Thạc Sĩ Nghiên cứu mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2010
    Đề tài: Nghiên cứu mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan . i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Da nh mục bảng vi
    Danh mục viết tắt .vii
    1. MỞ ðẦU 81
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñềtài 2
    1.2.1 Mục tiêu chung 2
    1.2.2 Mục tiêu cụthể 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .3
    1.3.2 ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
    2.1 Cơsởlý luận .4
    2.1.1 Quan ñiểm về ñói nghèo 4
    2.1.2 Chuẩn mực xác ñịnh nghèo ñói 6
    2.1.3 Quan ñiểm vềthoát nghèo, tái nghèo và thoát nghèo bền vững 8
    2.1.4 Chỉtiêu ñánh giá hộnghèo 8
    2.1.5 Khái niệm mô hình, mô hình sản xuất: 8
    2.1.6 Những nguyên nhân dẫn tới ñói nghèo 9
    2.1.7 Nguyên nhân tái nghèo 12
    2.2 Cơsởthực tiễn 13
    2.2.1 Tình hình nghèo ñói trên thếgiới 13
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .46
    3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .46
    3.1.1. ðiều kiện tựnhiên 46
    3.1.2. ðiều kiện kinh tế- xã hội 48
    3.1.3. ðánh giá những thuận lợi, khó nhăn 54
    3.2. Phương pháp nghiên cứu .55
    3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu 55
    3.2.1. Thu thập tài liệu 55
    3.2.2. Tổng hợp, xửlý sốliệu 56
    3.2.3. Phương pháp phân tích 56
    3.3. Các chỉtiêu nghiên cứu 57
    4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .58
    4.1 Thực trạng và nguyên nhân ñói nghèo của huyện NhưXuân .58
    4.1.1 Thực trạng 58
    4.1.2 Những chích sách, chương trình xóa ñói giảm nghèo và tình thình
    thực hiện trên ñịa bàn huyện. 60
    4.1.3. Tình hình chung của các xã ñiều tra. 63
    4.1.3. Nguyên nhân chung về ñói nghèo của hộ nông dân huy ện Như
    Xuân 76
    4.2 Tình hình thoát nghèo và tái nghèo ởhuyện NhưXuân .80
    4.3. Những kết quảvà hạn chếtồn tại vềcông tác XðGN bền vững ởhuyện
    NhưXuân 81
    4.3.1. Những kết quả ñạt ñược 81
    4.3.2. Những hạn chếtồn tại trong công tác XðGN ởhuyện NhưXuân 85
    4.4 Những mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo triển khai trên ñịa bàn huy ện 87
    4.4.1 Miêu tảmô hình 87
    4.4.2 Sựtham gia các mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo của các hộ
    ñiều tra 89
    4.4.3 Hiệu quảgiảm nghèo của các mô hình sản xuất mang lại trên ñịa
    bàn huy ện 90
    4.4.4 Tình hình triển khai từng mô hình giảm nghèo cụthể 92
    4.4.5 Xếp loại ưu tiên cho các dạng mô hình 103
    4.4.6 Xếp hạng mô hình: 103
    4.4.7 ðánh giá PRA cho các mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo 104
    4.4.8 Một sốkinh nghiệm rút ra khi xây dựng và nhân rộng mô hình sản
    xuất nhằm giảm nghèo bền vững: 107
    4.5 Những giải pháp chủyếu xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất
    nhằm giảm nghèo bền vững ởhuyện NhưXuân 107
    4.5.1 Nhóm giải pháp lựa chọn mô hình: 108
    4.5.2 Nhóm giải pháp khởi ñộng tạo môi trường, ñiều kiện thuận lợi ñể
    phát triển kinh tếgắn với xây dựng và nhân rộng mô hình giảm
    nghèo bền vững: 108
    4.5.3 Nhóm giải pháp các chính sách hỗtrợ, nâng ñỡ, bảo trợsản xuất: 113
    4.5.4 Nhóm giải pháp lồng ghép các chương trình dựán kinh tế- xã hội: 119
    4.5.5 Nhóm giải pháp tựbản thân người nghèo 121
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .123
    5.1 Kết luận: 123
    5.2 Kiến nghị: .124

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Nghèo ñói là vấn ñềmang tính toàn cầu, là một hiện tượng xã hội có
    tính lịch sửcủa mọi quốc gia, dân tộc và nó phổbiến ởmọi nền kinh tế. Hiện
    nay trên thếgiới vẫn còn trên một tỷngười ñang sống trong nghèo khổ, tập
    trung chủyếu ởChâu Phi và Châu Á. Nhiều quốc gia, tổchức và các diễn ñàn
    quốc tế ñều lấy hoạt ñộng chống ñói nghèo là một trong những mục tiêu quan
    trọng trong chương trình hoạt ñộng. Nếu vấn ñề ñói nghèo không giải quy ết
    ñược, thì không mục tiêu nào mà cộng ñồng quốc tế, quốc gia ñặt ra nhưhòa
    bình, ổn ñịnh, công bằng xã hội có thểgiải quy ết ñược. Chính vì thếhàng
    năm thếgiới lấy ngày 7 tháng 10 hàng năm là ngày cảthếgiới tổchức kỷ
    niệm ngày Quốc tếxóa ñói giảm nghèo.
