ng ờ sự
    bất biến của vấn đề có thể có đ ược những khám phá mới l àm cơ sở cho chiến l ược
    kinh doanh c ủa doanh nghiệp m ình.
    Loại thứ tư: Chiến lược khai thác các mức độ tự do. Cách xây dựng chiến l ược ở
    đây không nh ằm vào nhân tố then chốt m à nhằm vào khai thác kh ả năng có thể có
    của các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.
    1.1.1.3.Tầm quan trọng của quản trị chiến lược đối với việc kinh doanh sản
    phẩm
    Quản trị chiến l ược là quá trình nghiên c ứu các môi tr ường hiện tại cũng nh ư
    tương lai, hoạch định các m ục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện v à kiểm tra việc
    thực hiện các quyết định nhằm đạt đ ược các mục ti êu đó.
    Trong xu thế cạnh tranh khốc liệt hiện nay v à sự thay đổi của môi tr ường tác
    động lên doanh nghi ệp thay đổi đến chóng mặt, th ì việc đề ra một chi ến lược kinh
    doanh có tầm quan trọng rất lớn ảnh h ưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
    sản phẩm.
    Chúng ta không th ể tìm thấy mối liên hệ trực tiếp của quản trị chiến l ược với sự
    gia tăng lợi nhuận của công ty v ì trong môi tr ường có rất nhiều yếu tố ả nh hưởng tới
    sự gia tăng lợi nhuận. Vì thế muốn cô lập sự tác động của một nhân tố quản trị
    chiến lược đến lợi nhuận của công ty l à không th ể được. Tuy nhiên không th ể phủ
    nhận những đóng góp gián tiếp v ào lợi nhuận của quản trị chiến l ược thông qua việc
    khai thác cơ hội và giành ưu thế trong cạnh tranh.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...