Thạc Sĩ Nghiên cứu lý thuyết tài chính hành vi trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Thảo luận trong 'Kinh Tế' bắt đầu bởi Ác Niệm, 16/12/11.

  1. Ác Niệm

    Ác Niệm New Member

    Bài viết:
    3,584
    Được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu . 1
    1.1. Đặt vấn đề . . 1
    1.2. Sự cần thiết nghiên cứu . 2
    2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu . 2
    2.1. Mục tiêu nghiên cứu . . 2
    2.2. Phạm vi nghiên cứu . 3
    3. Phương pháp nghiên cứu . 4
    3.1. Phương pháp . . 5
    3.2. Thu thập dữ liệu . 5
    3.2.1. Dữ liệu sơ cấp . 5
    3.2.2. Dữ liệu thứ cấp . 7
    3.3. Nhận xét về nguồn dữ liệu 7
    3.3.1. Nhận xét về nguồn dữ liệu sơ cấp . 7
    3.3.2. Nhận xét về nguồn dữ liệu thứ cấp . 8
    3.3.3. Tính giá trị 8
    3.3.4. Độ tin cậy . . 9

    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH HÀNH VI
    1.1. Lý thuyết tài chính . 11
    1.1.1. Lý thuyết tài chính cơ bản . 11
    1.1.2. Lý thuyết thị trường hiệu quả . . 11
    1.1.3. tài chính hành vi . 12
    1.1.3.1. Lý thuyết kỳ vọng 12
    1.1.3.2. Sự không yêu thích rủi ro . 14
    1.1.3.3. Tính toán trí óc . 15
    1.1.3.4. Tự điều chỉnh hành vi . 17
    1.1.3.5. Hối tiếc . 17
    1.1.3.6. Phương pháp giải quyết vấn đề của nhà đầu tư dựa kinh
    nghiệm (Heuristics) . 18
    1.1.3.7. Hành vi bầy đàn . . 19
    1.1.3.8. Quá tự tin và phản ứng thái quá hay bi quan 20
    1.1.3.9. Sự tham khảo (Anchoring) . 22
    1.2. Lý thuyết hành vi đầu cơ (đầu cơ bong bóng) . 23
    1.2.1. Các tiền nghiên cứu . . 23
    1.2.2. Những yếu tố giúp giải thích bong bóng đầu cơ . 25
    1.3. Điều kiện để lý thuyết tài chính hành vi tồn tại . 25
    1.3.1. Hành vi không hợp lý . . 25
    1.3.2. Hành vi không hợp lý mang tính hệ thống 26
    1.3.3. Giới hạn khả năng kinh doanh chên lệch giá trên TTTC 26
    Kết luận chương I . . 27

    CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU TÂM LÝ HÀNH VI TRÊN THỊ TRƯỜNG
    HỨNG KHOÁN VIỆT NAM
    2.1. Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2007 đến nay 29
    2.1.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn bong bóng
    đầu cơ 30
    2.1.2. Thực trạng thị trường sau bong bóng đầu cơ . 32
    2.2. Kết quả điều tra những nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư có tổ chức trên thị
    trường chứng khoán Việt Nam 38
    2.2.1. Hồ sơ điều tra của các nhà đầu tư . 38
    2.2.2. Đặc điểm hành vi đầu tư . . 39
    2.2.2.1. Sự thay đổi trong những khoản theo dõi đầu tư . 39
    2.2.2.2. Sự thay đổi trong hạng mục mục tiêu đầu tư . 40
    2.2.2.3. Sự thay đổi trong các nhân tố quan trọng trong đầu tư 42
    2.2.2.4. Những lý do có thể của việc đánh giá quá mức và sự suy thoái
    của thị trường 44
    2.2.2.5. Những nguyên nhân và những kỳ vọng về giá trị thị trường
    hiện tại và tương lai . 46
    2.2.3. Yếu tố kỳ vọng tác động đến hiệu quả đầu tư . 48
    2.2.3.1. Những lý do dẫn đến việc đầu tư kém hiệu quả . 48
    2.2.3.2. Tính nhạy cảm của hành vi sợ thua lỗ 50
    2.2.4. Cách giải quyết sai lầm của nhà đầu tư dựa vào kinh nghiệm
    (Heuristics) 51
    2.2.4.1. Khả năng dự đoán sự phát triển thị trường của nhà đầu tư 51
    2.2.4.2. Tầm ảnh hưởng của các nguồn thông tin được công bố . 52
    2.2.4.3. Ý kiến của nhà đầu tư về việc thị trường sẽ trở ngược lại sự
    suy thoái như ngày hôm nay như thế nào 53
    2.2.4.4. Phản ứng của nhà đầu tư đối với cổ phiếu đang tăng giá . 55
    2.2.4.5. Khả năng tiếp tục thay đổi trong giá trị . 56
    2.3. Kết quả nghiên cứu 56
    Kết luận chương II 58