    Chủtịch HồChí Minh coi ñói nghèo nhưmột loại “giặc” cùng với giặc
    dốt và giác ngoại xâm, nên ñã ñưa ra các mục tiêu phấn ñấu ñểnhân dân lao
    ñộng thoát khỏi bần cùng. ðảng và Chính phủnước ta không những coi xóa
    ñói giảm nghèo là một trong những chính sách xã hội cơbản mà còn là một
    bộphận quan trọng của mục tiêu phát triển.
    Những năm gần ñây kinh tế Việt Nam tăng trưởng khá nhanh, giải
    quyết ñược nhiều việc làm ñi ñôi với công tác xóa ñói giảm nghèo thu ñược
    nhiều kết quả ñáng kể. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế luôn ñạt khá cao và ổn
    ñịnh, tỷlệhộnghèo giảm mạnh. Do vậy Việt Nam ñược cộng ñồng quốc tế
    ñánh giá là một trong những nước giảm tỷlệnghèo ñói tốt nhất khu vực. Tuy
    nhiên, tình trạng nghèo ñói và tái nghèo vẫn diễn ra ởnhiều vùng nông thôn,
    ñặc biệt là vùng núi cao do những hạn chếvề ñặc ñiểm ñịa lý, tập quán, thời
    tiết khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh, biến ñộng của thị trường và nhiều
    nguyên nhân khác, ñòi hỏi phải có những nghiên cứu xây dựng mô hình sản
    xuất nhằm giảm nghèo phù hợp.
    Xoá ñói giảm nghèo là chủtrương lớn của ðảng và Nhà nước ta nhằm
    cải thiện ñời sống vật chất và tình thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách
    vềtrình ñộphát triển giữa các vùng, ñịa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân
    cư. Thành tựu xoá ñói giảm nghèo trong những năm qua là rất ñáng kể, song
    kết quảgiảm nghèo chưa vững chắc. ðể ñẩy mạnh công cuộc xoá ñói giảm
    nghèo, Chính phủ ñã thảo luận và quyết nghị về việc triển khai thực hiện
    Chương trình hỗtrợgiảm nghèo nhanh và bền vững ñối với 62 huy ện thuộc
    20 tỉnh có sốhộnghèo trên 50%.
