Đồ Án Nghiên cứu mạng IN và ứng dụng của mạng IN tại Vinaphone

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 12/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÊN ĐỀ TÀI : “ Nghiên cứu mạng IN và ứng dụng của mạng IN tại Vinaphone”

    Chương I: MỞ ĐẦU
    I) Giới thiệu chung .
    II) Giới thiệu mạng Vinaphone Việt Nam .
    Chương II : TỔNG QUAN MẠNG THÔNG MINH .
    I) Giới thiệu chung.
    II) Mô hình mạng thông minh .
    1) Mặt phẳng dịch vụ .
    2) Mặt phẳng chức năng tổng thể .
    3) Mặt phẳng chức năng phân phối .
    4) Mặt phẳng vật lý .
    5) Quan hệ giữa các mặt phẳng.
    6) Hệ thống báo hiệu kênh chung số 7 CCSS No.7 trong mạng IN.
    III) Mô hình cuộc gọi trong mạng IN
    1) Khái niệm mô hình cuộc gọi cơ bản.
    2) Mô hình cuộc gọi cơ bản Bellcore.
    3) Mô hình cuộc gọi cơ bản theo ITU-T.
    IV) Khối xây dựng độc lập dịch vụ SIB.
    1) Định nghĩa .
    2) Đặc điểm của SIB .
    3) Các SIB trong CS-1.
    4) Kiểu điều kiện .
    V) Tổng quan mạng di động thông minh .
    1) Tổng quan .
    2) Kiến trúc mạng di động thông minh .
    Chương III : HỆ THỐNG TRẢ TRƯỚC PREPAID .
    I) Sự ra đời của hệ thống trả tiền trước Prepaid Systerm dựa trên cấu hình mạng thông minh .
    1) Mạng Vinaphone với dịch vụ điện thoại trả tiền sau .
    2) Hệ thống trả tiền trước PPS .
    II) Kiến trúc hệ thống PPS .
    1) Chức năng thuộc về lưu lượng .
    1.1) Các phần tử thuộc PPS.
    1.1.1) Điểm dữ liệu dịch vụ .
    1.1.2) Hệ thống quản lý trả trước .
    1.1.3) Thiết bị đáp ứng tương tác thoại .
    1.2) Các phần tử liên kết với hệ thống PPS .
    1.2.1) Thanh ghi định vi thường trú .
    1.2.2) Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động/ Thanh ghi định vị tạm trú .
    1.2.3) Điểm điều khiển dịch vụ .
    1.2.4) Chức năng gsmSCP .
    1.2.5) Chức năng chuyển mạch dịch vụ .
    1.2.6) Chức năng gsmSSF .
    1.2.7) Gateway cước .
    2) Các chức năng thuộc về quản lý .
    2.1) Các phần tử thuộc PPS .
    2.1.1) Điểm dữ liệu dịch vụ .
    2.1.2) Hệ thống quản lý trả trước .
    2.2) Các phần tử liên kết với PPS .
    2.2.1) Thanh ghi định vị thường trú .
    2.2.2) Cổng dịch vụ .
    2.2.3) Môi trường tạo dịch vụ/ Hệ thống quản lý dịch vụ .
    2.2.4) Gateway tính cước .
    2.2.5) Hệ thốn vận hành và hỗ trợ .
    3) Các giao diện .
    3.1) Phần người sử dụng ISDN .
    3.2) Giao thức ứng dụng Camel .
    3.3) Phần ứng dụng di động .
    3.4) Giao thức ứng dụng mạng thông minh .
    3.5) Ngôn ngữ người-máy .
    3.6) Giao thức truyền tệp .
    3.7) Thủ tục gọi từ xa .
    3.8) Giao tiếp quản lý ứng dụng PPAS .
    3.9) Giao tiếp quản lý khách hàng .
    3.10) Giao thức TXF .
    3.11) Giao thức quản lý mạng di động .
    3.12) Giao thức giám sát mạng cơ bản .
    III) Các khái niệm liên quan dịch vụ .
    1) Lớp dịch vụ .
    2) Ngữ cảnh dịch vụ .
    3) Chu kỳ giám sát .
    4) Chu kỳ phí dịch vụ .