    CHƯƠNG III: G ỢI Ý NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ ỨNG XỬ VỚI NHỮNG TÁC
    ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH HÀNH VI TR ÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
    VIỆT NAM
    3.1. Nền tảng để đề xuất giải pháp . . 60
    3.2. Giải pháp về chính sách . 60
    3.2.1. Nguyên tắc 1: Dựa vào tâm lý đám đông của nhà đầu tư . 61
    3.2.2. Nguyên tắc 2: Dựa vào thói quen 62
    3.2.3. Nguyên tắc 3: Cảm giác “công bằng” tác động đến hành vi con
    người 63
    3.2.4. Nguyên tắc 4: Tự điều chỉnh hành vi . 64
    3.2.5. Nguyên tắc 5: Sự không yêu thích rủi ro của nhà đầu tư 65
    3.2.6. Nguyên tắc 6: Quá tự tin và phản ứng thái quá của nhà đầu tư 65
    3.2.7. Nguyên tắc 7: Con người trở nên thụ động khi bị dẫn dắt bởi quá
    nhiều thông tin . 66
    3.3. xây dựng phương pháp đầu tư dựa vào mục tiêu của nhà đầu tư 67
    3.3.1. Đáp ứng mục tiêu của nhà đầu tư . . 67
    3.3.2. Đầu tư đáp ứng nhu cầu cuộc sống hiện tại 70
    3.3.3. Thực hiện việc đo lường mới của tỷ suất sinh lợi mới và rủi ro . 73
    3.3.4. Chiến lược bảo vệ cuộc sống 74
    3.3.5. Đáp ứng mục tiêu dùng tiền 75
    3.3.6. Đầu tư cho một vùng kế hoạch cố định . 76
    Kết luận chương III . 80

    KẾT LUẬN CHUNG . . 82
    PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA . . 90
    PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SO SÁNH THỐNG KÊ 95
    PHỤ LỤC 3: DỮ LI ỆU THỐNG KÊ 112
    PHỤ LỤC 4: NHỮNG YẾU TỐ GIÚP GIẢI THÍCH HÀNH VI BONG BÓNG
    ĐẦU CƠ . 120

    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG SỐ LIỆU
    2.1 Tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2007 30
    2.2 Tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2008 . 33
    2.3 Tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2009 . 34
    2.4 Phần trăm đầu tư vào hạng mục đầu tư dài hạn 38
    2.5 Chọn lựa những mục hạng đầu tư nhiều nhất trong và sau thời kỳ bong bóng 41
    2.6 Các nhân tố quan trọng nhất đóng góp vào việc định góp vào việc định giá thị trường
    trong thời kỳ bong bóng đầu cơ 45
    2.7 Các yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào thị trường giá tăng từ tháng 3 năm 2007 . 46
    2.8 Giá trị ước lượng của thị trường chứng khoán ngày nay . 47
    2.9 Nguyên nhân của việc đầu tư kém hiệu quả . 49
    2.10 Bạn đã từng ở bất cứ thời điểm nào trong thời kỳ bong bóng đầu cơ bạn có nghĩ là
    bạn có thể dự đoán được tương lai phát triển của thị trường hay không? 51
    2.11 Trong thời kỳ bong bóng đầu cơ bạn phản ứng thế nào với các công bố từ
    công ty 53
    2.12 Nếu có một vụ suy thoái tương tự ngày nay, như vụ suy thoái hồi tháng 3 năm 2008.
    Thị trường sẽ trở lại mức độ trứơc trong vài năm hay sẽ ra sao? . 54
    3.1 Quá trình đầu tư dựa vào mục tiêu . 68
    3.2 Đầu tư dựa vào mục tiêu so với đầu tư truyền thống . 69
    3.3 Vùng của cơ hội lợi nhuận và rủi ro trong chi tiêu cuộc sống hiện tại 71
    3.4 Mối quan hệ giữa lỗ tiềm năng và tỷ lệ chi tiêu có thể chống đỡ thấp nhất . 74
    3.5 Giá trị danh mục thấp nhất . 78
    3.6 Đạt được giá trị danh mục tối thiểu 79
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...