    NhưXuân là một huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa, ñiều kiện cơsở
    hạtầng yếu kém, ñời sống nhân dân ñang còn nhiều khó khăn khó khăn, tỷ lệ
    hộnghèo cao. Trong thời gian vừa qua huyện ñã ñạt ñược nhiều thành công
    nhất ñịnh vềkinh tế, xã hội, văn hóa và công tác xóa ñói giảm nghèo. Hiện
    nay trên ñịa bàn huyện vẫn còn nhiều xã, thôn bản ñặc biệt khó khăn. Như
    Xuân cũng là một trong 62 huy ện nghèo ñược phê duyệt ñầu tưtheo Nghị
    quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủnên ñã nhận ñược sự
    hỗtrợ, ñầu tưvềnhiều mặt. Tuy nhiên, tưtưởng trông chờ, ỷlại vào sự ñầu
    tư, hỗtrợcủa Nhà nước ởmột bộphận dân cưcòn rất nặng nềnên ñã hạn chế
    sựphát huy nội lực và nỗlực vươn lên. Vấn ñềbức xúc hiện nay là xác ñịnh
    những nguyên nhân dẫn ñến tình trạng nghèo ñói, tái nghèo ởcác hộ, những
    kinh nghiệm thoát nghèo của những hộ ñã từng bịnghèo, làm thếnào ñểgiúp
    các hộthoát nghèo bền vững, xác ñịnh những mô hình sản xuất nhằm giảm
    nghèo bền vững. Từnhững lý do trên, ñược sựnhất trí của Khoa Kinh tê &
    PTNT và sự giúp ñỡ của các thầy cô giáo tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
    “Nghiên cứu mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo bền vững trên ñịa bàn
    huyện NhưXuân, tỉnh Thanh Hóa”
    Nghiên cứu ñềtài này sẽgiải quy ết những vấn ñềbức xúc nêu trên và
    ñềxuất mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo bền vững cho các hộnghèo trên
    ñịa bàn huyện NhưXuân, tỉnh Thanh Hóa.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñềtài
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Nghiên cứu những vấn ñềlý luận và kinh nghiệm thực tiễn vềnghèo
    ñói, tái nghèo, công tác xóa ñói giảm nghèo, mô hình sản xuất, nhằm ñềxuất
    những mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo bền vững cho các hộnghèo của
    huyện NhưXuân, tỉnh Thanh Hóa.
    1.2.2 Mục tiêu cụth ể
    - Nghiên cứu những vấn ñềlưluận và kinh nghiệm thực tiễn vềnghèo,
    tái nghèo, công tác xóa ñói giảm nghèo.
    - Phản ánh thực trạng nghèo ñói, nguyên nhân dẫn tới nghèo ñói, tái
    nghèo và cách thức thoát nghèo của các hộ dân ở huy ện Như Xuân, tỉnh
    Thanh Hóa.
    - Nghiên cứu những mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo ñang ñược
    triển khai trên ñịa bàn huy ện.
    - ðềxuất những giải pháp xây dựng cũng nhưnhân rộng mô hình sản
    xuất nhằm giảm nghèo bền vững ởhuyện NhưXuân, tỉnh Thanh Hóa.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.2 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu của ñềtài là nghèo ñói và giảm nghèo, những
    nguyên nhân dẫn tới nghèo ñói, tái nghèo, hộgiàu, hộnghèo, hộtái nghèo, hộ
    thoát nghèo bền vững, những mô hình sản xuất nhằm xóa ñói giảm nghèo trên
    ñịa bàn huyện.
    1.3.2 Phạ m vi nghiên cứu
    ðịa ñiểm nghiên cứu: ðềtài nghiên cứu ñược tiến hành trong phạm vi
    huyện NhưXuân - tỉnh Thanh Hóa, tiến hành diều tra tình hình kinh tếhộ ở3
    xã ñại diện cho 3 vùng của huyện.
    Thời gian nghiên cứu: Nguồn số liệu ñược thu thập trong 3 năm từ
    2007 ñến 2009.
    Nội dung nghiên cứu: Thực trạng, các nguyên nhân dẫn tới ñói nghèo,
    tái nghèo của các hộnông dân, các mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo làm
    cơsởkhoa học cho việc ñưa ra các giải pháp giảm nghèo bền vững và ñềxuất
    các mô hình sản xuất nhằm giảm nghèo bền vững.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Cơsởlý luận
    2.1.1 Quan ñi ể m về ñói nghèo
    Quan ñiểm về ñói nghèo của từng quốc gia, từng vùng, lãnh thổ, từng
    nhóm dân cưnhìn chung không có sựkhác biệt ñáng kể. Tiêu chí chung nhất
    ñểxác ñịnh ñói nghèo là căn cứvào thu nhập hay chỉtiêu thỏa mãn nhu cầu
    cơbản của con người.