    5) Khía cạnh về tài khoản PPS .
    5.1) Cài đặt tài khoản .
    5.2) Cho phép tài khoản hoạt động .
    5.3) Nạp lại tài khỏan .
    IV) Chức năng và đặc tính của hệ thống PPS .
    1) Các đặc tính cơ bản .
    1.1) Giám sát các cuộc gọi được tính cước .
    1.2) Các cuộc gọi song song .
    1.3) Các số điện thoại miễn phí .
    1.4) Chặn cuộc gọi .
    1.5) Các thông điệp và thông báo đa ngôn ngữ .
    2) Các đặc tính lựa chọn .
    21.) Family and Fiends .
    2.2) Chuyển vùng
    2.3) Tính cước trên cơ sở Home-Zone .
    2.4) Tính cước dịch vụ bản tin ngắn SMS .
    2.5) Quá trình xử lý CDR .
    2.6) Tường trình Snap-shot
    2.7) Khuyến mãi .
    2.8) Quản lý thuê bao trả trước theo gói .
    V) Tính cước trong PPS .
    1) Tính cước trong PPS .
    2) Giá trị tài khoản .
    3) Nguyên lý khấu trừ tài khỏan .
    Chương IV : CHỨC NĂNG HỆ THỐNG IN/CAMEL TRONG GSM PLMN .
    I) Mô hình OSI cho mạng thông minh .
    1) Phần truyền bản tin .
    2) Phần điều khiển kết nối báo hiệu .
    3) Phần ứng dụng các khả năng giao dịch .
    II) Chức năng hệ thống IN/CAMEL trong GSM .
    1) SSP + MS trong GSM PLMN .
    1.1) Camel phase 1 .
    1.2) Camel phase 2 .
    1.3) Camel phase 3 .
    2) SSP + CSC trong môi trường GSM PLMN .
    3) Các loại dịch vụ trong IN hoặc dịch vụ Camel .
    4) IN or Camel (Triggering) .
    III) Chức năng IN or Camel trong GPRS .
    1) Thuê bao di động GPRS với dịch vụ trả trước .
    2) Hỗ trợ dịch vụ định vị trên tế bào ID .
    IV) Khái quát chuẩn Camel phase 2 .
    1) Tổng quan .
    2) Mô hình trạng thái cuộc gọi cơ bản BCSM .
    2.1) BCSM khởi xướng từ MS cho Camel phase .
    2.2) BCSM kết cuối máy MS cho Camel Phase 2 .
    3) Bảng trigger trong SSF, CS1+ .
    3.1) Thông tin dịch vụ .
    3.2) Khóa dịch vụ (SK) và IN Service Trigger (IST) .
    3.3) Loại giao thức .
    3.4) Điểm dò tìm .
    Chương V : ỨNG DỤNG CHUẨN CAMEL PHASE 2 VÀO ĐẶC TÍNH CƯỚC VÀ ROAMING CỦA HỆ THỐNG PP3.3 .
    I) Ứng dụng chuẩn Camel phase 2 trong tính cước của hệ thống PPS3.3 .
    1) Dữ liệu cước trao đổi giữa các phần tử hệ thống PPS .
    1.1) Tính cước trong SDP .
    1.2) Tính cước trong SSF .
    1.3) Luồng thông tin nạp lại cước .
    II) Ứng dụng chuẩn Camel phase 2 cho đặc tính chuyển vùng của thuê bao.
    1) Cuộc gọi được tính cước thông thường trong mạng HPLMN .
    2) Cuộc gọi khởi phát di động Raming-Camel phase .
    3) Cuộc gọi khởi phát di động Roaming-Camel phase2.
    4) Cuộc gọi chuyển hứơng trong khi Roaming-Camel phase2 .
    Chương VI : TỔNG KẾT .
    I) Ứng dụng hệ thống trả trước tại Vinaphone .
    II) Khả năng và nhu cầu phát triển mạng thông minh .
    1) Những thuận lợi .
    2) Khó khăn .
    TÀI LIỆU THAM KHẢO :
    1) Các công nghệ viễn thông hiện đại . nhà xuất bản bưu điện .
    2) Tài liệu tổng đài AXE của ERICSSON, tổng đài EWSD của SIMENS.

     

    Các file đính kèm:

Đang tải...