    Khái niệm về ñói nghèo ñược ñưa ra tại hội nghịbàn vềnghèo ñói ở
    khu vực Châu á - Thái Bình Dương do ESCAP tổchức tại Băng Cốc – Thái
    Lan tháng 9/1993 ñưa ra khái niệm nhưsau: “ðói nghèo là tình trạng một bộ
    phận dân cưkhông ñược hưởng và thỏa mãn nhu cầu cơbản của con người ñã
    ñược xã hội thừa nhận, tùy theo trình ñộphát triển kinh tế- xã hội và phong
    tục tập quán của từng ñịa phương”. [6]
    Ngân hàng phát triển Châu á (ADB) lại tách riêng ñói và nghèo thành
    hai khái niệm riêng:
    - “Nghèo là tình trạng một bộphận dân cưkhông có khảnăng thỏa mãn
    nhu cầu cơbản, tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống
    trung bình của cộng ñồng xét trên mọi phương diện.”
    - “ðói là tình trạng một bộphận dân cưcó mức sống dưới mức tối thiểu
    và thu nhập không ñủ ñảm bảo cho nhu cầu vềvật chất ñểduy trì cuộc sống.
    ðó là những hộdân cưhàng năm thiếu ăn, thường vay nợcộng ñồng và thiếu
    khảnăng chi trả. [7]
    Tổchức Y tếthếgiới ñịnh nghĩa nghèo theo thu nhập, nghèo diễn tảsự
    thiếu cơhội ñểcó thểsống một cuộc sống tương ứng với các tiêu chuẩn tối
    thiểu nhất ñịnh. Thước ño các tiêu chuẩn này và nguyên nhân dẫn ñến nghèo
    nàn thay ñổi tùy theo ñịa phương và theo thời gian. Theo ñó một người là

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ Lð-TBXH (2004). Những ñịnh hướng chiến lược của Chương trình
    mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai ñoạn 2006-2010.
    2. Bộkếhoạch và ñầu tư(2005). Chiến lược toàn diện vềtăng trưởng và xóa
    ñói giảm nghèo
    3. Lê Văn Bá và các tác giả(2004). Nghèo ñói và xóa ñói giảm nghèo ởviệt
    Nam. Hà Nội tháng 9 năm 2004.
    4. Văn kiện ðại hội ðảng toàn quốc lần thứX. Hà Nội 2006.
    5. Phạm Vân ðình (1997). Giáo trình nghiên cứu kinh tếnông nghiệp. NXB
    Nông nghiệp Hà Nội.
    6. Dựán ñào tạo công tác xóa ñói giảm nghèo (2004). Tài liệu tập huấn dành
    cho cán bộlàm công tác xóa ñói giảm nghèo cấp tỉnh và huyện. Nhà
    xuất bản Lao ñộng 2004.
    7. Hội nghịtưvấn các nhà tài trợViệt Nam (2003). Nghèo – Báo cáo phát
    triển Việt Nam, Hà Nội: tháng 12 năm 2003.
    8. Mai Quốc Chánh, Phạm ðức Thành (chủbiên) (1998), Kinh tếlao ñộng,
    NXB Giá dục, Hà Nội.
    9. Dựán v ềbáo cáo tiến ñộth ực hiện các m ục tiêu hát triển thiên niên kỷ và giảm
    nghèo ởViệt Nam. http://www.undp.org.vn/themes/provert/indexv .html
    10. World Bank Việt Nam (2002) Chiến lược tăng trưởng và giảm nghèo toàn
    diện. http://www.worldbank.org.vn/tv/strategy/bankpro.htm-45k
    11. Những ñiển hình vềcông tác xóa ñói giảm nghèo. Nhà xuất bản Lao ñộng
    xã hội. Hà Nội – 2008.
    12. Lê Xuân Bá, Chu Tiến Quang, Lê Xuân ðình (2001), Nghèo ñói và xóa
    ñói giảm nghèo ởViệt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    13. Văn Kiện ðại hội ðảng bộhuyện NhưXuân lần thứXXI. 4/2010
    14. Trần ThịHằng (2001), Vấn ñềxóa ñói giảm nghèo trong nền kinh tếthị
    trường ởViệt Nam.
    15. HồChí Minh (1995) Toàn tập . Nhà Xuất bản chính trịquốc gia Hà nội.
    16. Webside BộLao ñộng TBXH. www.molisa.gov.vn/
    17. Webside Tổng cục thống kê. www.gso.gov.vn/
    18. Báo cáo kinh tếxã hội huy ện NhưXuân 2007-2008.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...